HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
164
NG DỤNG PHƯƠNG PHÁP XOA BÓP BẤM HUYT VÙNG BNG
TRONG ĐIU TR CHNGO BÓN TRÊN NGƯI BNH
SAU ĐT QU TI BNH VIN CHNH HÌNH
PHC HI CHC NĂNG THÀNH PH H CHÍ MINH
Võ Trng Tuân1, Nguyn Th Phng2, Trn Hunh Nga1
TÓM TT17
Mc tiêu nghiên cu: ng dng phương
pháp xoa bóp, bm huyt vùng bng trong điều
tr chứng táo bón trên người bnh sau đt qu.
Đối tợng và phơng pháp nghiên cu: 28
người bnh được chẩn đoán o bón sau đt qu.
Nhóm can thip (14 người bnh): s dng quy
trình xoa bóp bm huyt mới sau khi đã kho t
nhân viên y tế v mt đ s dng các k thut
xoa bóp và s dng các huyt trên phác đ.
Nhóm đi chng (14 người bnh): s dng quy
trình xoa bóp bm huyt hin ti theo phác đ
ca B y tế ti bnh vin. Kết qu: Sau 20 ngày
điu tr, nhóm can thip có mức đ ci thin
thang điểm CAS, thang đánh gcường đ triu
chứng đường rut, tn sut đi tiêu tốt hơn nhóm
đi chng (p<0,05). Kết lun: Phương pháp xoa
bóp bm huyt vùng bng trên người bnho
bón sau đt qu giúp ci thin thang điểm CAS,
thang đánh giá triệu chứng đường rut, tn sut
đi tiêu sau 20 ngày điu tr.
T khóa: Y hc c truyn, táo bón, đt qu,
xoa bóp, bm huyt.
1Khoa Y hc C truyền - Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Trần Hunh Nga
Email: tranhuynhnga06@gmail.com
Ngày nhận bài: 28.6.2024
Ngày phản biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 14.8.2024
SUMMARY
APPLICATION OF THE METHOD OF
ACUPRESSURE MASSAGE OF THE
ABDOMINAL AREA IN THE
TREATMENT OF CONSTIPATION IN
AFTER STROKE PATIENTS AT HO
CHI MINH CITY ORTHOPEDIC AND
REHABILITATION HOSPITAL
Objective: Applying abdominal massage
and acupressure methods in treating constipation
in patients after stroke. Subjects and methods:
28 patients diagnosed with constipation after
stroke. Intervention group (14 patients): used the
new acupressure massage process after surveying
medical staff about the density of using massage
techniques and the use of acupuncture points on
the protocol. Control group (14 patients): use the
current acupressure massage procedure according
to the protocol of the Ministry of Health at the
hospital. Results: After 20 days of treatment, the
intervention group had improvement in CAS
score (Constipation Assessment Scale), intestinal
symptom intensity assessment scale, and bowel
frequency better than the control group (p<0.05).
Conclusion: Abdominal acupressure massage on
patients with after stroke constipation helps
improve CAS score, intestinal symptom
assessment scale, and bowel frequency after 20
days of treatment.
Keywords: Traditional medicine,
constipation, stroke, massage, acupressure.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
165
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu não nguyên nhân gây t vong
đứng th hai và là nguyên nhân hàng đầu gây
tàn tt, y ra nhng gánh nng v chi phí
điu tr [7], theo Hội đột qu thế gii năm
2022, mỗi năm thế gii n 12,2 triệu ca
đột qu não mi, v con s t vong có ti 6,5
triu ca/năm [2]. Nghiên cứu ca Jianxiang
Li cng s (năm 2017), giai đoạn cp
tính, t l táo bón t 33% đến 55% và giai
đoạn phc hi, t l y dao đng t
27% đến 79%. N vậy, ngưi bệnh đột qu
trong giai đoạn phc hi chc năng nguy
táo bón cao n so vi giai đoạn cp tính
[4].
Có nhiều phương pháp không dùng thuc
trong lĩnh vc Y hc c truyền như : xoa
bóp, bm huyt, châm cu, thc
ỡng,..dùng trong điu tr chng táo bón.
Xoa bóp một phương pháp phòng bnh và
cha bnh vi s ch đạo ca lun Y hc
c truyn. Đây một phương pháp an toàn,
hiu qu, không xâm ln không dùng
thuc, không có tác dng ph [1].
Ti bnh vin Chnh nh Phc hi
chc năng Thành ph H C Minh, theo
thng trong thi gian qua, s ng ngưi
bệnh đột qu triu chng táo bón chiếm t
l t 80% đến 90% trên tng s người bnh
điu tr ti các khoa Ni thn kinh khoa
Lão ca bnh vin. Vy nên chúng tôi tiến
hành đề án vi mc tiêu ng dụng phương
pháp xoa bóp, bm huyt vùng bng trong
điu tr chng táo bón trên ngưi bnh sau
đột qu ti bnh vin Chnh hình và Phc hi
chc năng Thành ph H C Minh mang li
hiu qu tích cực hơn như thế nào?
