TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
115
THC TRNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN TRM CM,
LO ÂU VÀ STRESS CA NGƯỜI BNH NGHIN HEROIN ĐANG ĐIU TR
CAI NGHIN BNG METHADONE TI HAI HUYN THUC
TNH YÊN BÁI NĂM 2023
Hoàng Th1, Bùi Quang Đạt2*
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t thc trng trm cm, lo âu, stress các yếu t liên quan ca
người bnh (NB) nghin heroin đang điu tr cai nghin bng Methadone (MMT)
ti hai huyn thuc tnh Yên Bái, năm 2023. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 200 NB s dng thang đo căng thng, lo âu, trm cm
DASS-21 để đánh giá tình trng ri lon tâm thn. Kết qu: Lo âu là ri lon tâm
thn ph biến nht (73,5%), tiếp theo là trm cm (36%) và stress (8,5%). Các yếu
t liên quan đến tình trng ri lon tâm thn nhóm NB này là độ tui, liu MMT,
tác dng ph ca thuc, s h tr ca gia đình trong quá trình điu tr. Kết lun:
Tình trng ri lon tâm thn nhng NB nghin heroin điu tr cai nghin bng
MMT khá cao, lo âu chiếm t l cao nht. Liu điu tr MMT hin ti là yếu t
nguy cơ có liên quan đến c ba tình trng lo âu, trm cm và stress ca NB.
T khóa: Nghin heroin; Điu tr bng Methadone; Ri lon tâm thn.
THE CURRENT SITUATION AND SOME FACTORS RELATED TO
DEPRESSION, ANXIETY, AND STRESS OF HEROIN-ADDICTED PATIENTS
UNDERGOING METHADONE TREATMENT FOR ADDICTION
IN TWO DISTRICTS OF YEN BAI PROVINCE IN 2023
Abstract
Objectives: To describe the current status of depression, anxiety, stress, and
related factors of heroin addicts undergoing methadone (MMT) treatment in two
districts of Yen Bai province in 2023. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 200 patients using the DASS-21 stress, anxiety, and
1Trường Đại hc Y tế công cng
2Trung tâm Kim soát bnh tt tnh Yên Bái
*Tác gi liên h: Bùi Quang Đạt (buiquangdat1993@gmail.com)
Ngày nhn bài: 14/11/2024
Ngày được chp nhn đăng: 13/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1092
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
116
depression scale to assess mental disorders. Results: Anxiety was the most common
mental disorder (73.5%), followed by depression (36%) and stress (8.5%). Factors
related to mental disorders in this group of patients were age, MMT dose, drug
side effects, and family support during treatment. Conclusion: Mental disorders in
heroin addicts treated with MMT treatment were quite high, with anxiety
accounting for the highest rate. The current MMT treatment dose was a risk factor
associated with all three conditions of anxiety, depression, and stress in patients.
Keywords: Heroin addiction; Methadone treatment; Mental disorders.
ĐẶT VN ĐỀ
Trm cm, lo âu, stress là nhng vn
đề sc khe tâm lý ph biến và có tác
động rt ln đến xã hi. Người b trm
cm, lo âu, stress thường có kh năng
làm vic b gim sút hoc mt kh năng
làm vic, điu này nh hưởng đến hiu
sut lao động và sc sn xut ca quc
gia. Theo báo cáo ca cơ quan phòng
chng ma túy ti phm Liên Hp Quc
năm 2021, ước tính có khong 271 triu
người tương đương 5,5% dân s thế
gii trong độ tui 15 - 64 đã tng s
dng ma túy, trong đó có khong 35
triu người đang b ri lon tâm thn do
s dng ma túy [1].
