148
chn s lượng hàm liên thuc (MFS), và kiu hàm liên thuc đầu vào, đầu ra.
Lưu ý ch có hai la chn cho hàm liên thuc đầu ra: hng s và tuyến tính.
Gii hn ca các la chn hàm liên thuc đầu ra là vì anfis ch có th hot
động trên h thng kiu Sugeno.
" Đin đầy đủ các thông s như dưới đây ri nhn OK.
" Ta cũng có th to FIS t dòng lnh có s dng lnh genfis1 (dành cho
phân chia lưới) hoc genfis2 (Cho tp hp các phép tr). Ví d ngôn ng mt
dòng lnh minh ho cách s dng ca genfis1 và anfis s được cung cp sau.
+ n định các hàm liên thuc cho ANFIS
Để định nghĩa cu trúc FIS và các tham s ca nó theo quan đim ca
riêng mình, ta thc hin theo các bước sau:
" M thc đơn Edit membership funtions t thc đơn View.
" Thêm các hàm liên thuc mong mun (vic la chn các hàm liên
thuc theo ý mun s làm vô hiu hóa anrs). Các hàm liên thuc đầu ra cn
phi tuyến tính hoc hng s.
" Chn thc đơn Edit rules trong thc đơn View. S dng Rule Edìtor
để to ra các lut (xem The Rule Editor).
" Chn thc đơn Edit FIS Properties t thc đơn View. Đặt tên cho
FIS và ghi vào vùng làm vic hoc vào đĩa.
" S dng thc đơn View để quay tr li b son tho AN FIS GUI
nhm hun luyn FIS.
Để ti mt FIS hin có cho ANFIS ban đầu, trong mc Gcnerate FIS ca
GUI, bm vào Load from worksp hoc Load from disk. Ta s ti FIS mà
trước đó đã được lưu vào đĩa. Ta cũng có th ti FIS t vùng làm vic, hoc
bt nút Generate FIS để ti FIS bng cách bm vào nút này.
+ Xem cu trúc ca FIS
Sau khi to mt mô hình FIS, ta có th xem câu trúc ca mô hình bng
cách bm vào nút Structure phn gia bên phi ca GUI. Mt GUI mi
xut hin như trong hình 6.16.
Trong các nhánh nút mch là nút màu để biu th nguyên tc AND, NOT
hoc OR được s dng. Bm vào các nút s hin th thông tin v cu trúc.
Ta có th quan sát các hàm liên thuc cũng như các lut bng cách m b
son tho hàm liên thuc, hoc b son tho nguyên tc t thc đơn View.
+ Hun luyn ANFIS
149
Hình 6.16
Ta có th chn mt trong hai phương pháp ti ưu hóa các tham s ca
anfis để hun luyn FIS là hybris (hn hp truyn ngược và bình phương nh
nht) và backpropa (lan truyn ngược). Dung sai được s dng để to mt
tiêu chun dùng hun luyn. Vic hun luyn s ngng li sau khi sai s d
liu hun luyn nm trong dung sai cho phép. Thường ta đặt sai s cho phép
cui cùng bng 0 khi chưa biết rõ sai s bng bao nhiêu.
Để bt đầu hun luyn ta thec hin theo các bước sau:
" Chn phương pháp ti ưu, ví d: hybrid.
" Đặt s k hun luyn là 40, trong ô Epochs ca GUI (giá tr mc định
là 3).
" La chn Train now. Hình v sau xut hin trên màn hình (hình 6.17).
Chú ý: Các sai s kim tra gim ti mt mc độ nht định trong quá trình
hun luyn và sau đó li tăng lên. S lăng này th hin đim mà li đó vic
150
điu chnh mu đã vượt quá gii hn. Anr's chn các tham s mô hình có liên
quan đển sai s kim tra ti thiu. Trong ví d này, tu chn kim tra ca anrs
có hu ích.
+ Th d liu tương phn vi FIS hun luyn (Testing Your Data
Against th Traincd FIS)
Để th FIS tương phn vi d liu kim tra, chn hp kim tra Checking
data trong phn Tesst FIS ca GUI, và bm Test now. Ta kim tra được d
liu kim tra tương phn vi FIS (hình 6.18).
