1
TNG LUN S 12/2011
VAI TRÒ CA CÁC T CHC NGHIÊN CU
CÔNG TRONG H THỐNG ĐỔI MI QUC GIA
2
CC THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUC GIA
Địa ch: 24, Lý Thường Kit, Hoàn Kiếm, Hà Ni. Tel: (04)38262718, Fax: (04)39349127
Ban Biên tp: TS T Bá Hưng (Tng ban), ThS Cao Minh Kim (Phó trưng ban),
ThS Đng Bo Hà, Nguyn Mnh Quân, ThS Nguyn Phương Anh,
Phùng Anh Tiến.
MC LC
Trang
Các ch viết tt
1
Gii thiu
2
I.
VAI TRÒ CA CHÍNH PHCÁC T CHC NGHIÊN CU
CÔNG TRONG HOT ĐỘNG ĐỔI MI SÁNG TO
3
1.
Vai trò ca chính ph trong hoạt động đổi mi: điều chnh s bt
lc th trưng
3
2.
Các t chc nghiên cu công trong h thống đổi mi quc gia
10
II.
NHỮNG XU HƯỚNG THAY ĐỔI HIN NAY TRONG CÁC T
CHC NGHIÊN CU CÔNG
23
1.
Thay đổi v sp xếp t chc
24
2.
Thay đổi v th chế
30
3.
Tài tr
36
4.
Ngun nhân lc
44
Ph lc
47
A. Tài tr công cho nghiên cu được thc hin ngoài t chc
47
B. Hiu qu nghiên cu ca các T chc nghiên cu công: Tài tr
ni b cho các kết qu đầu ra công ngh h tng
49
KT LUN
57
TÀI LIU THAM KHO
60
3
CÁC CH VIT TT
Ch viết
tt
Tên tiếng Anh
KH&CN
Science and technology - S&T
NC&PT
Research and development - R&D
EU
European Union
OECD
Organisation for Economic Co-
operation and Development
PRI
T chc nghiên cu công
Public research institutions
OECD
T chc hp tác và phát trin kinh
tế
Organisation for Economic Co-
operation and Development
RIHR
Nhóm công tác OECD v các T
chc nghiên cu và ngun nhân
lc
OECD Working Party on Research
Institutions and Human Resources
NESTI
Nhóm chuyên gia OECD v các
ch tiêu khoa hc công ngh
OECD Working Party of National
Experts on Science and Technology
Indicators
ATP
Chương trình Công nghệ Tiên tiến
Hoa K
Advanced Technology Program
NIST
Vin Tiêu chun và Công ngh
Quc gia Hoa K
U.S. National Institute of Standards
and Technology
JRC
Trung tâm nghiên cu chung EU
EU Joint Research Centre
P-PP
Hp tác công-
Public-private partnerships
CRI
Vin nghiên cu hoàng gia
Crown Research Institute (Niu
Zilân)
4
VAI TRÒ CA C T CHC NGHIÊN CU CÔNG
TRONG H THỐNG ĐỔI MI QUC GIA
Gii thiu
Các t chc nghiên cu công mt trong s hai thành phn tham gia chính trong
h thng nghiên cu công mt công c ch yếu mà các chính ph th s dng
để thúc đẩy nghiên cứu đổi mi trong nn kinh tế. Các t chc nghiên cu công
đóng vai trò quyết định đối vi hoạt động đổi mi thành tích kinh tế ca mt quc
gia thông qua các hoạt động ca h trong vic sáng to, khám phá, s dng truyn
bá tri thc. Cu trúc, chức năng và hiệu qu ca các t chc này là rất đa dạng gia các
nước, các hoạt động ca h cũng khác nhau tùy thuc vào nhim v và loi hình t
chc. Mt s t chc thc hin các nghiên cu vi tm nhìn xa, trin vng dài hn,
trong khi s khác li chú trng vào các d án ngn hạn mang định hướng th trưng
hơn. Các vai trò khác ca các t chc nghiên cu công bao gm giáo dục và đào tạo,
chuyn giao công ngh, cung cấp sở h tng khoa hc trng yếu, h tr chính
sách công. Các hoạt động nghiên cu ca h th giúp các công ty phát trin các
năng lực ca mình và to nên nhng hiu ng lan tỏa đến nn kinh tế rng lớn hơn.
