i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
LÊ VĂN NHẤT HOÀI
TRÍCH LY VÀ THU NHẬN DỊCH CHIẾT GIÀU
POLYPHENOL TỪ HÚNG LŨI (Mentha aquatica
Linn. var. crispa) VÀ THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG
TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm
Mã số: 9.54.01.01
Cán bộ hướng dẫn 1
PGS.TS. Lê Trung Thiên
Cán bộ hướng dẫn 2
PGS.TS Đàm Sao Mai
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2024
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lê
Trung Thiên và
PGS.TS Đàm Sao Mai.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án này hoàn toàn trung thực, không sao chép từ bất kỳ
nguồn nào dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận án
Lê Văn Nhất Hoài
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án này tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ các tập thể
lãnh đạo, các nhà khoa học, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giảm hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học trường Đại học
Nông Lâm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu tại trường.
Xin gửi lời tri ân đến các thầy thuộc Khoa Công ngh Hóa học Thực phẩm
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã hỗ trợ giảng dạy các kiến thức quý báu giúp
tôi hoàn thành luận án này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Trung Thiên
PGS.TS Đàm Sao
Mai, những người đã truyền thụ cho tôi kiến thức, tận tình chỉ bảo hướng dẫn tôi giải
quyết những khó khăn khi thực hiện luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi đến Ban giám hiệu trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM, Ban lãnh đạo Viện Công nghệ Sinh học - Thực phẩm, các đồng nghiệp, bạn
người thân trong gia đình đã giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm động viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn
Nghiên cứu sinh
Lê Văn Nhất Hoài
iv
TÓM TẮT
Polyphenol là hợp chất có chứa một hay nhiều vòng tm với một hoặc nhiều nm
hydroxyl (-OH), chúng đưc m thấy tất cc bphận ca y, là tnh phần ph
biến trong ng sản. Polyphenol được biết đến là nm chất có hoạt tính sinh học cao
như kh ng kng oxy hóa, chống vi sinh vật, kng viêm…. Việc ch chiết
polyphenol từ thc vật đã được nghn cứu nhiều trong thời gian gần đây, tuy nhn
việc thực hiện tch ly polyphenol từ Húng lũi thhoạt nh sinh học của dịch chiết
thu được chưa đưc thực hiện.
Húng lũi (Mentha aquatica Linn. var. crispa) được trồng nhiều Việt nam, tuy nhiên
một sthời điểm cng không đưc thu hoạch do vấn đgiá cả tu thụ. Các
nghn cứu về cây ng lũi Việt Nam ch yếu tập trung vào tách chiết tinh dầu,
polyphenol nếu được ch chiết tiếp theo sau q tnh tách chiết tinh dầu và ng dụng
chúng o bảo quản thực phẩm một mặt sng cao g trkinh tế của cây húng lũi,
mặt kc thể cung cấp tm một giải pháp bảo quản thực phẩm tự nhiên an toàn.
Trong nghn cu này chúng tôi thực hiện với 3 nội dung cnh.
Nội dung 1. Trích ly polyphenol từng i
Báo o y đưa ra c phương pp trích ly polyphenol từ húng lũi như phương pp
trích ly bằng nm chiết, pơng pp trích ly bằng nm chiết có hỗ trsu âm
phương pp trích ly bằng nm chiết h trợ enzym tối ưu hóa theo mô nh Box
Behnken nhằm thu được dịch chiết có tổng polyphenol thu đưc (TPC) hoạt tính
kháng oxy hóa (AA) của dịch chiết cao nhất. Kết qucho thấy dung môi acetone với
nồng độ 50%, tỉ l1:20, thời gian 2h và nhit độ 40
o
C cho hiệu qu trích ly tốt nhất.
Nội dung 2. Sản xuất chế phẩm đánh g hoạt tính sinh học
Quá trình sản xuất cao chiết từ ng i được thực hiện bằng pơng pháp ngâm chiết
với các dung môi acetone với nồng đ50%, tỉ lệ 1:20, thời gian 2h và nhiệt đ40
o
C.
Xác định TPC, hoạt tính kng oxy hóa theo DPPH, ABTS FRAP, khả năng
kháng khuẩn theo pơng pháp MIC trên 4 chủng vi khuẩn E. coli ATCC 25922, S.
enteritidis ATCC 13076, S. aureus– ATCC 25923, B. subtilis ATCC 25924. Kết
v
quả thu được TPC là 247.25±0,71mg GAE/g ck, khả năng kháng oxy hóa theo DPPH,
ABTS và FRAP lần lượt là 419,50,52 µmol TE/g ck; 711,17±0,82 µmol TE/g ck và
1018,47±3,27 µmol Fe
2+
/g ck. Quá trình phân lập xác định cấu trúc các tnh phần
trong cao chiết thu đưc kết qu phân lập được 6 chất gồm cis-p-menth-3-ene-1,2,8-
triol; trans-p-menth-3-ene-1,2,8-triol; p-mentha-3,8-dien-1-ol; p-coumaric acid; gallic
acid; methyl-
-D galactopyranoside.
Trong nghiên cu quá tnh vi bao bằng kỹ thuật sấy phun đã khảo sát nh hưởng của
nhiệt độ, loại chất mang nồng độ chất mang đến hiệu suất thu hồi, TPC, AA và hoạt
tính kháng khuẩn của chế phẩm vi bao polyphenol thu được bằng kthuật sấy phun.
Kết qucho thấy nhiệt đsấy phun là 150
o
C, nồng đchất mang 15% cho hiệu quả
vi bao tốt nhất với cả chất mang gum arabic và malto-dextrin.
Bên cạnh q tnh vi bao, dịch chiết cũng có thể ng dụng để tổng hợp nano bạc. Với
nghn cứu tổng hợp nano bc, đã c đnh được nồng đAgNO
3
tốt nhất đtạo nano
1 mM, thời gian khuấy là 24 giờ nhiệt đpng. Ht nano thu được kích tc
trung bình là 83,6 nm, phổ FTIR cho thy c nhóm chất như rượu, phenol, ankyl
halogenua và ankyn thđóng vai trò khử n định cho nano bạc.
Nội dung 3. Ứng dụng chế phẩm vào bảo quản thực phẩm
Ứng dụng cao chiết sản phẩm sấy phun để bảo quản basa lạnh đông và lạnh
thường, các chỉ sca basa được theo i bao gồm pH, PV, TBARS, APC. Kết qu
cho thấy c mẫu sử dụng cao chiết sản phẩm sấy phun đều có hiệu qucao hơn so
với mẫu đối chứng âm.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy việc khai tc polyphenol từ ng lũi, tạo chế phẩm
ứng dụng vào thực phẩm hn toàn khả thi, gp cung cấp thêm một giải pp
bảo quản thực phẩm an toàn đồng thờing cao g trị củay ng lũi.