Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC
30/4 HÓA HỌC 10- NXB GIÁO DỤC
PHÂN I: HALOGEN
Câu 4: (đề 1996 trang 7)
Xét phản ứng tổng hợp hiđro iua:
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) ∆H = +53kJ (a)
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) (b)
1.Phản ứng (a) là toả nhiệt hay thu nhiệt?
2.Xác định hiu ứng nhiệt của phản ứng tổng hợp hiđro iođua (b) dựa vào
năng lượng liên kết nếu biết năng lượng liên kết của H – H, H I và I I lần
lượt bằng 436, 295 và 150 kJ.mol-1. Giải thích sự khác biệt của hai kết qu
cho (a) và (b).
3.Viết biểu thức tính hằng số cân bằng K ca phn ứng (a) theo phương trình
hoá học của phản ứng.
4.Thực hiện phn ứng tổng hợp hiđro iođua theo (b) trong một bình kín,
dung tích 2 lit ở nhiết độ T, có hằng số cân bằng K = 36.
a, Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 bằng nhau và bằng 0,02M thì nồng đ
của các chất tại thi điểm cân bằng là bao nhiêu?
b, Ở cân bằng trên, người ta thêm vào bình 0,06gam hiđro thì cân bằng cũng
bị phá vỡ và hình thànhn bằng mi. Tính khối lượng hiđro iođua ở cân
bằng cuối?
Giải:
1. Theo quy ước ∆H > 0 thì phản ứng thu nhiệt.
2. H2(khí) + I2(rắn) 2HI(k) (b)
Nên: ∆H = (436 + 150) - 2. 295 = - 4kJ
Giá trị nhỏ bất thường là do chưa xét năng lượng cần cung cấp để chuyển I2
(rắn) theo phản ứng (a) thành I2(khí) theo phn ứng (b).
3. Vì I2 là chất rắn nên:
2
2
HI
KH
4. H2(khí) + I2(rắn) 2HI(k)
Trước phản ứng: 0,02M 0,02M 0
Phản ứng: x x 2x
Còn lại: 0,02 x 0,02 x 2x
Vậy :
2
236 2 6 0,02 0,015
0,02 . 0,02
xx x x
xx

Kết luận: Ở cân bằng: [HI] = 0,03M, [H2] = [I2] = 0,005M
Số mol H2 thêm:
0,06 : 2 = 0,03 (mol) → nồng độ tăng thêm: 0,03: 2 = 0,015M
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(k)
Ban đầu: 0,02M 0,005M 0,03M
Phản ứng: a a 2a
Cân bằng: 0,02 a 0,005 a 0,03 + 2a
2
0,03 2 36
0,02 0,005
a
Kaa


→ a = 2,91.10-3 và 2,89.10-2.
a < 0,005 nên chỉ nhận a = 2,91.10-3
Khối lượng HI ở cân bằng cuối:
(0,03 + 2. 0,0029). 2. 128 = 9,165(gam)
Câu 6 (năm 1997 trang 17)
Điều chế clo bằng cách cho 100g MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng
với lượng dư dung dch HCl đậm đặc. Cho toàn bộ khí clo thu được vào
m500ml dung dịch có chứa NaBr và NaI. Sau phn ứng, cô cạn dung dịch,
thu được chất rắn A (muối khan) có khi lượng m gam.
a, Xác định thành phn cht rắn A nếu m = 117gam
b, Xác định thành phn chất rắn A trong trường hợp m = 137,6 gam. Biết
rằng trong trường hợp này, A gồm hai muối khan. T lệ số mol NaI và NaBr
phản ứng vi Cl2 là 3: 2. Tính nồng độ mol của NaBr và NaI trong dung dịch
đầu.
Các phn ứng đều hoàn toàn.
Cho Mn = 55, Br = 80, I = 127, Cl = 35,5, Na = 23
Giải:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol
2
100 13 1( )
87
MnO moln

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
1,5a mol 3a mol 3a mol
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
a mol 2a mol 2a mol
a, Gi sử Cl2 phản ứng hết → mNaCl = 2.58,5 = 117(g)
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr phản ứng hết mA = mNaCl = 117g (thỏa)
→ A chỉ chứa NaCl
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr dư → mA > 117 (g) (loại)
Cl2 dư, NaI và NaBr hết → mA < 117(g) (loại)
Vậy A chỉ chứa NaCl
b, m = 137,6g > 117g → Cl2 phn ứng hết
to
NaI, NaBr dư, nNaI : nNaBr = 3 : 2 → NaI phản ứng hết, NaBr còn dư.
nNaI : nNaBr = 3 : 2 → gọi 3a và 2a lần lượt là số mol NaI và NaBr phn ứng
Cl2 ta có
21,5 2,5 1 0,4
Cl a a a an
mA = mNaCl + mNaBr = 5a. 58,5 + mNaBr = 137,6
mNaBr = 20,6(g) →
20,6 0,2( )
103
NaBr moln
2.0,4 0,2 3.0,4
2 ; 2,4
0,5 0,5
NaBr NaI
M C MC
Câu 1: đề 1998 trang 24
Cho khí Cl2 vào 100 ml dung dịch NaI 0,2M (dung dịch A). Sau đó, đun sôi
để đuổi hết I2. Thêm nước để được trở li 100 ml (dung dịch B).
a, Biết thể tích k Cl2 đã dùng là 0,1344 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l ca
mỗi muối trong dung dch B?
b, Thêm từ từ vào dung dch B một dung dịch AgNO3 0,05M. Tính thể tích
dung dịch AgNO3 đã dùng, nếu kết ta thu được có khối lượng bằng:
(1) Trường hợp 1: 1,41 gam kết tủa.
(2) Trường hợp 2: 3,315 gam kết tủa.
Chấp nhận rằng AgI kết tủa trước. Sau khi AgI kết tủa hết, t mi đến AgCl
kết tủa.
c, Trong trường hợp khối lượng kết ta là 3,315 gam, tính nồng độ mol/l của
các ion trong dung dịch thu được sau phn ng với AgNO3.
Giải:
20,006( )
0,1344
22,4
Cl moln
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
0,006 mol 0,012 mol 0,012 mol
nNaI ban đầu = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
Vậy hết Cl2 NaI. Dung dịch B chứa 0,020 0,012 = 0,008 mol NaI dư và
0,012 mol NaCl.
CNaCl = 0,012 / 0,1 = 0,12M
CNaI = 0,008/0,1 = 0,08M
b, Để biết chỉ AgI kết tủa hay cả hai AgI và AgCl kết ta, ta dùng 2 mốc
để so sánh.
Mốc 1: AgI kết ta hết, AgCl chưa kết tủa.
0,008 mol NaI → 0,008 mol AgI↓
m1 = mAgI = 0,008.235 = 1,88 gam
Mốc 2: AgI và AgCl đều kết tủa hết
0,012mol NaCl → 0,012 mol AgCl↓
m2 = 1,88 + 0,012.143,5 = 3,602 gam
m = 1,41 gam
1,41 < m1 = 1,88 gam vy chỉ có AgI kết tủa.
Vậy
30,006( )
AgNO moln
3
ddAgNO
0,006 0,12( )
0,05 lit
V
m = 3,315 gam
m1 = 1,88 < 3,315 < m2 = 3,602
Vậy AgI kết ta hết và AgCl kết ta một phần
mAgCl = 3,315 1,88 = 1,435 gam
nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
Số mol AgNO3
0,008 + 0,01 = 0,018 mol
3
ddAgNO
0,018 0,36( )
0,05 litV