1
Tng lun s 10.2018
KHOA HC M: CÁC XU HƯỚNG CHÍNH SÁCH GẦN ĐÂY
2
MC LC
I. TÍNH CP THIẾT VÀ TÁC ĐỘNG CA KHOA HC M ........................................ 5
1.1. Truy cp công b khoa hc .................................................................................. 8
1.2. Truy cp d liu nghiên cu .............................................................................. 11
II. TRUY CP M CÔNG B KHOA HC .................................................................. 13
2.1. Định nghĩa truy cập m ..................................................................................... 13
2.2. Xut bn truy cp m và bo v quyn s hu trí tu ....................................... 19
2.3. Công b truy cp m và các tác động pháp lý ca nó ....................................... 24
III. D LIU NGHIÊN CU M .................................................................................... 27
3.1. Nghiên cu khoa hc da vào d liu ............................................................... 27
3.2. Định nghĩa dữ liu m ....................................................................................... 30
3.3. Chia s d liu: Thách thức và cơ hội ............................................................... 31
3.4. Các khung kh bo v d liu m các nước OECD ....................................... 38
IV. QUN TR KHOA HC M: HOT ĐNG, XU HƯNG VÀ CHÍNH SÁCH ... 42
4.1. Nhng nhân t ch cht trong khoa hc m ..................................................... 42
4.2. Qun tr khoa hc mở: Các xu hưng chính sách gần đây ................................ 43
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 52
3
GII THIU
Khoa học mở thường đề cập đến những nỗ lực của các nhà nghiên cứu, các chính
phủ, các quan i trnghiên cứu cộng đồng khoa học để làm cho các đầu ra của
nghiên cứu được tài trợ công được truy cập nhiều hơn ở định dạng s. Khoa học mở là sự
giao thoa giữa tính mở từ lâu đời trong khoa học các công cụ công nghệ thông tin
và truyền thông (CNTT-TT) và là công cụ để thúc đẩy nghiên cứu.
Mt mt, Internet các nn tng trc tuyến đang tạo ra nhiều hội mới để t
chc ph biến ni dung ca nhng d án nghiên cu, công b khoa hc b d liu
ln, làm cho chúng luôn sn sàng để các nhà khoa hc các nhà nghiên cu khác
cũng như cộng đồng doanh nghip hi nói chung có th truy cập được. Mt khác,
CNTT-TT cho phép thu thp một ng ln d liu thông tin, sở cho các thí
nghim nghiên cu khoa hc, góp phn làm cho khoa hc ngày càng da vào d liu.
Kho d liu lưu trữ trc tuyến cung cp kh năng lưu trữ, truy cp, s dng tái s
dụng đầu vào đầu ra ca nghiên cu khoa hc (c công b khoa hc và d liu nghiên
cu), đẩy nhanh chuyn giao tri thc gia các nhà nghiên cu các lĩnh vực khoa hc,
m ra các phương thức mi cho hp tác và nghiên cu khoa hc.
Các nhà kinh tế xem tri thc khoa học đưc to ra bi nghiên cứu công như hàng
hoá công, nghĩa mọi người đều th s dng tri thc mà không mt thêm chi phí
khi được công khai, to ra li nhun hi cao hơn. Theo đó những phát hiện bản
ca khoa học được xem như một sn phm ca cng tác hội được gán cho cng
đồng. Những đòi hỏi ca các nhà khoa hc v s hu trí tu thưng nhm đạt được s
công nhn coi trng. Cuộc đua để được người công b (đưc gi quy tắc ưu tiên)
trong khoa hc truyn thống động lc mnh m để các nhà khoa hc m cho tri thc
ca h được công khai.
Trong khi hệ thống dựa trên ý tưởng này đã hoạt động một phần thông qua hệ thống
bình duyệt đồng nghiệp hiện tại các công bố khoa học trên tạp chí thương mại, cuộc
cách mạng CNTT-TT đã m lung lay, nếu không phải tất cả chế đó thì ít nhất cũng
hệ thống công bố và phổ biến khoa học. Khoa học mở trong thời đại thông tin đồng
thuận với quan điểm tri thức được tạo ra từ nghiên cứu công có những đặc điểm của hàng
hoá công vượt ra ngoài khái niệm ng được phát triển trong thế kỷ 18, khi CNTT-TT
cho phép mở rộng khả năng làm phong phú thêm hàng hoá công mở rộng phạm vi
người sử dụng.
