63
Hình 2.29. S hình thành ô suy lun t lut hp thành
d/ Các thao tác m trong ô suy lun
Trong ô suy lun ta có th thc hin các thao tác m như: M hoá, suy
din m và gii m. S dng phương pháp suy lun Max-Min ca Mamdani,
các thao tác đó được trình bày như sau:
+ M hoá: T các biu thc (2.52) và (2.53) ta thy trong mt ô IC(i,j)
các đầu vào (E, R) được xác định bi (e*, r*) vi các giá tr hàm liên thuc
ca e* là µiµi+1, các giá tr hàm liên thuc ca r* là µiµi+1
Vì luôn tn ti quan h: µi + µi+1 = 1; µjµj+1 = 1 do đó giá tr các hàm
liên thuc đầu vào trong ô suy lun:
64
+ Suy din m
T lut hp thành cơ s: Nếu E = Ei và R = Rj thì U = uk
vi k = f(i,j) = i + j. (2.55)
Hàm liên thuc ca các tp m đầu ra được biu din trong Hình 2.29 vi
giá tr đầu ra là:
uk = k.B. (2.56)
Ti mi vùng ca ô suy lun ta thu được các giá tr µ1, µ2, µ3 (bng 2.2)
thông qua phép ly Max-min [21] vi:
+ Gii m
Dùng phương pháp trung bình trng tâm [20] ta được tín hiu ra:
65
trong đó I = 1, 2, 3, 4 là các vùng tương ng ca ô suy lun.
e/ Xây dng biu thc toán hc ca b điu khin m
Qua các phân tích trên ta thy rng các tín hiu vào khác nhau (e*, r*) có
th rơi trên các vùng khác nhau ca ô suy lun t IC1 - IC4, đó là do kết qu
ca phép ly Max- min.
+ Xét vùng IC1:
T (2.54) và bng 2.2 ta có:
T bng (2.2), (2.54) và (2.58) ta có:
T đó ta rút ra:
Tương t vi các ô suy lun khác, cui cùng ta thu được [10]:
66
γ1 (I = 1, 2, 3, 4) là tham s phi tuyến trong vùng IC1.
Ta thy điu khin m vi lut hp thành tuyến tính thc sđiu khin
phi tuyến như biu thc (2.61). Nó s tr thành điu khin tuyến tính trng
thái cân bng. Trong biu thc (2.61) ta cn phi xác định các h s khuếch
đại t l đầu vào k1, λđầu ra K. Giá tr danh định ca các h s khuếch đại
đầu vào k1λ có th được xác định theo phương pháp ca H.X. Li [10].
Thông thường vic xác định h s khuếch đại đầu ra K đúng là rt khó khăn.
2.7.3. Xây dng cơ cu thích nghi cho b điu khin m
a/ H điu khin thích nghi theo mô hình mu (MRAS) dùng lý thuyết
thích nghi kinh đin
Xét mt đối tượng điu khin được mô t bi phương trình:
Mô hình mu có phương trình:
Tín hiu điu khin: vi sai s: ε = y – ym
Biu thc ε cha tham s điu chnh. Ta cn tìm ra cơ cu thích nghi để
điu chnh các tham s θlθ2 ti giá tr mong mun sao cho sai s ε tiến ti
0. Để tìm ra cơ cu thích nghi này ta có th dùng lý thuyết n định Lyapunov
67
hoc phương pháp Gradient theo các b đề sau:
B đề 2.1: (lut thích nghi theo Lyapunov)
Gi thiết bη > 0 và và chn hàm Lyapunov có dng:
thì quy lut điu chnh các tham s θl, θ2 để cho ε 0 là:
Nếu ch có 1 tham s biến thiên, lut điu chnh thích nghi tham s tr
thành:
B đề 2.2: (Lut thích nghi theo Gradient)
Gi thiết θ là mt véctơ tham s cn được xác định, và ph thuc độ sai
lch gia đầu ra ca đối tượng (y) và đầu ra ca mô hình (ym). Tiêu chun
sai lch đáp ng ca h được chn:
thì quy lut điu chnh θ theo hướng ca gradient ca J là:
Trong điu khin thích nghi kinh đin, nói chung không cn mt mô hình
mu hoàn ho, tuy nhiên s sai khác gia mô hình và đối tượng cũng như
tính phi tuyến ca nó ch nm trong gii hn nào đó, nếu quá gii hn này b
điu chnh s không làm vic hiu qu na. Để khc phc nhược đim đó,
trong cun sách này các tác gi đề xut s dng h điu khin m thích nghi
theo mô hình.
b/ Điu chnh thích nghi h s khuếch đại đầu ra ca b điu khin m
Tín hiu đầu ra ca b điu khin m (2.60) được viết: