80
mng sau mi ln xut hin ca mt phn t véctơ đầu vào. Hun luyn tiến
dn đôi khi được xem như hun luyn trc tuyến hay hun luyn thích nghi.
Mng nơron đã được hun luyn để thc hin nhng hàm phc tp trong
nhiu lĩnh vc ng dng khác nhau như trong nhn dng, phân loi sn phm,
x lý tiếng nói, ch viết và điu khin h thng.
Thông thường để hun luyn mng nơron, người ta s dng phương pháp
hun luyn có giám sát, nhưng cũng có mng thu được t s hun luyn
không có giám sát. Mng hun luyn không giám sát có th được s dng
trong trường hp riêng để xác đinh nhóm d liu.
Mng nơron bt đầu xut hin t 50 năm nhưng mi chi tìm thây các ng
dng t khong 10 năm tr li đây và vn đang phát trin nhanh chóng. Như
vy, rõ ràng có s khác bit vi nhng h thng điu khin hoc ti ưu hoá,
nơi mà các thut ng, cơ s toán hc và th tc thiết kế đã được thiết lp chc
chn và được ng dng t nhiu năm.
3.2.2. Mô hình nơron
a/ Nơron đơn gin: mt nơron vi mt đầu vào vô hướng và không có độ
dc được ch ra trên hình 1.5a,b.
Hình 3.5a,b. Mô hình nơron đơn gin
Tín hiu vào vô hướng p thông qua trng liên kết vô hướng w tr thành
wp cũng là đại lượng vô hướng. đây wp là đối s duy nht ca hàm truyn
f, tín hiu đầu ra là đại lượng vô hướng a. Hình l.5b là nơron có độ dc b. Ta
có th hiu b như là phép cng đơn gin vào tích wp hoc như là mt s
thăng giáng ca hàm f hình a đi mt lượng b. Độ dc được xem như mt
trng lượng, chđiu đầu vào là mt hng s bng 1. Tín hiu vào hàm
truyn mng là n là tng ca trng đầu vào wp và độ đốc b, đáp ng ra a
81
được coi là đối s ca hàm chuyn f. Hàm chuyn f có th là hàm bước nhy,
hàm sigmoid... Hình 3.6 dưới đây gii thiu mt s dng hàm chuyn ca
nơron.
Hình 3.6. Mt s dng hàm chuyn ca mng nơron
Chú ý rng w và b đều là các tham s điu chnh vô hướng ca nơron. Ý
tưởng cơ bn ca mng nơron điu chnh các tham s này như thế nào đó đê
mng đạt được mt đích mong mun hay mt hành vi nào đó. Như vy ta có
th hun luyn mng làm mt công vic nào đó bng cách điu chnh các
trng liên kết và độ dc, hoc mng có th t điu chnh các tham s này đê
đạt được các kết qu mong mun.
Chú ý:
- Tt c các nơron đều cho
sn mt độ dc (b), tuy nhiên
chúng ta có th b đi khi cn
thiết.
- Độ dc b là mt tham s
điu chnh vô hướng ca nơron, nó không phi là mt đầu vào, song hng s
1 phi dược xem như đầu vào và nó cân được coi như vy khi xem xét độ ph
thuc tuyến tính ca các véc lơ đầu vào.
b/ Nơron vi nhiu đầu vào (véc tơ vào)
Nơron vi véctơ vào gm R phn t được chi ra trên hình 3.7. Trong đó
các đầu vào là p1, p2,…, pR được nhân vi các trng liên kết w1,1, w1,2,… w1,R
các trng liên kết được biu din bng ma trn hàng, véctơ p là ma trn ct,
khi đó ta có:
82
Trong đó W là ma trn
trng liên kết có kích thước
1 x R, P là véctơ vào gm R
phn t.
Cách biu din trên s
rt khó khăn khi mô t mng
gm nhiu nơron và có
nhiu lp. Để đơn gin ta s
dng ký hiu như hình 3.8.
