BANKING AND FINANCE
T L BO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOT ĐỘNG CA CÁC T CHC TÍN DNG
Trương Nht Quang
Vũ Dũng
Va qua, Ngân Hàng Nhà Nước Vit Nam (NHNN) đã ban hành mt s quy định mi nhm điu
tiết hot động ni b ca các ngân hàng thương mi để nâng cao hơn na kh năng bo đảm an
toàn cho h thng ngân hàng và phù hp vi các khuyến ngh cơ bn ca Basel và thông l quc
tế. Mt trong s đó là Quyết Định s 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 ca Thng
Đốc NHNN ban hành quy định v các t l bo đảm an toàn trong hot động ca các t chc tín
dng. Trong phm vi bài viết này, chúng tôi s trình bày v mt s ni dung chính ca Quyết
Định 457.
Vn T
Mt trong nhng đim mi ln nht ca Quyết Định 457 là ln đầu tiên đưa ra mt định nghĩa
tương đối đầy đủ và c th v “vn t có” ca các t chc tín dng. Theo quy định ca Lut Các
T Chc Tín Dng, vn tđược định nghĩa bao gm “giá tr thc có ca vn điu l, các qu
d tr, mt s tài sn “N” khác ca t chc tín dng theo quy định ca Ngân Hàng Nhà Nước,”
và vn t có là căn c để tính toán các t l bo đảm an toàn trong hot động ngân hàng. Mc
dù vy, Lut Các T Chc Tín Dng không có bt k quy định c th nào v các tài sn “N
khác.
Quyết Định 457 ln đầu tiên cho phép các t chc tín dng được phép xác định vn t có ca
mình theo hai cp, trong đó v cơ bn vn cp 1 bao gm vn điu l và các qu d tr và vn
cp 2 là các ngun vn t b sung hoc có ngun gc t bên ngoài ca t chc tín dng.
Vn cp 1 v cơ bn gm (i) vn điu l, (ii) li nhun không chia và (iii) các qu d tr được lp
trên cơ s trích lp t li nhun ca t chc tín dng như qu d tr b sung vn điu l, qu d
phòng tài chính và qu đầu tư phát trin. Theo Quyết Định 457, vn cp 1 được dùng để xác
định gii hn mua, đầu tư vào tài sn c định ca t chc tín dng (theo quy định hin hành
không quá 50%).
Vn cp 2 v cơ bn bao gm (i) phn giá tr tăng thêm do định giá li tài sn ca t chc tín
dng (bao gm 50% giá tr tăng thêm đối vi tài sn c định và 40% giá tr tăng thêm đối vi các
loi chng khoán đầu tư), (ii) ngun vn gia tăng hoc b sung t bên ngoài (bao gm trái phiếu
chuyn đổi, c phiếu ưu đãi và mt s công c n th cp nht định) và (iii) d phòng chung cho
ri ro tín dng (ti đa bng 1,25% tng tài sn “Có” ri ro). Tuy nhiên, Quyết Định 457 đưa ra
mt s hn chế v vn cp 2. Ngoài mt s điu kin khác, tng giá tr vn cp 2 ti đa bng
100% tng giá tr vn cp 1 và tng giá tr trái phiếu chuyn đổi, c phiếu ưu đãi và các công c
n khác ti đa bng 50% vn cp 1.
Vic xác định vn t có theo hai cp theo Quyết Định 457 s cho phép các ngân hàng thương
mi trong nước tính toán c th và nâng cao được mc vn t có ca mình vn dĩ trước đây
phn ln ch được tính trên cơ s vn cp 1. Do vy nay các t chc tín dng cũng s d dàng
hơn trong vic tuân th các t l an toàn tính trên cơ s vn t có.
Các t chc tín dng phi tr khi vn t có ca mình (i) toàn b phn giá tr gim đi ca các tài
sn c định hay chng khoán đầu tư do định giá li, (ii) tng s vn góp hoc c phn trong t
2
chc tín dng khác, (iii) phn góp vn, liên doanh, mua c phn ca qu đầu tư, doanh nghip
vượt mc 15% vn t có, và (iv) l kinh doanh k c các khon l lũy kế.
