97
b/ Hun luyn theo gói đối vi mng động
Hun luyn mng tĩnh hc tương đối d hiu. Nếu ta s dng thun để
hun luyn mng theo gói và d liu vào được chuyn đổi thành véc tơ đồng
thi (các ct ca ma trn) cho dù khuôn dng trước đây ca chúng là chui.
Nếu ta s dng Adapt thì khuôn dng d liu vào quyết định phương pháp
hun luyn. Nếu khuôn dng d liu vào là chui thì mng được hun luyn
kiu gia tăng, nếu khuôn dng d liu vào là véc tơ đồng thi thì mng được
hun luyn kiu gói.
Đối vi mng động, kiu hun luyn theo gói ch được thc hin vi hàm
train. Để minh ho điu này ta li xét mng tuyến tính có tr. Ta s dng tc
độ hc là 0,02 để hun luyn. Khi s dng gii thut gim độ dc ta chn tc
độ hc cho kiu hun luyn gói nh hơn kiu hun luyn gia tăng.
Ví d:
net = newlin([-1 1],1,[0 1],0.02);
net.IW{1,1}=[0 0];
net.biasConnect 0;
net.trainparam.epochs = 1;
Pi = {1};
P = {2 3 4};
T = {3 5 6};
Ta mun hun luyn mng vi chui tương t như đã s dng cho s
hun luyn gia tăng trước đây thế nhưng thi đim cn thiết để cp nht các
hàm trng ch xy ra sau khi tt c d liu vào được áp dng (kiu gói). Mng
được coi như tun tđầu vào là tun t, song các hàm trng được cp nht
theo kiu gói.
net=train(net,P,T,Pi);
»net.IW{1,1}
ans = 0.9000 0.6200.
Kết qu này khác vi kết qu ta đã thu được bng hun luyn gia tăng,
đó các hàm trng được cp nht 3 ln trong thi gian mt tp hun luyn. Đối
vi hun luyn theo gói các hàm trng ch được cp nht mt ln trong mt
khóa hun luyn.
98
Chương 4
MNG PERCEPTRONS
4.1. M ĐẨU
Chương này vi mc tiêu đầu tiên là: Gii thiu v các lut hc, các
phương pháp để din gii nhng s thay đổi tiếp theo mà nó có th được làm
trong mt mng, vì s hun luyn là mt th tc mà nh đó mng được điu
chnh để làm mt công vic đặc bit. Tiếp theo đó ta tìm hiu v các hàm
công c để thiết lp mng Perceptron đơn gin đồng thi chúng ta cũng kho
sát các hàm để khi to và mô phng các mng tương t. Ta s dng mng
Perceptron như là mt phương tin biu l ca các khái nim cơ bn.
Rosenblatt đã thiết lp nhiu biến th ca mng perceptron. Mt trong các
dng đơn gin nht là mng lp đơn mà hàm trng và độ dc ca nó có th
được hun luyn để đưa ra mt véc tơ đích chính xác khi có véc tơ vào tương
ng được gi ti. K thut hun luyn được gi là lut hc perceptron.
Perceptron làm phát sinh nhiu cơ hi quan trng cho kh năng khái quát hoá
t các véc tơ hun luyn chúng và s hc t điu kin đầu phân b các mi
quan h mt cách ngu nhiên. Perceptron đặc bit phù hp cho nhng vn đề
đơn gin trong phân loi sn phm. Chung là nhng mng nhanh và tin cy
cho nhng vn đề chúng có th gii quyết. Hơn na, s thông hiu hot động
ca Perceptron s to cơ s cho s hiu biết các mng phc tp hơn. Trong
chương này, ta s định nghĩa lut hc, gii thích mng Perceptron và lut hc
ca nó, làm thế nào để khi to và mô phng mng Perceptron. Các vn đề
nêu ra đây ch là nhng vn đề tóm lược cơ bn, để hiu sâu hơn ta cn đọc
trong [10].
4.1.1. Mô hình nơron perceptron
Mt nơron Perceptron s dng hàm chuyn hardlim được ch ra trên hình
4.1.