Điu tr bng MMT được coi là mt
bin pháp hiu qu trong qun lý và cai
nghin các cht dng thuc phin như
heroin. Có nhiu yếu t nh hưởng đến
kết qu điu tr MMT, trong đó, yếu t
khá ph biến là vn đề trm cm, lo âu,
stress. Các vn đề m lý này không ch
làm gim kh năng tuân th điu tr
còn to ra mt chu trình ph thuc và
tn thương tâm lý, vì vy, cn gii quyết
điu tr đồng thi vi vn đề nghin
ma túy [2]. Ti Vit Nam, mt s báo
cáo cho thy t l NB có nguy cơ trm
cm dao động t 4,1 - 14% [3]. Tuy
nhiên, các nghiên cu v trm cm, lo
âu, stress nhóm bnh nhân nghin
heroin điu tr cai nghin bng MMT
vn còn hn chế. Vì vy, nghiên cu
này được thc hin nhm: Mô t thc
trng và tìm hiu mt s yếu t liên
quan đến các ri lon tâm lý NB
nghin heroin điu tr MMT ti hai
huyn thuc tnh Yên Bái năm 2023.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 200 NB đang điu tr nghin
heroin bng MMT ti Khoa Tư vn và
điu tr nghin cht ca hai Trung tâm y
tế huyn Văn Chn và th xã Nghĩa L,
tnh Yên Bái t tháng 01/2023 - 10/2023.
* Tiêu chun la chn: NB 18
tui, đang điu tr nghin heroin có
thi gian điu tr ít nht 03 tháng, đồng
ý tham gia nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
117
* Tiêu chun loi tr: NB có bnh
tâm thn trước khi điu tr ti Khoa Tư
vn và điu tr nghin cht; NB không
đồng ý tham gia nghiên cu.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T ngày 01/01/2023 - 31/10/2023 ti
Khoa Tư vnđiu tr nghin cht ca
Trung tâm Y tế huyn Văn Chn và th
xã Nghĩa L, tnh Yên Bái.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu và chn mu: Tính theo
công thc ước lượng mt t l trong
nghiên cu mô t ct ngang:
n = Z
2(1
-α/2)
p.(1-p)
d2
Trong đó, p: T l NB điu tr
MMT có ri lon stress 14,5%
(p = 0,145) [4]. Vi độ tin cy 95%,
giá tr ca Z = 1,96; ly α = 0,05;
chn d = 0,05.
C mu tính được là 190 NB. Thc
tế điu tra được 200 NB (Trung tâm Y
tế Nghĩa L: 112 NB và Trung tâm Y
tế Văn Chn: 88 NB).
Chn mu ngu nhiên. Lp danh
sách toàn b NB đủ điu kin tham gia
nghiên cu. Mi ngày phng vn 15
NB nghin heroin đang điu tr cai
nghin bng MMT (có trong danh
sách), đồng ý tham gia nghiên cu cho
đến khi đủ 200 NB.
* Công c nghiên cu và k thut thu
thp thông tin: S dng b câu hi
phng vn được thiết kế sn, phiếu hi
cu bnh án và thang đo căng thng, lo
âu, trm cm DASS-21 để thu thp các
thông tin v đặc đim nhân khu; tin
s s dng ma túy, hành vi nguy cơ
hành vi d phòng; quá trình điu tr
MMT; nhim HIV, điu tr ARV
các bnh kèm theo; thc trng trm
cm, lo âu, stress NB điu tr M M T .
Đánh giá tình trng trm cm, lo âu,
stress khi tng đim trung bình trong
thang đo DASS-21 ca NB ln lượt
> 10, 8, 14.
* X lý s liu: S liu được phân
tích bng phn mm SPSS 16.0. S
dng test χ2 để so sánh 2 t l, mc ý
nghĩa thng kê p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
S liu trong bài báo s dng kết qu
nghiên cu ca đề tài cp cơ s đã được
thông qua theo Quyết định s
584/QĐ-SYT ngày 15/12/2023 ca
Giám đốc S Y tế tnh Yên Bái. Thông
tin NB ch s dng cho mc đích nghiên
cu, đảm bo gi bí mt và mã hóa toàn
b câu tr li. Nghiên cu không nh
hưởng ti vic chăm sóc điu tr ca
NB. S liu nghiên cu được Trung tâm
Kim soát bnh tt tnh Yên Bái cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
118
KT QU NGHIÊN CU
1. Thc trng trm cm, lo âu và stress ca NB nghin heroin đang
điu tr cai nghin bng MMT
Bng 1. Phân loi mc độ trm cm, lo âu và stress ca NB nghin heroin
đang điu tr cai nghin bng MMT da trên thang đim DASS-21.