Trong đó véctơ đầu vào
được biu din bi thanh đậm bên trái. Kích thước ca p được ch ra bên dưới
ký hiu p là R x 1.(ta s dng ch viết hoa R để ch kích thước ca mt
véctơ). Như vy p là mt véctơ gm R phn t vào, các đầu vào này nhân vi
ma trn W (1xR). Ging như phn trên, đây hng s 1 đưa vào nơron như
mt đầu vào và được nhân vi độ dc b. Hàm chuyn ca mng là f. Đầu vào
hàm chuyn là n bng tng ca độ dc b và tích Wp. Tng này được đi qua
hàm chuyn f đểđầu ra ca nơron là a. Trong trường hp này a là mt đại
lượng vô hướng. Chú ý rng nếu có t 2 nơron tr lên thì đầu ra s là mt
véctơ.
Hình 3.9. mt s hàm chuyn thông dng
Mt lp mng đã được định nghĩa như hình 3.8, đó là s kết hp gia các
trng liên kết, phép nhân, phép cng, độ dc b và hàm chuyn f. Trong đó
kích thước ca ma trn được ch bên dưới tên bin ma trn ca chúng.
Khi mt hàm chuyn c th được s dng thì trên hình v biu tượng ca
hàm chuyn đó s thay thế f trên. Hình 3.9 là mt vài ví d v các hàm
83
chuyn thông dng.
3.3. CU TRÚC MNG
Nhiu nơron kết hp vi nhau to thành mng nghìn, mng nơron có th
có mt lp hoc nhiu lp.
3.3.1. Mng mt lp
Mt cu trúc mng 1 lp vi R đầu vào và S nơron được ch ra trên hình
3.10.
Trong đó:
- Véc tơ vào p có R phn t pT = [p1 p2... PR].
- Véctơ vào n có s phn t nT = [n1 n2... ns].
- Véctơ vào a có s phn t aT = [a1 a2... as].
Trong mng này mi phn t ca véctơ vào p liên h vi đầu vào mi
nơron thông qua ma trn trng liên kết W. B cng ca nơron th i thu thp
các trng liên kết đầu vào và độ dc để to thành mt đầu ra vô hướng n;.
Các ni tp hp vi nhau to thành s phn t ca véctơ vào n. Cui cùng lp
ra nơron ta thu được véctơ a gm s phn t.
Chú ý: Nhìn chung s đầu vào ca mt lp khác vi s nơron, tc là R
S. Trong mt lp, không bt buc phi có s đầu vào bng s nơron ca nó.
Hình 3.10. Cu trúc mng nơron 1
84
Ta có th thiết lp lp đơn ca các nơron có các hàm chuyn khác nhau
mt cách d dàng bi l hai mng được đặt song song. Tt c các mng có
th có chung đầu vào và mi mng có th thiết lp mt vài đầu ra.
Các phn t ca véctơ đầu vào được đưa vào mng thông qua ma trn
trng W, vi:
Trong đó: Ch s hàng trong các phn t ca ma trn W cho biết nơron
nơi đến còn ch s ct cho biết nơi xut phát ca trng liên kết. Ví d: w12 nói
lên s có mt ca tín hiu vào t phn t th hai đến nơron th nht vi trng
liên kết là w12.
Tương t như đã trình bày vi 1 nơron, để đơn gin ta ký hiu mng mt
lp gm S nơron, R đầu vào như hình v 3.11.Trong đó: véctơ vào P có kích
thước R, ma trn trng liên kết W có kích thước S x R còn a và b là các véctơ
có kích thước S. Như chúng ta đã biết, mt lp mng bao gm ma trn trng
liên kết, toán t nhân, véctơ độ dc b, b tng và hp hàm truyn.
3.3.2. Mng nhiu lp
a/ Ký hiu quy ước cho mt lp mng
Để kho sát mng nhiu lp trước hết chúng ta cn đưa ra các ký hiu
quy ước cho mt lp mng. Đặc bit ta cn phi phân bit s khác nhau gia
ma trn trng liên kết đầu vào và các ma trn trng liên kết gia các lp và
nm vng ký hiu ngun và đích ca ma trn trng liên kết.
Ta gi ma trn trng liên kết ni vi đầu vào là các trng vào (input
weights) và các ma trn đến t lp ra là trng liên kết lp (layer weights). Ta
s dùng các ch s viết bên trên để phân bit ngun (ch s th hai) và đích
(ch s th nht) cho các trng liên kết và các phn t khác ca mng.