29
Chương 2
ĐIU KHIN M
2.1. CU TRÚC CA B ĐIU KHIN M
2.1.1. Sơ đồ khi b điu khin m
Hot động ca mt b điu khin m ph thuc vào kinh nghim và
phương pháp rút ra kết lun theo tư duy ca con người sau đó được cài đặt
vào máy tính trên cơ s logic m.
Mt b điu khin m bao gm 3 khi cơ bn: Khi m hoá, thiết b hp
thành và khi gii m. Ngoài ra còn có khi giao din vào và giao din ra
(hình 2.1).
Hình 2.1. Các khi chc năng ca b Điu khin m
- Khi m hoá có chc năng chuyn mi giá tri rõ ca biến ngôn ng
đầu vào thành véctơ µ có s phn t bng s tp m đầu vào.
-Thiết b hp thành mà bn cht ca nó s trin khai lut hp thành R
được xây dng trên cơ s lut điu khin.
- Khi gii m có nhim v chuyn tp m đầu ra thành giá tr rõ y0
(ng vi mi giá tri rõ x0 đề điu khin đối tượng.
- Giao din đầu vào thc hin vic tông hp và chuyn đổi tin hiu vào
(t tương t sang s), ngoài ra còn có th có thm các khâu ph tr đê thc
hin bài toán động như tích phân, vi phân....
- Giao din đầu ra thc hin chuyn đổi tín hiu ra (t s sang tương t)
để điu khin đối tượng.
30
Nguyên tc tng hp mt b điu khin m hoàn toàn da vào nhng
phương pháp toán hc trên cơ s định nghĩa các biến ngôn ng vào/ra và s
la chn nhng lut điu khin. Do các b điu khin m có kh năng x
các giá tr vào/ra biu din dưới dng du phy động vi độ chính xác cao
nên chúng hoàn toàn đáp ng được các yêu cu ca mt bài toán điu khin
"rõ ràng" và "chính xác"
2.1.2. Phân loi b điu khin m
Cũng ging như điu khin kinh đin, b điu khin m được phân loi
da trên các quan đim khác nhau:
Theo s lượng đầu vào và đầu ra ta phân ra b Điu khin m "Mt vào -
mt ra" (SISO); "Nhiu vào - mt ra" (MISO); "Nhiu vào - nhiu ra"
(MIMO) (hình 2.2a,b,c).
Hình 2.2a,b,c. Các b điu khin m
B điu khin m MIMO rt khó cài đặt thiết b hp thành. Mt khác,
mt b điu khin m có m đầu ra d dàng cài đặt thành m b điu khin m
ch có mt đầu ra vì vy b điu khin m MIMO ch có ý nghĩa v lý thuyết,
trong thc tế không dùng.
- Theo bn cht ca tín hiu đưa vào b điu khin ta phân ra b điu
khin m tĩnh và b điu khin m động. B điu khin m tĩnh ch có kh
năng x lý các tín hiu hin thi, b điu khin m động có s tham gia ca
các giá tr đạo hàm hay tích phân ca tín hiu, chúng được ng dng cho các
bài toán điu khin động. B điu khin m tĩnh ch có kh năng x lý các
giá tr tín hiu hin thi. Để m rng min ng dng ca chúng vào các bài
toán điu khin động, các khâu động hc cn thiết s được ni thêm vào b
điu khin m tĩnh nhm cung cp cho b điu khin các giá tr đạo hàm hay
tích phân ca tín hiu. Cùng vi nhng khâu động hc b sung này, b điu
khin tĩnh s tr thành b Điu khin m động.
31
2.1.3. Các bước tng hp b điu khin m
Cu trúc tng quát ca mt h điu khin m được ch ra trên hình 2.3.
Hình 2.3. Cu trúc tng quát mt h m
Vi mt min compact X Rn (n là s đầu vào) các giá tr vt lý ca biến
ngôn ng đầu vào và mt đường phi tuyến g(x) tu ý nhưng liên tc cùng các
đạo hàm ca nó trên X thì bao gi cũng tn ti mt b điu khin m cơ bn
có quan h:
Sup
Xx
|y(x) – g(x)|<
ε
vi
ε
là mt s thc dương bt k cho trước.
Điu đó cho thy k thut điu khin m có th gii quyết được mt bài
toán tng hp điu khin (tĩnh) phi tuyến bt k.
