46
if |e(t) dương ln và | .
e(t)| dương ln thì u là FLC (2.8)
if |e(t) dương nh và | .
e(t)| dương nh thì u là PID (2.9)
Để thc hin chuyn đổi m gia các mc FLC và b chuyn đổi PID, ta
có th thiết lp nhiu b điu chnh PIDi (i = 1,2... n) mà mi b được chn
để ti ưu cht lượng theo mt nghĩa nào đó đề to ra đặc tính tt trong 1 vùng
gii hn ca biến vào (hình 2.21). Các b điu chnh này có chung thông tin
đầu vào và s tác động ca chúng ph thuc vào giá tr đầu vào. Trong
trường hp này, lut chuyn đổi có th viết theo h m như sau:
Nếu (trng thái ca h) là Ei thư (tín hiu điu khin) = ui
Trong đó i = 1, 2,..., n; Ei là biến ngôn ng ca tín hiu vào, ui là các hàm
vi các tham s ca tác động điu khin. Nếu ti mi vùng điu chnh, tác
động điu khin là do b điu chnh PIDi vi:
Như vy, các h s ca b điu chnh PIDi mi ph thuc các tín hiu
đầu vào tng quát hơn là ph thuc vào trng thái ca h. Nếu coi các h s
Kpi, KDi Và Kli chính là kết qu gii m theo phương pháp trung bình trng
tâm t ba h m hàm:
H m hàm tính h s Kp vi h lut:
Ru(i): if E is Ei and DE is DEi then Kp = Kpi. (2. 11)
H m hàm tính h s KD vi h lut:
Ru(i): if E is Ei and DE is DEi then KD = KDi. (2. 12)
H m hàm tính h s K1 vi h lut:
Ru(i): if E is Ei and DE is DEi then KI = KIi. (2. 13)
2.6. H ĐIU KHIN THÍCH NGHI M
2.6.1. Khái nim
a/ Định nghĩa: H điu khin thích nghi m là h điu khin thích nghi
được xây dng trên cơ s ca h m
47
So vi h điu khin thích nghi kinh đin, h điu khin thích nghi m
min tham s chnh định rt ln. Bên cnh các tham s Kp, TI, TD ging như
b điu khin PID thông thường, b điu khin m ta còn có th chnh định
các tham s khác như hàm liên thuc, các lut hp thành, các phép toán OR,
AND, NOT, nguyên lý gii m v.v...
Trong thc tế, h điu khin thích nghi được s dng ngày càng nhiu vì
nó có các ưu đim ni bt so vi h thông thường. Vi kh năng t chnh
định li các tham s ca b điu chnh cho phù hp vi đối tượng chưa biết
đã đưa h thích nghi m tr thành mt h điu khin thông minh.
b/ Phân loi
Mt cách tông quát, h điu khin thích nghi m có th phân thành 2
loi:
- B Điu khin m t chnh là b điu khin m có kh năng chnh định
các tham s ca các tp m (các hàm liên thuc);
- B điu khin m t thay đổi cu trúc là b điu khin m có kh năng
chnh định li các lut điu khin. Đối vi loi này h thng có th bt đầu
làm vic vi mt vài lut điu khin đã được chnh định trước hoc chưa đủ
các lut.
c/ Các phương pháp điu khin thích nghi m
Các b điu khin thích nghi rõ và m đều có mch vòng thích nghi được
xây dng trên cơ s ca 2 phương pháp:
Hình 2.22. Cu trúc phương pháp điu khin thích nghi trc tiếp
Phương pháp trc tiếp (hình 2.22) thc hin thông qua vic nhn dng
thường xuyên các tham s ca đối tượng trong h kín. Quá trình nhn dng
48
thông s ca đối tượng có th thc hin bng cách thường xuyên đo trng
thái ca các tín hiu vào/ra ca đối tượng và chn 1 thut toán nhn dng hp
lý, trên cơ s hình đối tượng đã biết trước hoc mô hình m;
Phương pháp gián tiếp (hình 2.23) thc hin thông qua phiếm hàm
mc tiêu ca h kín xây dng trên các ch tiêu cht lượng.