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tợng nghiên cu
- C mu nghiên cu: Nghiên cu này là
mt nghiên cu can thip đánh giá th
nghiệm (Pilot study), do đó chúng tôi chn
c mu n = 12 ngưi cho mi nhóm da
theo phương pháp của Julious Owen
[8],[3]. D t mt mu 15%, n=14 ngưi
cho mi nhóm.
- Tu chun chn mu: Ni bnh t
đủ 18 tuổi đến 79 tui đang điều tr ni trú.
Đưc chẩn đoán táo bón theo tu chuẩn
ROME III sau đột qu. Ni bệnh đồng ý
t nguyn tham gia vào nghiên cu. Tiền căn
chưa tng tham gia phu thut các bnh
đưng tu hoá.
- Tu chun loi tr: Ni bnh không
hp tác trong quá tnh khám thu thp
thông tin (do suy gim nhn thc, ri lon
tâm , nói khó sau đt qu não, …). Ph n
mang thai. Người đang mắc các bnh lý cp
tính hoặc đợt cp ca bnh mn tính, khi u,
bệnh ung t, các bnh v da. Ni bnh
đang sử dng các loi thuc có tác dng ph
gây táo bón như: thuốc chng trm cm,
thuc giảm đau Opiod, thuốc sc các chế
phm b sung sc, thuc chn kênh Canxi,
thuc kháng acid.
- Tiêu chuẩn ngưng nghiên cu: Ngưi
bệnh không đng ý tiếp tc tham gia nghiên
cu. Ni bnh t ý b bt k bui điu tr
nào trong quá trình tham gia nghiên cu.
Ni bnh không tuân th theo chế độ ăn
ca bnh vin.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
- Nhóm đối chng (14 ngưi bnh):
Ni bệnh được thc hin 5 k thut theo
th t: Xoa, xát, miết, day, nhào vùng bng.
Bm t 12 huyt: Hp cc, Trung quản, Đi
trường du, Đi mạch, Chương môn, Nhật
nguyệt, Đi hoành, Thiên khu, Th liêu, H
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
166
qun, K môn, Quan nguyên. Day b 2
huyt: Tam âm giao, Túc tam lý.
- Nhóm can thip (14 người bnh):
Sau khi kho sát ý kiến ca nhân viên y
tế đã giản lược k thut nhào và 6 huyt sau:
Đi Mch, Cơng môn, Nhật nguyệt, Đi
hoành, Th liêu, K môn. C th:
Ni bệnh được thc hin 4 k thut
theo th t: Xoa, xát, miết, day vùng bng.
Bm t 6 huyt: Hp cc, Trung quản, Đi
trường du, Thiên khu, H qun, Quan
nguyên. Day b 2 huyt: Tam âm giao, Túc
tam lý.
- Ni bnh hai nhóm nghiên cu
được xoa bóp bm huyt 30 phút/ln/ngày,
vào bui chiu, t th hai đến ch nht trong
20 ngày liên tc. Thi gian xoa bóp bm
huyệt đưc chia đu cho mi k thut trong
quá tnh thc hiện: nhóm đối chng (gm 5
thuật tác động lên 14 huyt) thi
gian thc hin mi thành phn là 1 phút 30
giây, nhóm can thip (gồm 4 thuật tác
động n 8 huyt) thi gian thc hin mi
thành phn là 2 phút 30 giây. Hiu qu điều
tr của phương pháp đưc đánh giá thông qua
việc so nh các thang đo ti các thi đim:
ban đầu (T0), sau 10 ngày điều tr (T1), sau
20 ngày điu tr (T2).
Tiêu chuẩn đánh giá
Kết qu ng dng quy tnh xoa bóp bm
huyt mi trong điều tr chng táo bón sau
đột qu đưc đánh giá qua:
- Thang đánh giá CAS (Constipation
Assessment Scale) đưc s dụng để đánh giá
tình trng táo bón của người bnh.
- Thang đánh giá triu chứng đưng rut
gm các mục đưc s dụng để đo cường độ
ca các triu chứng đưng ruột (TCĐR).
- Đánh giá tn suất đi tu.
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu: tháng 12/2023
tháng 06/2024.
Đa đim nghiên cu: Bnh vin Chnh
nh Phc hi chức năng Thành ph H
Chí Minh.
2.4. X lý s liu
Nhp qun lý d liu bng phn mm
Excel. Phân tích các s liu qua phn mm
thng Stata 16.0. S dng phép kiểm χ2
hoc Fisher vi s liệu định tính. So sánh
trước sau bng phép kim so sánh bt cp
paired-sample T-test, vi d liu phân
phi không chun, dùng phép kim
Wilcoxon signed rank. So sánh gia hai
nhóm bng phép kim kim định giá tr trung
nh ca hai mẫu độc lp Independent-
sample T-test, vi d liu phân phi
không chun dùng phép kim Wilcoxon rank
sum.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Các đối tưng tham gia nghiên cu phi
đưc thông tin đầy đủ, gii tch ràng v
mc tu, cách thc hin nghiên cu, mt s
tác dng ph không mong mun th xy
ra li ích ca việc điều tr táo bón bng
xoa bóp bm huyt vùng bng. Có quyn t
chi tham gia nghiên cu. Có quyn ngng
tham gia nghiên cu bt c lúc nào. Các d
liu thu thập hoàn toàn đưc bo mt.
