Tng quan v phân tích k thut
Newton mt nhà vt lý, toán hc thiên tài cũng là mt nhà đầu tư chng khoán. Kết qu
kinh doanh ca ông: phá sn vi câu nói ni tiếng ca mình “Tôi có th cân được khi
lượng ca linh hn nhưng không th đo được s điên r ca con người”. Câu chuyn trên
là mt ví d v phân tích k thut bng phép cân linh hn ca Newton. Vy bn cht
phân tích k thut là gì và ti sao mt thiên tài v cân đo đong đếm như Newton vn có
th tht bi trên th trường?
Bài viết này s gii thiu tng quan v phân tích k thut: khái nim, các yếu t liên quan
và cách thc s dng chung.
1. Phân tích k thut là gì
Phân tích k thut s dng các mô hình toán hc (đồ th, biến đổi min, xác sut thng
kê, …) da trên d liu thu thp v th trường trong quá kh và hin ti để ch ra trng
thái ca th trường ti thi đim xác định, thông thường là nhn định xu hướng th trường
đang lên, xung hay “dp dnh” hoc nhn định tương quan lc lượng gia s tăng và s
gim giá. Phân tích k thut không để ý đến các ch s tài chính, tình hình phát trin hay
các thông tin v th trường v doanh nghip mà ch chú trng vào tp các d liu v giá
c, khi lượng, … ca c phiếu thu thp được ti các phiên giao dch trong quá kh.
Chính vì ch da vào tp d liu đã tn ti trên th trường – tc là các thông tin trong quá
kh - phân tích k thut không phi là công c để d đoán tương lai giá c ca c phiếu.
Nhng kết lun thu được t các bin pháp phân tích k thut ch th trng thái ca th
trường đã xy ra trong quá kh; thi đim rút ra kết lun v trng thái ca th trường luôn
luôn đi sau so vi s kin đã xy ra. Khong thi gian chênh lch đó gi là độ tr.
Xét ví d v mt phương pháp phân tích k thut s dng trung bình động.
Giá CK trong 5 phiên đến ngày 18/05/2007 ca Công ty c phn nha Đồng Nai – Mã
CK DNP
Ngày Giá Thay đổi %thay đổi Khi lượng
18/05 76.000 2.000 2,70% 56.350
17/05 74.000 2.000 2,78% 36.190
16/05 72.000 -3.500 -4,64% 43.350
15/05 75.500 3.500 4,86% 30.550
14/05 72.000 3.000 4,35% 52.750
(Ngun SSI)
Vy giá tr trung bình động trong 5 phiên ca DNP vào ngày 18/05/2007 là
(76.000 + 74.000 + 72.000 + 75.500 + 72.000) / 5 = 73.900 đ
Tp hp các giá trung bình động ca DNP trong các ngày khác nhau s được đường trung
bình động giá trong 5 phiên ca DNP
Ngun nh đồ th www.vietstock.com.vn
Bng mt thường quan sát đường trung bình động có th nhn định rng xu thế ca DNP
đến thi đim ngày 18/05/2007 là tăng giá, liu sau ngày 18/05/2007 giá CP ca DNP có
tiếp tc tăng không?
Tr li vi câu chuyn v Newton, vi kh năng toán hc ca mình, vic am hiu và áp
dng các bin pháp toán hc trong phân tích k thut đối vi ông không phi là điu khó
khăn. Nhưng phân tích th trường không phi là khoa hc chính xác, không th dùng toán
hc để d đoán mt mong đợi 100%; do đó s tht bi ca Newton là mt điu hp lý bi
ông không th d đoán được tương lai ch bng phép cân khi lượng ca linh hn.
2. Các thuc tính và tính cht
Mt phép phân tích k thut thông thường có các thuc tính và tính cht sau.
- S phiên tính toán: s phiên ly d liu tính toán cho mt giá tr ca phân tích. Trong ví
d v trung bình động ca DNP phn đầu, s phiên ly d liu là 5 phiên. Nhà đầu tư
càng ngn hn bao nhiêu thì càng chn s phiên tính toán càng nh by nhiêu.
- Độ tr: Khong thi gian t lúc trng thái th trường đã xy ra cho đến khi phép phân
tích ch ra được trng thái đó. Trong cùng 1 phương pháp phân tích, s phiên tính toán
càng ln thì độ tr càng ln. Nhà đầu tư càng ngn hn bao nhiêu thì càng mong mun độ
tr nh by nhiêu.