Da trên s Sách trng ca Ngân hàng Thế gii v Vai trò ca các T chc
nghiên cu công trong h thống đổi mi quc gia vi các kết qu ca mt d án
kho sát các t chc nghiên cu công tại hơn 20 quc gia do OECD thc hin trong
giai đoạn 2009-2010 mang tên: "S chuyn biến trong các t chc nghiên cu
công", Cc Thông tin KH&CN Quc gia biên son Tng quan: "VAI TRÒ CA CÁC
T CHC NGHIÊN CU CÔNG TRONG H THỐNG ĐỔI MI QUC GIA" nhm
cung cp thông tin tng quát v những thay đổi và các xu hướng đang diễn ra đối vi
các t chc nghiên cu công của các nước trên thế gii trong nhng năm gần đây.
Thông qua tài liệu này, đc gi th lĩnh hội được sâu hơn về các định hướng, các
sp xếp v t chc, quy định v th chế, các phương thc tài tr và s phát trin ngun
nhân lc trong các t chc nghiên cu công, hy vng đó sẽ nhng thông tin hu
ích cho vic hoạch định chính sách nghiên cu công của nước nhà.
Xin trân trng gii thiu.
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
5
I. VAI TRÒ CA CHÍNH PH CÁC T CHC NGHIÊN CU CÔNG
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỔI MI SÁNG TO
1. Vai trò ca chính ph trong hoạt đng đổi mi: điều chnh s bt lc th
trưng
sở thuyết v vai trò ca chính ph trong hoạt động th trường được da trên
khái nim v s bt lc ca th trưng. Bt lc th trưng thường được quy do quyn
lc th trưng, thông tin không hoàn chnh, do các ảnh hưởng ngoi lai, hàng hóa
công. Vic áp dng khái nim bt lc th trường để đánh gvai trò của chính ph
trong hoạt động đổi mi sáng to - đặc bit là trong hoạt động nghiên cu và phát trin
(NC&PT) - là mt phương pháp tương đối mi trong chính sách công hin nay.
Chính sách Công ngh Hoa K năm 1990 của Tng thng George Bush đã được coi
mt tuyên b chính thc v chính sách công ngh trong nước đầu tiên ca quc gia
này. Mc dù đây mt n lc chính sách quan trng hàng đầu nhưng lại không làm rõ
nn tng vai trò ca chính ph trong hoạt động đổi mi sáng to công ngh. Thay
vào đó, tuyên b chính sách này đã chỉ chính ph đóng một vai trò nhất đnh,
đưa ra tuyên bố chung như sau:
"Mc tiêu chính sách công ngh ca M s dng công ngh mt cách tt nhất để
hoàn thành các mc tiêu quc gia nhm nâng cao chất lượng sng cho mi công dân
Mỹ, duy trì tăng trưởng kinh tế và an ninh quc gia".
Tng thng Bill Clinton đã thc hin một bước tiến quan trng so vi tuyên b
chính sách m 1990 thông qua Báo cáo Kinh tế ca Tng thng m 1994, đã làm rõ
nhng nguyên tắc đầu tiên gii thích ti sao chính ph cn tham gia vào quá trình phát
trin công ngh (1994, p.191):
"Mc tiêu ca chính sách công ngh không phi để nhn mạnh đến vai trò ca
chính ph thay thế cho ngành công nghiệp tư nhân trong việc phán quyết ai s là người
“chiến thắng” tiềm năng để ng h. Mà thay vào đó, chính ph có vai trò hiu chnh s
bt lc ca th trường…".
Sau đó, trong các tuyên b chính sách sau này của Văn phòng điều nh chính sách
đều nhc li vấn đề này; điển hình hai báo cáo: Khoa hc trong Li ích Quc gia
(1994) và KH&CN: Định hình Thế k 21 (1998).
V vấn đề này, Martin và Scott (2000, p.438) 1 đã từng phát biu:
Tính tương thích hạn chế, s bt lc th trưng tài chính, nhng li ích bên ngoài
đối vi sn sinh tri thc, mt s yếu t khác cho thy vic hoàn toàn trông cy vào
1 Stephen Martin, John T. Scott - tác gi ca công trình nghiên cu "The nature of innovation market failure and the design
of public support for private innovation" (Bn cht ca s tht bi th trường đổi mi và thiết kế s h tr công đối với đổi
mới tư nhân) đăng trên Tạp chí Research Policy s 29 (2000).