T L An Toàn Vn Ti Thiu
T chc tín dng (tr chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phi duy trì t l ti thiu 8% gia vn t
có so vi tng tài sn “Có” ri ro. Tng tài sn “Có” ri ro là tng tài sn “Có” ni bng (bao gm,
ngoài nhng mc khác, tin mt, vàng, tin gi, các khon cho vay và các khon phi đòi) và tài
sn “Có” ngoi bng (bao gm, ngoài các mc khác, cam kết bo lãnh, cho vay, thư tín dng và
chp nhn thanh toán) được điu chnh theo h s ri ro.
Da trên mc độ ri ro, các h s ri ro cho tài sn “Có” ni bng gm 4 nhóm là 100%, 50%,
20% và 0%. Tuy nhiên, đối vi tài sn “Có” ngoi bng thì ph thuc vào mc độ ri ro tương
đối so vi vic cp tín dng trc tiếp, giá tr ca tài sn này trước tiên phi được chuyn đổi t
giá tr ngoi bng sang ni bng theo các h s chuyn đổi 100%, 50%, 20% và 0% trước khi
nhân vi các h s ri ro (gm 3 nhóm là 100%, 50% và 0%). Ví d, mt khon bo lãnh d
thu có giá tr 1.000.000 Đồng có h s chuyn đổi là 50% và h s ri ro là 100% thì giá tr tài
sn “Có” ri ro tương ng s là (1.000.000 Đồng x 50% x 100% = 500.000 Đồng).
Trên thc tế hin nay, có l hu như không có ngân hàng thương mi quc doanh nào đạt được
t l 8%. Do vy, NHNN quy định thi hn ti đa 3 năm k t ngày Quyết Định 457 có hiu lc
thi hành (ngày 15 tháng 5 năm 2005) để các ngân hàng thương mi quc doanh tăng t l an
toàn vn ti thiu bng mc quy định trong đó mi năm tăng ti thiu 1/3 s t l còn thiếu. Tuy
nhiên, các t chc tín dng ngoài quc doanh mà chưa được đạt được t l 8% s không được
hưởng li t quy định gia hn này. Trước mt có th mt s ngân hàng s phi kêu gi thêm
vn góp để nâng mc vn t có ca mình lên.
Gii Hn Tín Dng Đối Vi Khách Hàng
Quyết Định 457 yêu cu các t chc tín dng (tr chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phi xây
dng chính sách ni b v các tiêu chí xác định mt khách hàng và “nhóm khách hàng liên quan”
và các gii hn tín dng áp dng cho tng loi đối tượng này.
“Nhóm khách hàng có liên quan” là mt khái nim mi theo Quyết Định 457. Đây là mt khái
nim rt rng và tiêu chí chung để xác định “nhóm khách hàng có liên quan” được xác lp trên
cơ s quan h s hu (ví d, mt khách hàng cá nhân s hu ti thiu 25% hoc mt khách
hàng pháp nhân s hu ti thiu 50% vn điu l ca mt khách hàng pháp nhân khác), quan h
qun tr, điu hành (ví d, mt khách hàng cá nhân gi chc danh ch tch hi đồng qun tr,
tng giám đốc trong mt khách hàng pháp nhân khác), hoc quan h thành viên (ví d, mt công
ty hp danh và thành viên hp danh ca công ty đó cùng là khách hàng ca mt ngân hàng)
gia hai hay nhiu khách hàng có quan h tín dng vi t chc tín dng.
Chc chn là các t chc tín dng s gp không ít khó khăn trong vic tuân th gii hn tín dng
áp dng cho nhóm khách hàng có liên quan. Các ngân hàng s phi cp nht các thông tin liên
quan đến không ch khách hàng mà c các khách hàng "có liên quan” ca khách hàng đó và b
sung các thông tin này khi có thay đổi; vi lượng khách hàng ngày càng ln thì các h thng
qun lý d liu khách hàng trong toàn h thng ngân hàng hin nay chưa sn sàng để đáp ng
yêu cu này. Ngoài ra, vic qun lý thông tin gia các chi nhánh khác nhau nm trong cùng mt
ngân hàng cũng không h đơn gin đặc bit khi không phi ngân hàng nào cũng có mt h thng
mng máy tính được kết ni hoàn chnh trên phm vi toàn quc.
Các gii hn v tín dng áp dng đối vi khách hàng có th tóm tt như sau:
Tng dư n cho vay đối vi mt khách hàng không vượt quá 15% vn t có.