- Độ nhy: S kp thi trong phn ánh các biến động ca th trường ca th trường.. Tính
cht này ngược li vi độ tr.
- Độ chính xác: Tính ít sai xót trong phn ánh các biến động ca th trường. Tuy nhiên độ
chính xác và độ nhy li đối nghch vi nhau.
3. Vai trò ca phân tích k thut
Phân tích k thut đóng vai trò là công c tr giúp nhà đầu tư vi ba chc năng chính:
báo động, xác thc và d đoán.
Vi vai trò là công c báo động, phân tích k thut cnh báo s xuyên phá các ngưỡng an
toàn (resistance và support: chúng ta s tìm hiu v hai khái nim này trong các bài viết
khác) và thiết lp nên các ngưỡng an toàn mi hay nói cách khác là thiết lp mc giá mi
thc s thay vì dao động quanh mt mc giá cũ. Đối vi nhà đầu tư vic nhn biết các
du hiu v s thay đổi mc giá càng sm càng tt giúp cho h sm có hành động mua
vào hoc bán ra kp thi.
Vi vai trò là công c xác nhn, mi phương pháp phân tích k thut được s dng kết
hp vi các phương pháp k thut khác hoc các phương pháp phi k thut để xác nhn
v xu thế ca giá. Vic kết hp và b tr ln nhau gia các phương pháp k thut khác
nhau giúp nhà đầu tưđược kết lun chính xác và ti ưu hơn.
Vi vai trò là công c d đoán, nhà đầu tư s dng các kết lun ca phân tích k thut để
d đoán giá c ca tương lai vi k vng v kh năng đoán tt hơn. Tuy nhiên như trên
đã nói, bn cht ca phân tích k thut không phi là d báo tương lai mà là ch th trng
thái th trường trong quá kh vi mt độ tr; do đó nếu s dng như mt công c d đoán
nhà đầu tư cn phi tính đến mt xác sut an toàn và chp nhn ri ro khi d đoán là
không phù hp. Không ai có th nói trước tương lai ch bng thông tin trong quá kh.
Tuy nhiên nh có phân tích k thut, kh năng đoán sai do đoán mò hoc a dua đám đông
được hn chế rt nhiu.
Mi phương pháp k thut được áp dng s th hin các vai trò trên vi các ưu nhược
đim khác nhau. Chi tiết v các vai trò s được nêu trong các bài viết trình bày c th v
tng phương pháp.
4. Biến động giá, Resistance và Support
Giá mt CP biến động liên tc trên th trường theo thi gian tri qua nhiu giai đon khác
nhau. Trên quan đim phân tích k thut, s biến động giá trong mt giai đon nht định
được chia làm 2 loi: “dp dnh” (trading market) và có xu thế (trending market). Biến
động có xu thế được chia ra làm hai loi là biến động tăng và biến động gim (trending
up và trending down). Các loi biến động này đều có th nhn ra bng mt thường hoc
thc hin thng kê.
Biến động “dp dnh” là giai đon giá CP thc s tăng và không thc s gim. Trong
giai đon này, giá ca CP liên tc dao động lúc lên lúc xung nhưng xoay quanh mt
mc giá c định. Trong mt vài phiên ngn hn giá c có th đi lên hoc đi xung nhưng
nhìn chung trong c thi k giá không lên và cũng không xung.
Biến động có xu thế là giai đon giá CP đi lên hoc đi xung rõ ràng. Mc dù có s tăng
và gim giá xen k trong ngn hn mt vài phiên nhưng nhìn chung trong c giai đon giá
theo xu hướng đi lên hoc đi xung. Nếu giá đi lên ta gi là giai đon biến động tăng, nếu
giá đi xung ta gi là biến động gim
Ngun nh đồ th www.vietstock.com.vn
Hình trên là ví d v các giai đon biến động giá các nhau. Các di nm gia hai đường
màu xanh và màu đỏ là là các biến động dp dnh không có xu hướng tăng hay gim.