Phiếm hàm mc tiêu có th đưc xây dng trên cơ s các ch tiêu cht
lượng động ca h thng như độ quá điu chnh, thi gian qđộ hay các ch
tiêu tích phân sai lch... B điu khin thích nghi m có th chia thành 2 loi:
Hình 2.23. Cu trúc phương pháp điu khin thích nghi gián tiếp
2.6.2. Tng hp b điu khin thích nghi m n định
a. Cơ s lý thuyết
Xét 1 h phi tuyến SISO được mô t bi phương trình:
y(n) = f(y, y’,…, y(n-1)) + bu; y = x là biến trng thái.
y(n) = f(y) + bu (2.14)
Trong đó u là đầu vào, y là đầu ra, hàm phi tuyến f(.) và hng s b được
gi thiết chưa biết, y = [y, y’,... y(n-1)]T. Mc tiêu là thiết kế b điu khin m
để to ra tín hiu điu khin u sao cho tín hiu ra y(t) ca h thng bám theo
quĩ đạo yd cho trước nào đó.
Nếu biết trước f(y) và b, ta có th tng hp được b điu khin theo các
phương pháp kinh đin [9], [55], b điu khin đó có tín hiu đầu ra là:
49
Các h s k1, k2,… kn được chn sao cho tt c các nghim ca phương
trình: pn + knpn-1 +... + k1 = 0 nm na trái mt phng phc. Tc là các
nghim pk có phn thc âm:
Do có điu kin (2.17) nên nghim ca e(t) chc chn tho mãn điu
kin:
Ta thy rng bài toán tng hp trên ch có ý nghĩa khi đã biết chính xác
mô hình toán hc ca h thng, hay nói cách khác là trong (2.1) ta đã biết
f(y) và b. Điu này không phù hp vi nhiu bài toán thc tế. Vì vy mc
tiêu điu khin đề ra là phi xác định b điu khin m u = u(x,) và lut
Điu khin véctơ tham s sao cho tho mãn các điu kin sau:
- H kín phi n định toàn cc trong phm vi ca các biến y(t), (t) ) và
u(x, ).
Tc là: |x(t)| Mx <
; | (t)| M0 <
; |u(x, )| Mu < vi mi t
0. Trong đó Mx, M0, Mu là các tham s do người thiết kế đặt ra.
- Độ sai lch e = yd - y càng nh càng tt.
Khi f(.) và b đã biết thì ta d dàng tng hp được b điu khin:
50
Trong đó, u* được coi là ti ưu. Nhưng vì f(.) và b chưa biết nên u*
không th thc hin được, ta s thiết kế b điu khin m để xp x hoá điu
khin ti ưu này.
Gi thiết b điu khin u là t hp 2 b điu khin: B điu khin m
uf(x,) và b điu khin giám sát us(x):
u = uf+ us (2.20)
Trong đó uf(x,) là b điu khin m được đề cp trong tng kết 2.1.
Tng kết 2.l: Xét mt h logic m MISO có n đầu vào x và 1 đầu ra y (x
= (x1, x2,…, xn)TRn và y
R). Định nghĩa Nj tp m j
ij
A vi các hàm liên
thuc j
j
i
A
µ
bao ph min xác định ca các biến ngôn ng đầu vào (j = 1,…, n
là s đầu vào). Lut điu khin n
ii
u
R...
1 có dng:
if e1 = 1
1
i
A and e2 = 2
2
i
A and…and = n
in
A then u = n
ii
B...
1(2.21)
trong đó i1 = 1, 2..., N1;... in = 1, 2,..., Nn là s hàm liên thuc cho mi
biến đầu vào, n
ii
B...
1là tp m đầu ra.
S dng lut hp thành PROD, m hoá theo đường singleton và gii m
bng phương pháp trung bình trng tâm, ta thu được b điu khin m:
trong đó ζ(x) là véctơ hàm m cơ s.