3
Tng mc cho vay và bo lãnh đối vi mt khách hàng không được vượt quá 25% vn
t có. Như vy, nếu mt ngân hàng đã cp khon vay cho mt khách hàng đạt mc ti
đa 15% vn t có thì ngân hàng đó ch có th cp bo lãnh cho cùng khách hàng ti đa
10% vn t có (xin lưu ý là theo quy định chung v bo lãnh ngân hàng thì tng s dư
bo lãnh cho mt khách hàng có th đạt ti đa 15% vn t có).
Tng dư n cho vay đối vi mt nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá
50% vn t có.
Tng mc cho vay và bo lãnh đối vi mt nhóm khách hàng có liên quan không được
vượt quá 60% vn t có.
Tng mc cho thuê tài chính đối vi mt khách hàng không được vượt quá 30% vn t
có ca công ty cho thuê tài chính.
Tng mc cho thuê tài chính đối vi mt nhóm khách hàng có liên quan không được
vượt quá 80% vn t có ca công ty cho thuê tài chính.
Đối vi hot động cho vay và cp bo lãnh ca các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các mc
gii hn tương t cũng được áp dng nhưng căn c trên vn t có ca ngân hàng “m” nước
ngoài ch không phi trên mc vn t có hoc vn điu l ca chi nhánh ti Vit Nam.
T L V Kh Năng Chi Tr
T chc tín dng phi thường xuyên đảm bo t l v kh năng chi tr như sau:
T l ti thiu 25% gia giá tr các tài sn “Có” có th thanh toán ngay (ti mi thi đim)
và các tài sn “N” s đến hn thanh toán trong thi gian 1 tháng tiếp theo.
T l ti thiu bng 1 gia tng tài sn “Có” có th thanh toán ngay trong khong thi
gian 7 ngày làm vic tiếp theo và tng tài sn “N” phi thanh toán trong khong thi
gian 7 ngày làm vic tiếp theo.
T L Ti Đa Ca Ngun Vn Ngn Hn Được S Dng Để Cho Vay Trung Hn Và Dài Hn
Các ngân hàng thương mi được s dng ti đa 40% ngun vn ngn hn để cho vay trung và
dài hn. Đối vi các t chc tín dng khác, t l này là 30%. Ngun vn ngn hn được s
dng để cho vay trung và dài hn bao gm tin gi (không k hn hoc có k hn dưới 12
tháng), tin gi tiết kim ca cá nhân (không k hn hoc có k hn dưới 12 tháng), và ngun
vn huy động t phát hành giy t có giá ngn hn.
Gii Hn Góp Vn, Mua C Phn
T chc tín dng được s dng ti đa 40% vn điu l và qu d tr ca mình để đầu tư vào
các doanh nghip, qu đầu tư, đầu tư d án và vào các t chc tín dng khác dưới các hình
thc góp vn đầu tư, liên doanh hoc mua c phn. Mc đầu tư vào mt khon đầu tư thương
mi như vy không được vượt quá 11% vn điu l ca doanh nghip, qu đầu tư hoc 11% giá
tr d án đầu tư. Các trường hp đầu tư vượt mc quy định nêu trên phi được NHNN chp
thun.
Mt đim không rõ theo Quyết Định 457 là liu vic các t chc tín dng đang y thác tin gi
ca mình nước ngoài theo các dch v qun lý tài sn để đầu tư vào các loi chng khoán
nước ngoài có chu s điu chnh ca các gii hn đầu tư nêu trên hay không. Ví d mt ngân
hàng A trong nước y thác 10 triu Đô La M cho mt t chc đầu tư nước ngoài để đầu tư
vào mt s loi c phiếu, trái phiếu và chng khoán đầu tư khác nước đó theo ch th ca ngân
4
hàng A, khi đó không rõ khon đầu tư 10 triu Đô La M ca ngân hàng A có chu các gii hn
góp vn, mua c phn trên đây hay không. Có l NHNN s cn hướng dn thêm v vn đề này.
Kết Lun
Vic ra đời Quyết Định 457 là mt tín hiu đáng mng phn ánh quyết tâm ca NHNN trong vic
nâng cao hơn na kh năng bo đảm an toàn cho h thng ngân hàng. Tuy nhiên, để tr li câu
hi liu Quyết Định 457 có được thc hin thành công trên thc tế hay không thì còn cn phi có
thêm thi gian và chc chn các t chc tín dng s gp không ít khó khăn trong vic thi hành
quyết định này. Chính vì vy, NHNN s cn theo sát quá trình thc hin Quyết Định 457 ca các
t chc tín dng để kp thi có các hướng dn và chnh sa cho phù hp.