Mi giai đon biến động dp dnh đều có hai giá tr ngưỡng là Resistance và Support
(Tm dch là kháng c và h tr). Hai giá tr ngưỡng này là phm vi dao động giá ca
biến động dp dnh. Theo đó s xuyên phá hai ngưỡng này đồng nghĩa vi vic th
trường không còn giai đon biến động dp dnh na mà đã chuyn sang biến động có
xu thế. Nếu giá vượt lên trên ngưỡng Resistance thì th trường đã chuyn sang xu thế biến
động tăng, phe bò tót thng thế. Nếu giá tr vượt xung dưới ngưỡng Support thì th
trường đã chuyn sang xu thế biến động gim, phe gu đã thng.
5. Biến động giá và nhim v ca phân tích
Tri qua nhiu giai đon khác nhau, giá ca CP tri qua nhiu loi biến động. Đối vi
mi giai đon biến động dp dnh hoc có xu thế, các câu sau hi được đặt ra đối vi
phân tích k thut:
Nếu CP đang giai đon biến động dp dnh thì giai đon tiếp theo là biến động
tăng hay biến động gim?
Nếu CP đang giai đon biến động có xu thế thì thi đim hin ti đã là lúc kết
thúc chưa hay biến động có xu thế này vn còn tiếp tc và kéo dài trong bao lâu?
Nếu CP đang giai đon biến động có xu thế thì sau khi kết thúc biến động này
thì giai đon tiếp theo liu có phi là giai đon biến động theo xu thế ngược li
không hay s biến động dp dnh?
Nếu gii đáp được các câu hi trên nhà đầu tư s nhanh chóng có được quyết định mua
vào hoc bán ra đúng đắn, đặc bit đối vi các chuyên gia lướt sóng kiếm li nhun bng
giá chênh lch khi bán và khi mua:
Nếu CP đang giai đon biến động dp dnh mà giai đon tiếp theo là biến động
tăng thì nên mua vào. Khi giá đã lên cao hơn có th bán ra để kiếm li. Ngược li
nếu giai đon tiếp theo là biến động gim thì nên bán ra để tránh l.
Nếu xu thế hin ti là xu thế tăng và đang giai đon đầu ca xu thế này thì nên
mua vào thun theo xu thế để bán ra khi giá đã lên cao hơn. Ngược li nếu xu thế
hin ti là xu thế gim và đang giai đon đầu ca xu thế này thì nên bán ra thun
theo xu thế để gim l. Khi giá đã xung thp hơn có th mua vào li để bán ra
khi th trường phc hi.
Vic áp dng mt phép phân tích k thut cn phi gii đáp được mt vài trong s các
câu hi trên, cũng có khi phi phi hp các phép phân tích k thut và phi k thut khác
để tr li được nhiu hơn mt câu hi và tăng độ chính xác cho mi câu tr li.
6. Phân loi các bin pháp phân tích k thut
a. Phân tích tương quan (Leading Indicators)
Các phương pháp phân tích tương quan ch ra tương quan lc lượng gia s tăng giá và
s gim giá, tương quan lc lượng gia phe mua và phe bán trong mt thi k xác định.
S tương quan đó ánh x thành mt giá tr đại din xác định. Nếu s tăng giá là ln hơn
s gim giá thì giá tr này ln, nếu s tăng giá là nh hơn s gim giá thì giá tr này nh.
S tăng giá càng áp đảo bao nhiêu thì giá tr này càng ln by nhiêu, s gim giá càng áp
đảo bao nhiêu thì giá tr này càng nh bao nhiêu. Tên tiếng anh ca nhóm phương pháp
này là Leading Indicators – leading có nghĩa là dn dt hàm ý ch ra s tăng giá hay s
gim giá đang gi thế ch đạo trên th trường, dn dt din biến ca th trường.
Ví d đin hình ca nhóm phương pháp này là phương pháp RSI. Để tính RSI trên d
liu giá c phiếu DNP trong 5 phiên như ví d phn đầu:
Trung bình s thay đổi giá các phiên tăng trong 5 phiên
AG = (2.000 + 2.000 + 3.500 + 3.000) / 5 = 2.100
Trung bình s thay đổi giá các phiên gim trong 5 phiên
AL = (3.500) / 5 = 700
H s tương quan phn ánh gia sc tăng và sc gim giá là t s AG/AL, quy chun v
thang 100 s tính được RSI là:
RSI = 100 – 100/ (1 + AG/AL) = 75