1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIP
VIN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIU LUN
“VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GPS
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TI HUYỆN VÂN HỒ,
TỈNH SƠN LA”
Môn hc :
ng dụng công nghệ vin thám
Giảng viên :
Vũ Xuân Định
Học viên :
Trần Thu Hường
Lp :
Quản lý đất đai QDD29A1.1
Sơn la, 2021
2
MC LC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 3
NI DUNG ........................................................................................................... 5
I. Tng quan v Công nghệ Viễn thám và Hệ thống định v toàn cầu GPS ...... 5
1. Tng quan v Viễn thám ............................................................................... 5
1.1. Khái niệm Viễn thám ................................................................................. 5
1.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................... 5
1.3. Đặc trưng phản x ph ca các đối tượng t nhiên.................................. 7
2. Tng quan v H thống định v toàn cầu (GPS) ............................................. 8
2.1. Lch s hình thành và phát triển h thng GPS ....................................... 8
2.1.1. Lch s hình thành hệ thng GPS ........................................................ 8
2.1.2. Quá trình phát triển h thng GPS ...................................................... 9
2.2. Cấu trúc, thành phần cu to h thng GPS .......................................... 10
2.2.1. Phần không gian (space segment) ...................................................... 10
2.2.2. Phần điều khin (control segment) ..................................................... 11
2.2.3. Phn người s dng (user segment) ................................................... 12
2.3. Nguyên lý hoạt động và tình hình ứng dng h thng GPS ................... 12
2.3.1. Nguyên lý hoạt đng ca GPS ............................................................ 12
2.3.2. ng dng h thống định v toàn cầu GPS ......................................... 12
II. KHU VỰC ĐÁNH GIÁ (Huyện Vân hồ - Tỉnh Sơn La) ............................. 13
1. V trí địa lý ................................................................................................... 13
2. Địa hình ........................................................................................................ 15
3. Dân số ........................................................................................................... 15
4. Tài nguyên đất đai ....................................................................................... 16
III. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GPS TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN VÂN H, TỈNH SƠN LA .............. 17
1. Hin chnh bản đồ bằng tư liệu viễn thám ................................................. 18
2. Bản đồ hin trng s dụng đất bằng công nghệ viễn thám và GPS .......... 19
3. Phn mm giải đoán ảnh viễn thám ENVI ................................................ 20
KT LUN ......................................................................................................... 22
3
LỜI NÓI ĐẦU
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đi vi mi quc gia,
là điều kin tn ti và phát triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất.
Ngay phn m đầu ca Luật đất đai 1993 nước Cộng Hòa Hội Ch Nghĩa
Việt Nam ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, liu sn xut
đặc biệt, là thành phn quan trng hàng đu ca môi trường sống, địa bàn phân bổ
các khu dân cư, xây dựng các sở kinh tế, văn hóa, hội, an ninh và quốc phòng.
Tri qua nhiu thế h nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới to lp, bo
v đưc vốn đất đai như ngày nay”.
Hin ti trong tương lai công nghệ thông tin phát triển mạnh, cho phép ta
s dụng đ gii quyết các vấn đề phc tp ca kinh tế - xã hội đây cũng là yêu
cu tt yếu đặt ra. Để đáp ứng và khai thác tốt phương pháp tiên tiến này trong ngành
Quản đt đai thì yêu cầu cốt lõi đặt ra là phải sự đổi mi mnh m trong t
chức cũng như chất lượng thông tin.
Thông tin đất gi vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai, nó là cơ sở
cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoch hợp lý nhất cho các
nhà quản phân bổ s dụng đất cũng như trong việc ra các quyết định liên quan
đến đầu tư và phát triển nhằm khai khác hợp lý nhất đối với tài nguyên đất đai. Theo
BINNS “Hiểu biết đúng đắn các nguồn tài nguyên thiên nhiên cùng vi s mô tả
ghi chép chính xác các tri thức đó yêu cầu cn thiết trước tiên đối vi vic s dng
hợp lý và bảo tồn chúng một cách tốt nhất (Land Information Management)”.
Hiện nay, Nước ta đang trong công cuộc đổi mới, chúng ta tiến hành công
nghiệp hóa hiện đi hóa đất nước, nn kinh tế chuyn sang nn kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần phát triển theo chế th trường có s quản của nhà nước kéo
theo nhu cầu đất đai của các ngành ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng, bên
cạnh đó tình hình s dụng đất ca các địa phương trong cả ớc cũng ngày một đa
dạng và phức tp. Vậy nên ngành quản lý đất đai buộc phải có những thông tin, d
liu v tài nguyên đt một cách chính xác đầy đủ cùng với s t chc sp xếp
4
quản lý một cách khoa hc cht ch thì mới thế s dụng chúng một cách hiệu qu
cho nhiu mục đích khác nhau phục v việc khai thác, quản sử dng hợp
nguồn tài nguyên đt gn lin với quan điểm sinh thái bền vững bo v môi
trường.
Xuất phát từ thc tế trên, được s nhất trí của Giáo viên bộ môn, em tiến hành
nghiên cứu đ tài tiu lun sau: Đánh giá vai trò của công nghệ viễn thám GPS
trong công tác quản lý đất đai tại huyện Vân hồ, tỉnh Sơn la”.
5
NI DUNG
I. Tng quan v Công nghệ Viễn thám và Hệ thống đnh v toàn cầu GPS
1. Tng quan v Viễn thám
1.1. Khái niệm Viễn thám
Tên sử dng tiếng việt là Viễn thám (Remote Sensing) là công nghệ ng dng
sóng đin t để chuyn tải thông tin t vt cần nghiên cứu ti thiết b thu nhận thông
tin cũng như công nghệ x để các thông tin thu nhận ý nghĩa. Mặc rt
nhiều định nghĩa khác nhau về Viễn thám, nhưng mọi định nghĩa đều có nét chung,
nhn mnh " Viễn thám khoa học thu nhn t xa các thông tin v các đối tượng,
hiện tượng trên trái đất".
Theo Schowengerdt, Robert A (2007), Viễn thám được định nghĩa như là phép
đo lường các thuộc tính của đối tượng trên b mặt trái đất s dng d liệu thu được
t máy bay và vệ tinh.
Theo Barret Curtis (1976), Viễn thám quan sát về một đối tượng bng mt
phương tiện cách xa vật trên một khoảng cách nhất định.
Theo Janes B.Capbell (1996), Viễn thám là ứng dụng vào việc lấy thông tin về
mặt đất mặt nước của trái đất, bng vic s dụng các ảnh thu được t một đầu
chp nh s dng bc x ph đin từ, đơn kênh hoặc đa phổ, bc x hoc phn x
t b mặt trái đất (Janes B. Capbell, 1996).
Theo Văn Trung (2010), Viễn thám được định nghĩa như một khoa hc
nghiên cứu các phương pháp thu nhận, đo lường phân tích thông tin của đối tượng
(vt thể) mà không có nhng tiếp xúc trực tiếp với chúng.
1.2. Nguyên lý hoạt đng
Trong viễn thám, nguyên tc hoạt động của liên quan giữa sóng điện t t
nguồn phát và vật th quan tâm.
Nguồn phát năng lượng (A) - yêu cầu đầu tiên cho RS là có nguồn năng lượng
phát xạ để cung cấp năng lượng điện t tới đối tượng quan tâm.