TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 161
NGHIÊN CU KH NĂNG NG DNG VT LIU KEO T BIOGUM
SINH HC TRÍCH LY T HT MUNG HOÀNG YN ĐỂ CI THIN
CHT LƯỢNG NƯỚC THI CÔNG NGHIP
RESEARCHING APPLICABILITY MATERIALS BIOLOGICAL BIOGUM
FROM Cassia fistula L. FOR IMPROVEMENT INDUSTRIAL WASTEWATER
QUALITY
Đào Minh Trung, TS. Phm Ngc Hoài
Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Nghiên cu kh năng x nước thi xi m Ni2+ ca vt liu keo t sinh hc trích ly
t ht mung hoàng yến. Kết qu nghiên cu cho thy Biogum kh năng phân
hy sinh hc cho độ gim khi lượng 55,83% sau 15 ngày. Bên cnh đó khi s
dng Biogum làm vt liu keo t x lý nước thi xi m Ni2+, kết qu nghiên cu cho
hiu qu x Ni2+ ca Biogum đạt 58,91% tt hơn vt liu đối chng keo t hóa
hc PAC ch đạt 52,35% khi nghiên cu trong cùng điu kin thí nghim ti ưu v
pH và liu lượng s dng.
T khóa: Vt liu keo t hóa hc PAC (Poly aluminium chloride), Keo t sinh hc,
Mung hoàng yến, nước thi xi m niken, x lý nước thi.
ABSTRACT
Study on the plating Ni2+ wastewater treatment capacity of bio-flocculants which is
extracted from Cassia fistula L seeds. The result of the study show that Biogum is
biodegradable and gives the volume reduction by 55.83% after 15 days. On the other
hand, when the study uses Biogum as a materials of plating Ni2+ wastewater
treatment, the study’s result show that the Ni2+ treatment effectiveness of Biogum
obtained 58.91% and it is better than the chemical flocculants PAC effectiveness of
control materials which is only attained 52.35% in the same optimal experimental
conditions on PH and using dosage.
Keywords: Bio-flocculants, Cassia fistula L, chemical flocculants PAC (Poly
aluminium chloride), Copper plating wastewater, flocculation, waste water treatment.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trong nhng năm gn đây vi s phát trin ca thế gii v mi mt, trong đó các
ngành công nghip nhng bước phát trin mnh m, to ra nhiu sn phm đa dng
cht lượng cao, đáp ng nhu cu ngày càng tăng ca th trường con người. Bên
cnh nhng thành tu to ln đó con người đã dn hy hoi môi trường sng ca mình
do các cht thi thi ra t các công đon sn xut không qua x lý hoc x lý không
trit để. Đin hình ca ô nhim nh hưởng trc tiếp đến kinh tế hi con người,
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
162 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
nước thi nhà y Formosa x thi ra môi trường bin khi chưa đạt QCVN
40:2011/BTNMT gây thit hi đến h sinh thái bin ca bn tnh min trung Vit Nam.
S dng hóa cht có ngun gc hóa hc trong quá trình vn hành đ ci thin cht
lượng nước thi công nghip, xi m, dt nhum, thy sn… được ng dng khá rng
rãi. Tuy nhiên trong quá trình x lý dư lượng ca chúng gây ô nhim trc tiếp hoc gián
tiếp qua cht ô nhim th cp đến môi trường tiếp nhn (Vijayaraghavan, 2011). Ngoài
ra ô nhim th cp còn làm thay đổi nh cht vt lý, hóa hc, sinh hc ca h sinh thái
ca nước theo chiu hướng xu đi đây thc trng cp thiết cn gii pháp thay
đổi vt liu trong quá trình vn hành t đó ci thin cht lượng môi trường tiếp nhn
(Nguyn Th Phương Loan, 2011).
Bng 1. Các ch s ô nhim kim loi nng ca nước thi xi m
Ch tiêu Đơn v Nước thi chưa x
QCVN 40 – 2011/BTNMT
A B
pH - 3 – 11 6 – 9 5,5 – 9
Niken (Ni) mg/l 5 – 85 0,2 0,5
Crôm (Cr VI) mg/l 1 – 100 0,05 0,1
Km (Zn) mg/l 2 – 150 3 3
Đồng (Cu) mg/l 15 – 200 2 2
Ngun: Srisuwan et al., 2002.