Mc độ
Trm cm (%)
Lo âu (%)
Stress (%)
Bình thường
64,0
26,5
91,5
Nh
28,0
5,5
4,5
Va
8,0
51,0
3,0
Nng
0,0
13,0
1,0
Rt nng
0,0
4,0
0,0
T l nhng người không có biu hin ca trm cm và stress vn chiếm đa s
(64% và 91,5%). Trong khi đó, t l NB kh năng b lo âu mc độ va chiếm
51,0%. Không có NB nào b trm cm và stress mc độ rt nng.
2. Yếu t liên quan đến trm cm, lo âu và stress ca NB nghin heroin
điu tr cai nghin bng MMT
Bng 2. Mt s yếu t liên quan đến trm cm ca NB nghin heroin.
Yếu t
Trm cm
p
Không (n, %)
Tng
128 (64,0)
Tui
< 40 tui
31 (51,7)
0,017
40 tui
97 (69,3)
Liu điu tr
MMT hin ti
< 60mg
110 (68,8)
0,018
60 - 120mg
11 (47,8)
> 120mg
7 (41,2)
Mi liên quan có ý nghĩa thng kê gia tui, liu điu tr MMT vi tình trng
trm cm ca đối tượng tham gia nghiên cu. T l NB < 40 tui b trm cm
chiếm 48,3%, trong khi nhng NB 40 tui b trm cm chiếm 30,7%. T l NB
vi liu điu tr MMT hin ti < 60mg b trm cm chiếm 31,2%, liu điu tr t
60 - 120mg b trm cm chiếm 52,2% và liu > 120mg b trm cm chiếm 58,8%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
119
Bng 3. Mt s yếu t liên quan đến lo âu ca NB nghin heroin.
Yếu t Lo âu
p
Có (n,
%)
Không (n, %)
Tng
147
(73,5)
53 (26,5)
Trình
độ hc vn
<
THCS
10 (43,5)
13 (56,5)
0,001
THCS
137
(77,4)
40 (22,6)
Ngh
nghip
vic
làm
103
(78,0)
29 (22,0)
0,043
Tht
nghip
44 (64,7)
24 (35,3)
Liu điu tr
MMT
hin
t i
<
60mg
109
(68,1)
51(31,9)
0,002
60 -
120mg
21 (91,3)
2 (8,7)
>
120mg
17
(100,0)
0 (0,0)
Tác dng ph ca
thuc
Không
74 (60,7)
48(39,3)
< 0,001
73 (93,6)
5 (6,4)
S h tr ca gia đình
Không
46 (86,8)
7 (13,2)
0,011
101 (68,7)
46
(31,3)
(THCS: Trung hc cơ s)
Mi liên quan có ý nghĩa thng kê (p < 0,05) gia trình độ hc vn, ngh nghip,
liu điu tr MMT, tác dng ph ca thuc, s h tr ca gia đình vi tình trng lo
âu ca đối tượng tham gia nghiên cu. NB có trình độ hc vn dưới THCS, không
có vic làm có nguy cơ b lo âu thp hơn so vi nhng NB có trình độ THCS tr
lên và nhng người có vic làm. Nhng NB không có tác dng ph ca thuc
điu tr, có s h tr ca gia đình trong vic điu tr nghin cht có nguy cơ b
lo âu thp hơn nhng người có tác dng ph ca thuc và không có s h tr ca
gia đình.