Trong những năm gần đây, khoa học m đã trở thành ch đề được quan tâm trong
các chương trình nghị s chính sách. Mc công nhn khoa hc m mt khái nim
4
rng hơn sự truy cp m đến d liu nghiên cu và các công b khoa hc tt c các giai
đoạn nghiên cu, tng lun “Khoa học mở: Các xu hướng chính sách gn đây do Cc
Thông tin khoa hc công ngh quc gia biên son cung cp tng quan v xu ng
chính sách khoa hc m gần đây, tập trung đc bit vào các sáng kiến thúc đẩy truy cp
nhiều hơn các kết qu nghiên cu được i tr công, bao gm c công b khoa hc d
liu nghiên cu.
Xin trân trng gii thiu!
CC THÔNG TIN KHOA HC VÀ
CÔNG NGH QUC GIA
5
I. TÍNH CP THIẾT VÀ TÁC ĐỘNG CA KHOA HC M
Có nhiều sở luận giải khác nhau về chính sách cho khoa học mở dữ liệu mở
(Hộp 1.1) cũng như các tiêu chí đánh giá tác động của chúng đa dạng. Một mặt, việc
tiếp cận nhiều hơn đến đầu vào đầu ra của nghiên cứu khoa học thể nâng cao hiệu
quả năng suất của hệ thống khoa học nghiên cứu nhờ giảm chi phí do trùng lặp
trong việc thu thập, tạo lập, chuyển giao tái sử dụng dữ liệu tài liệu khoa học; cho
phép triển khai nhiều nghiên cứu hơn từ cùng một dữ liệu; tăng thêm hội cho các
nhà nghiên cứu tham gia vào quá trình nghiên cứu trong nước cũng như toàn cầu.
Mặt khác, khả năng tiếp cận kết quả nghiên cứu tăng lên (ở cả 2 dạng: công bố
khoa học dữ liệu) không chỉ thúc đẩy hiệu ứng lan tỏa đến các hệ thống khoa học
còn thúc đẩy một cách mạnh mẽ hơn hệ thống đổi mới sáng tạo. Với quyền truy cập hạn
chế đến công bố khoa học dữ liệu, các công ty nhân thể sử dụng tái sử
dụng các kết quả khoa học để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới (Hộp 1.2).
Hp 1.1. Các lun c cho khoa hc m và d liu m cho nghiên cu và đổi mi sáng to
Các yếu t sau đây thường liên quan đến tính m trong khoa hc nghiên cu:
Nâng cao hiu qu trong khoa hc. N lc phát trin khoa hc m th làm tăng hiu qu năng
sut ca h thng nghiên cu nh: 1) gim s tng lp chi phí trong to lp, chuyn giao tái s dng
d liu; 2) cho phép trin khai nhiu nghiên cu hơn t ng mt d liu; 3) tăng thêm cơ hi tham gia o
quá tnh nghiên cu trong nước cũng như toàn cu.
Tăng nh minh bch cht lượng trong quá trình thm định nghiên cu, nh cho phép nhân rng
hơn c nhn c kết qu khoa hc.
Đẩy nhanh chuyn giao tri thc. Khoa hc m th làm gim s chm tr trong vic tái s dng c
kết qu nghiên cu khoa hc nh c bài báo b d liu thúc đẩy nhanh hơn quá tnh ng dng kết
qu nghiên cu o đổi mi ng to.
Tăng cường s lan to tri thc đến nn kinh tế. Tăng kh năng tiếp cn đến c kết qu nghiên cu
được tài tr ng th thúc đẩy hiu ng lan ta thúc đẩy s đổi mi ng to trong nn kinh tế cũng
như nâng cao nhn thc la chn ý thc ca ngưi tiêu dùng.
Gii quyết hiu qu hơn các thách thc toàn cu. Thách thc toàn cu đòi hi c hành động phi
hp quc tế. Các phương pháp tiếp cn khoa hc m d liu m th thúc đẩy c n lc hp tác
chuyn giao tri thc nhanh hơn giúp hiu biết tt hơn v c thách thc như biến đi khí hu hoc già hóa
dân s th giúp c định c gii pháp.
Thúc đẩy s tham gia ca công chúng vào khoa hc nghiên cu. Các ng kiến khoa hc m
d liu m th nâng cao nhn thc s tin tưởng o khoa hc ca ng chúng. Trong mt s trường
hp, s tham gia nhiu hơn ca ng chúng th dn đến s tham gia tích cc hơn o c thí nghim
khoa hc thu thp d liu.
Ngun: OECD (2013a), Background paper for the TIP workshop on Open Science and Open Data