Mi đầu pi có hàm trng vi trng liên kết wlj và tng các đầu vào k c
độ dc b là n = +b wljđược gi đển hàm chuyn bước nhy (hard-limit)
(Hình 4.1b). Đầu ra ca nơron perceptron có giá tr 1 nếu n ln hơn hoc bng
0 và có giá tr bng 0 nếu n nh hơn không:
99
Hình 4.1a,b. Nơron vi R đầu vào
a) Mô hình nơron, b) Hàm chuyn bước nhy
Vi hàm chuyn hard-limit cho phép Perceptron có kh năng phân loi
véc tơ vào bng cách phân chia không gian vào thành 2 vùng, phân cách vi
nhau bng đường biên gii L ng vi phương trình: W.p + b = 0.
Ví d: Xét ca nơron Perceptron có 2 đầu vào vi các hàm trng w1,1= -1,
w1,2 = 1 và độ gc b = 1. Ta có:
n = W.p + b = w1.1p1 + w1,2.p2 + b
= -pl + p2 + 1.
Đường biên gii L được ch ra trên hình 4. 1. Đường này vuông góc vi
ma trn trng W và di chuyn dc theo độ dc b.
Các véc tơ vào phía trên và bên trái đường L có giá tr đầu vào mng
ln hơn 0, vì vy, nơron hard-limit đưa ra 1. Đường biên gii có th chuyn
hướng và di chuyn đển bt c ch nào để phân loi không gian vào mong
mun bng cách la chn hàm trng và giá tr độ dc. Nơron hard-limit
không có độ dc s luôn có đường biên gii đi qua gc to độ. Cng thm độ
dc s cho phép nơron gii quyết bài toán đó 2 tp véc tơ vào không nm
trên 2 cnh khác nhau ca gc to độ. Độ dc cho phép đường biên gii thay
đổi ri xa khi gc như trên hình 4.2. Ta có th thay đổi hướng ca đường
phân cách, chn các đầu vào mi để phân loi và quan sát quá trình lp ca
các lut hc.
100
Hình 4.2. S phân loi ca nơron Perceptron 2 đầu vào
4.1.2. Kiến trúc mng perceptron
Hình 4.3a,b biu din cu trúc ca mng Perceptron bao hàm mt lp vi
S nơron Perceptron ni vi R đầu vào thông qua tp các hàm trng I
ij
W.
Lut hc ca perceptron được miêu t ngn gn là kh năng hun luyn
ch ca lp đơn. Do vy, ta ch coi là mng mt lp, và nó ch có kh năng
gii quyết được nhng bài toán đơn gin. Nhng hn chế ca Perceptron s
được đề cp đển phn cui ca chương.
Hình 4.3a,b. Kiến trúc mt lp mng Perceptron
a) Kiến trúc đầy đủ, b) Ký hiu tt
4.2. THIT LP VÀ MÔ PHNG PERCEPTRON TRONG MATLAB
4.2.1 Thiết lp
Để thiết lp mng perceptron ta dùng hàm newp vi cú pháp:
101
newp net = newp(PR,S)
trong đó PR là min và max ca các giá tr ca R phn t vào, S là s nơron.
Hàm chuyn mc định ca perceptron là hardlim.
Ví d: để thiết lp mt mng perceptron vi mt phn t, mt lp, gii
hn véc tơ vào t 0 - 2 ta dùng lnh:
net = newp([0 2],1);
Ta có th thy mng đã được thiết lp thế nào bng cách thc hin chui
lnh:
inputweights = net.inputweights{1,1}.
Kết qu cho ra
inputweights =
delays: 0
initFcn: 'initzero'
learn: 1
learnFcn: 'learnp'
learnParam: [ ]
size: 11 11
userdata: [IXI structl
weightFcn: 'dotprod'.
Hàm hc mc định là cho mng Perceptron là hàm learnp (s được đề
cp phn sau). Tích s ca véc tơ vào vi ma trn trong liên kết cng vi độ
dc được đưa đển hàm chuyn hardlim. Hàm khi to mc định initzero được
s dng để thiết lp giá tr ban đầu ca trng liên kết (thiết lp giá tr ban đầu
bng zero). Mô phng mng ta được:
biases = net.biases{1}
gives biases =
initFcn: 'initzero'
learn: 1
learnFcn: 'learnp'
learnparam: [ ]
size: 1
userdata: [1x1 struct]