Kết qu nghiên cu ca Mukesh Parmar và Lokendra Singh Thakur, (2013), công
nghip m đin gia công kim loi mt mt thi ra lượng ln kim loi nng, trong đó
đồng (Cu), niken (Ni)km ion (Zn) và là mt vn nn ln gây nh hưởng đến sc
khe con người đời sng thy sinh. Kết qu nghiên cu cũng ch ra rng, kim loi
đồng không th phân hy y ung thư cũng như bnh Wilson. Bên cnh tác hi ca
đồng, niken gây d ng da, d gây tn thương cho h hp, h thn kinh cũng như
màng nhày tế bào. Km (Zn) gây ri loi tiêu hóa dn đến tiêu chy khi vào cơ th
qua đường thc ăn (Lê Huy Bá, 2002).
Vi thành phn ô nhim kim loi nng trong nước thi xi m, mt s phương pháp
ci thin cht lượng nước được đề xut, phương pháp hóa lý, hóa hc, phương pháp
màng hay vt liu t nhiên (Mukesh Parmar và Lokendra Singh Thakur, 2013).
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nước thi xi m nhà máy niken được pha chế trong phòng thí nghim được
nghiên cu nng độ ô nhim 3,61 mg/L.
2.2. Hóa cht nghiên cu
- Vt liu sinh hc (Biogum), được trích li t ht y Mung Hoàng Yến theo
phương pháp hòa tan trong nước ct (Hanif, 2008).
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 163
- PAC s dng nghiên cu công thc chung (Aln(OH)mCln_m, Poli Alumino
Clorua).
- Mt s hóa cht dùng điu chnh pH: H2SO4 1N, NiSO4.6H2O.
- PAC (Poli Alumino Clorua) dùng nghiên cu nng độ 3 g/100 mL nước ct.
- Biogum dùng nghiên cu nng độ 4 g/100 mL nước ct.
2.3. Thiết b nghiên cu
- Thiết b đo pH Mettler Toledo
- Máy đo kim loi nng AAS (atomic absorption spectrometer)
- Mô hình Jasrtest.
2.4. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp ly mu và phân tích
Ly mu - theo TCVN 5999:1995. Bo qun mu - theo TCVN 4556:1988. Phân
tích pH theo TCVN 6492:1999. Phân tích kim loi nng trên y AAS (atomic
absorption spectrometer), theo phương pháp ph hp thu nguyên t. Các thí nghim
thc hin nhit độ môi trường (25 - 32°C), áp sut 1 atm nng độ cho ion kim loi
nng (Ni2+) là 3,61 mg/L.
Phương pháp chung để chiết tách polysaccarit t thc vt là phương pháp hòa tan
vi các k thut hòa tan trong nước ct hoc hòa tan trong dung dch nước mui 1%
(NaCl, KCl…) hoc hòa tan trong dung dch axit axetic 1% (Montakhab, 2010; Pawar,
2011; Nguyn Kim Phi Phng, 2010). Sau khi hòa tan, Biougum được kết ta li trong
dung môi etanol hoc axeton. Trong nghiên cu này phương pháp hòa tan trong nước
ct (Hanif, 2008) được s dng để ly trích Biogum (cht thu được t thc vt).
Phương pháp ly trích bng nước ct được s dng để chế to vt liu sinh hc ng
dng trong ci thin cht lượng nước thi để gim chi phí sn sut Biogum ngăn s
phá hy cu trúc Bigum trong môi trường axit.
2.5. Ni dung thc hin
Thí nghim 1: Thí nghim ly trích Biogum sinh hc
Quá trình ly trích Biogum ht Mung Hoàng Yến đưc tiến hành qua các bước sau:
- Chun b ngun liu: Qu Mung Hoàng Yến chín già.
- X nguyên liu: Bóc tách ht, xay, nghin, rây bt qua lưới kích thước l
0,18 mm.
- Loi màu cht béo: S dng phương pháp trích bng h thng chiết Soxhlet
vi dung môi etanol.