Chú ý:
" Khi ti thêm d liu vi anfis: Nếu ti d liu mi vào anfis sau khi
đã xoá d liu đã ti trước đó, ta phi chc chn rng d liu mi ti có cùng
s đầu vào như d liu trước. Nếu không ta cn phi khi động li mt
anfisedit mi t dòng lnh.
" Khi la chn d liu kim tra và xoá d liu: Nếu không mun s
dng phn la chn d liu kim tra ca anfis, ta không cn ti bt c mt d
liu kim tra nào trước khi hun luyn FIS. Nếu ta quyết định hun luyn li
FIS mà không cn d liu kim tra, ta có th loi b d liu kim tra bng mt
trong hai cách:
- Cách 1: La chn nút Checking trong phn Load data ca GUI và sau
đó bm vào nút Clear Data để b d liu kim tra.
- Cách 2: Đóng GUI và đi ti dòng lnh ri gõ li anfisedit. Trong trường
hp này có th phi ti li d liu kim tra. Sau khi xóa d liu, ta s cn to
FIS.
151
" Khi mt FIS đã được to ra ta có th s dng kinh nghim hun
luyn k đầu tiên để quyết định s k hun luyn nếu mun hun luyn k
hai.
b. Ví d 2: D liu kim tra không hp vi mô hình
Trong ví d này, chúng ta s kho sát điu gì xy ra khi d liu hun
luyn và kim tra khác nhau hoàn toàn. Để xem cách s dng b son tho
ANFIS GUI để nghiên cu mt s điu v các tp d liu và s khác nhau
gia chúng. Ta thc hin theo các bước sau:
" Xoá tt c d liu hun luyn và d liu kim tra. Để làm điu đó có
th bm vào nút Clear Plot bên phi ca ca s son tho.
" Ti d liu hun luyn và d liu kim tra theo th t định sn
fuzex2trnDatafuzex2chkData vào vùng làm vic ca MATLAB tương t
như đã làm ví d trước.
Trên màn hình ta nhn được nhng d liu như hình 6.19.
Hun luyn FIS cho h thng này tương t như ví d trước, ch khác là
chn k hun luyn là 60 trước khi hun luyn. Ta nhn được sai s hun
luyn và sai s kim tra (hình 6.20).
Hình 6.19
152
Hình 6.20
Ta thy rng sai s kim tra là khá ln. Dường như là sai s kim tra nh
nht ly ra trong k đầu tiên. Chúng ta hãy nh li vic s dng tu chn d
liu kim ra bng anfis mt cách t động để thiết lp các tham s có liên kết
vi sai s kim tra nh nht. Rõ ràng là tp các hàm liên thuc không phi là
la chn tt nht để to mu d liu kim tra.
Vy, vn đề đây là gì? Ví d này làm sáng t vn óc đã được đề cp
trên, trong đó d liu kim tra đưa đển anfis để hun luyn khác hoàn toàn vi
d liu hun luyn. Nó th hin tm quan trng ca vic.hiu biết rõ các đặc
đim d liu khi ta la chn d liu hun luyn và kim tra. Nếu không đúng,
ta có th phân tích sơ đồ sai s kim tra để xem d liu kim tra có hot động
hiu qu vi mô hình hun luyn hay không. Trong ví d này, sai s kim tra
đủ ln để cho thy cn phi có nhiu d liu hơn để la chn cho vic hun
luyn hoc thay đổi các la chn hàm liên thuc (c s lượng và kiêu hàm
liên thuc). Hoc là hun luyn li h thng mà không cân d liu kim tra
nếu ta thy d liu hun luyn đủ mô t nhng nét đặc trưng mà ta đang c
gng thc hin.
Sau đây ta hãy th hun luyn mô hình FIS đối lp vi d liu kim tra.
Để làm vic này, la chn Checking data trong mc Test FIS ca GUI, và
bm vào Test Now. Hình 6.21 dưới đây th hin s khác nhau gia đầu ra d
liu kim tra vi đầu ra FIS.