Để tng hp được các b Điu khin m và cho nó hot động mt cách
hoàn thin ta cn thc hin qua các bước sau:
1- Kho sát đối tượng, t đó định nghĩa tt c các biến ngôn ng vào, ra
và min xác định ca chúng. Trong bước này chúng ta cn chú ý mt s đặc
đim cơ bn ca đối tượng điu khin như: Đối tượng biến đổi nhanh hay
chm? có tr hay không? tính phi tuyến nhiu hay ít?,... Đây là nhng thông
tin rt quan trng để quyết định min xác định ca các biến ngôn ng đầu
vào, nht là các biến động hc (vn tc, gia tc,...). Đối vi tín hiu biến
thiên nhanh cn chn min xác định ca vn tc và gia tc ln và ngược li.
2- M hoá các biến ngôn ng vào/ra: Trong bước này chúng ta cn xác
định s lượng tp m và hình dng các hàm liên thuc cho mi biến ngôn
ng. S lượng các tp m cho mi biến ngôn ng được chn tu ý. Tuy nhiên
nếu chn ít quá thì vic điu chnh s không mn, chn nhiu quá s khó khăn
32
khi cài đặt lut hp thành, quá trình tính toán lâu, h thng d mt n định.
Hình dng các hàm liên thuc có th chn hình tam giác, hình thang, hàm
Gaus,...
3- Xây dng các lut điu khin (mnh đề hp thành): Đây là bước quan
trng nht và khó khăn nht trong quá trình thiết kế b điu khin m. Vic
xây dng lut điu khin ph thuc rt nhiu vào tri thc và kinh nghim vn
hành h thng ca các chuyên gia. Hin nay ta thường s dng mt vài
nguyên tc xây dng lut hp thành đủ để h thng làm vic, sau đó mô
phng v chnh định dn các lut hoc áp dng mt s thut toán ti ưu (được
trình bày phn sau).
4- Chn thiết b hp thành (MAX-MIN hoc MAX-PROD hoc SUM-
MIN hoc SUM-PRROD) và chn nguyên tc gii m (Trung bình, cn trái,
cn phi, đim trng tâm, độ cao).
5- Ti ưu h thng: Sau khi thiết kế xong b điu khin m, ta cn mô
hình hoá và mô phng h thng để kim tra kết qu, đồng thi chnh định li
mt s tham s để có chế độ làm vic ti ưu. Các tham s có th điu chnh
trong bước này là. Thêm, bt lut điu khin; Thay đổi trng s các lut;
Thay đổi hình dng và min xác định ca các hàm liên thuc.
2.2. B ĐIU KHIN M TĨNH
2.2.1. Khái nim
B điu khin tĩnh là b điu khin m có quan h vào/ra y(x), vi x là
đầu vào và y là đầu ra, theo dng mt phương trình đại s (tuyến tính hoc
phi tuyến). B điu khin m tĩnh không xét ti các yếu t "động" ca đối
tượng (vn tc, gia tc,…). Các b điu khin tĩnh đin hình là b khuếch đại
P, b điu khin re lay hai v trí, ba v trí,...
2.2.2. Thut toán tng hp mt b điu khin m tĩnh
Các bước tng hp b điu khin m tĩnh v cơ bn ging các bước
chung để tng hp b điu khin m như đã trình bày trên. Để hiu k hơn
ta xét ví d c th sau:
Ví d: Hãy thiết kế b điu khin m tĩnh SISO có hàm truyn đạt y =
f(x) trong khong x = [a1,a2] tương ng vi y trong khong y [β1, β2].
33
Bước 1: Định nghĩa các tp m vào, ra
- Định nghĩa N tp m đầu vào: A1, A2,…, An trên khong [a1,a2] ca x
có hàm liên thuc µAi (x) (i = 1, 2,..., Ni dng hình tam giác cân.
- Định nghĩa N tp m đầu ra: B1, B2,…, BN trên khong [β1, β2] ca y
có hàm liên thuc µBj(x) (j = 1, 2,..., N) dng hình tam giác cân.
Bước 2: Xây dng lut điu khin
Vi N hàm liên thuc đầu vào ta s xây dng được N lut điu khin theo
cu trúc:
Ri: nêu χ = Ai; thì γ = Bi.
Bước 3: Chn thiết b hp thành
Gi thiết chn nguyên tc trin khai SUM-PROD cho mnh đề hp
thành, và công thc Lukasiewicz cho phép hp thì tp m đâu ra B khi đầu
vào là mt giá tr rõ x0 s là:
vì µBi(y) là mt hàm Kronecker µBi(y)µAi(x0) = µAi(x0) khi đó:
Bước 4: Chn phương pháp gii m
Chn phương pháp độ cao để gii m, ta có:
Quan h truyn đạt ca b điu khin m có dng:
2.2.3. Tng hp b điu khin m tuyến tính tng đon