- Ly trích Biogum:
+ Bt sau loi màu và béo được hòa tan trong nước ct, khuy t 1 gi, để lng 30
phút ri đem ly tâm và lc.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
164 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
+ Dung dch sau lc được thêm axeton 90 % (t l 1:1), kết ta xut hin, ly tâm
thu ly kết ta, đông khô. Biogum được nghin nh, tr trong t lnh và s dng như
mt cht keo t trong x lý nước.
- Thành phn hóa hc ca mu Biogum được xác định bng phương pháp phân
tích ph hp th hng ngoi FT-IR, ph cng hưởng t ht nhân NMR.
Hình 1. Quy trình ly trích Biogum ht Mung Hoàng Yến
Bóc tách ly ht
Qu chín già
- Nghin
- y qua lưới 0,18 mm
Ht
B
t m
n
- Thêm 800 mL nước ct vào 20 g bt
- Khuy 1 gi nhit độ phòng
- Lng 30 phút
Bt sau loi màu và béo
Tm trích loi màu và béo vi etanol
- Ly tâm 5.000 vòng/phút trong 15 phút
- Lc ly phn cht lng bng áp sut kém
Dung d
ch
ch l
c 1
- Thêm axeton theo t l 1:1
- Ly tâm, đông khô
3 g Biogum khô
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 165
Thí nghim 2: xác định kh năng keo t ca Biogum sinh hc
Bng 2. Thí nghim xác định liu lượng ti ưu cho vt liu sinh hc Biogum trên nhà máy nước
thi xi m Niken.
Mu Ni
2+
GNiL1 GNiL2 GNiL3 GNiL4 GNiL5
pH Ban đầu Ban đầu Ban đầu Ban đầu Ban đầu
Nng độ đầu vào (mg/L) 3,61 3,61 3,61 3,61 3,61
Biogum (mL) 40 60 80 100 120
Chú thích:
- GNiL1: Chn pH ban đầu và thêm vào 40 mL Biogum
- GNiL2: Chn pH ban đầu và thêm vào 60 mL Biogum
- GNiL3: Chn pH ban đầu và thêm vào 80 mL Biogum
- GNiL4: Chn pH ban đầu và thêm vào 100 mL Biogum
- GNiL5: Chn pH ban đầu và thêm vào 120 mL Biogum
Các thí nghim nghiên cu được tiến hành điu kin lượng keo t Biogum (mL)
thay đổi như bng 2, pH ban đầu.
Khuy nhanh 200 vòng/phút trong vòng 5 phút, khuy chm 20 vòng/phút trong
vòng 5 phút . Để lng cn 30 phút, ly dung dch xác định nng độ ion kim loi nng
(Ni2+) bng thiết b đo kim loi nng AAS 7000.
Thí nghim 3: Xác định kh năng keo t ca PAC
B trí thí nghim
Bng 3. Thí nghim xác định liu lượng ti ưu cho vt liu hóa hc PAC trên nước thi nhà
máy xi m.
Mu Ni
2+
PNiL1 PNiL2 PNiL3 PNiL4 PNiL5
pH Ban đầu Ban đầu Ban đầu Ban đầu Ban đầu
Loi PAC 02Y 02Y 02Y 02Y 02Y
PAC (mL) 40 60 80 100 120
Nng độ đầu vào (mg/L) 3,61 3,61 3,61 3,61 3,61
Chú thích:
- PNiL1: Chn pH ban đầu, loi PAC 02Y và thêm vào 40 mL PAC
- PNiL2: Chn pH ban đầu, loi PAC 02Y và thêm vào 60 mL PAC
- PNiL3: Chn pH ban đầu, loi PAC 02Y và thêm vào 80 mL PAC
- PNiL4: Chn pH ban đầu, loi PAC 02Y và thêm vào 100 mL PAC
- PNiL5: Chn pH ban đầu, loi PAC 02Y và thêm vào 120 mL PAC
Các thí nghim nghiên cu được tiến hành điu kin như các thí nghim 2,
lượng keo t PAC (mL) thay đổi như bng 3, chn pH ban đầu và loi PAC 02Y.
Để lng cn 30 phút, ly dung dch xác định nng độ ion kim loi nng (Ni2+)
bng thiết b đo kim loi nng AAS 7000.