Nghiên cu đưc chp thun bi Hội đồng
Đạo đức Y sinh học Đi học Y dưc Tnh
ph H C Minh s 1104/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 09/11/2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
167
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Hiu qu ci thin tình trạng táo bón theo Thang điểm CAS
Bng 1. So sánh mc độ ci thiện Thang đim CAS ca hai nhóm nghiên cu (n=28)
Thang điểm CAS
Nhóm đối chng (n=14)
Nhóm can thip (n=14)
Giá tr p
T0
10,92±2,58
12,71±3,02
0,105*
T1
9,07±1,97
7,93±2,13
0,153*
T2
6,64±2,02
4,43±1,34
0,002*
So sánh (T0-T1)
2,57±2,06
4,78±3,51
0,052*
So sánh (T0-T2)
4,57±3,32
8,28±2,58
0,003*
*Independent-sample T-test
Nhn xét: Thang điểm CAS thời đim
ban đầu (T0) sau 10 ngày điều tr (T1) ca
hai nhóm s khác biệt không ý nghĩa
thng (p>0,05). Thang đim CAS thi
điểm sau 20 ngày điều tr (T2) ca hai nhóm
s khác biệt ý nghĩa thng vi
p=0,002. Mức đ ci thin của thang điểm
CAS sau 10 ngày điều tr (T0-T1) của hai
nhóm có sự khác biệt không có ý nghĩa thống
(p>0,05). Mức độ cải thiện của thang
điểm CAS sau 20 ngày điều trị (T0-T2) của
hai nhóm sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
với p=0,003.
Biểu đồ 1. Mức độ ci thin tình trạng táo bón theo thang điểm CAS
gia hai nhóm can thip và nhóm đối chng (n=28)
Nhn xét: Mức độ ci thin tình trng
táo bón theo thang điểm CAS nhóm can
thip cao n nhóm đi chng ti c hai thi
điểm sau 10 ngày điu tr sau 20 ngày
điu tr so vi thi điểm ban đu (T0). Ti
thi điểm T1 (sau 10 ngày điều tr) nhóm
can thip gim 4,78±3,51 so với ban đầu,
nhóm đối chứng giảm 1,85±2,76. Ti thi
điểm T2 (sau 20 ngày điều tr) nhóm can
thip gim 8,28±2,58 so với ban đầu, ở nhóm
đối chứng giảm 4,28±3,70.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
168
3.2. Hiu qu ci thin nh trạng táo bón theo Thang đánh giá triệu chng đng
rut
Bng 2. So sánh mc độ ci thin Thang đánh giá triệu chng đưng rut ca hai
nhóm nghiên cu (n=28)
Thang điểm
Đánh giá triu chng đng rut
Nhóm đối chng
(n=14)
Nhóm can thip
(n=14)
Giá tr p
T0
2,57±0,51
2,57±0,51
1,000*
T1
2,21±0,69
1,79±0,42
0,062**
T2
1,71±0,61
1,14±0,36
0,007**
So sánh (T0-T1)
0,78±0,42
0,78±0,42
1,000**
So sánh (T0-T2)
0,86±0,77
1,43±0,51
0,029*
* Independent-sample T-test
**Wilcoxon ranksum
Nhn xét: Thang điểm đánh giá triu
chng đưng rut thi điểm ban đầu (T0)
sau 10 ngày điều tr (T1) ca hai nhóm có
s khác biệt không ý nghĩa thng
(p>0,05). Thang điểm đánh giá triu chng
đường rut thời điểm sau 20 ngày điều tr
(T2) ca hai nhóm s khác bit có ý nghĩa
thng vi p=0,007. Mức độ ci thin ca
thang điểm đánh giá triệu chng đưng rut
sau 10 ngày điều tr (T0-T1) của hai nhóm
sự khác biệt không ý nghĩa thống
(p>0,05). Mc độ cải thiện của thang điểm
đánh giá triu chng đưng rut sau 20 ngày
điu tr (T0-T2) của hai nhóm sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,029.
Biểu đồ 2. Mc độ ci thin tình trạng táo bón theo thang đánh giá triệu chng
đưng rut gia hai nhóm can thiệp và nhóm đi chng (n=28)
Nhn xét: Mức độ ci thin tình trng
táo bón theo thang điểm đánh giá triu chng
đường rut nhóm can thiệp cao n nhóm
đối chng ti c hai thi đim sau 10 ngày
điu tr sau 20 ngày điều tr so vi thi
điểm ban đầu (T0). Ti thi điểm T1 (sau 10
ngày điu tr) nhóm can thip gim
0,78±0,42 so với ban đầu, nhóm đối chứng
giảm 0,36±0,84. Ti thi đim T2 (sau 20
ngày điu tr) nhóm can thip gim
1,43±0,51 so với ban đầu, nhóm đối chứng
giảm 0,86±0,77.