VAI TRÒ CA HTHNG KIM SOÁT QUN LÝ ĐỐI VI SPHÁT
TRIN CA DOANH NGHIP
ThS. TThu Phương
Đại hcKinh tếQuc dân
Tóm tt
Hthng kim soát qun lý trong doanh nghip là mt phn không ththiếu
trong qun tr công ty hin đại. Cho đến nay, trên thế giiđã có nhiu công trình
nghiên cu vchủđ này. Tuy nhiên, Vit Nam, chưa có nhiu nghiên cu được
thc hin. Bài viết này tp trung vào tng quan các công trình nghiên cu v hthng
kim soát qun lý trong doanh nghip, trong đó chú trng ti vai trò cahthng
kim soát qun lý đối vi s phát trin ca doanh nghiptcác góc độ khác nhau:
thông qua sựđi mi, sáng to; thông qua qun trchiến lược trong doanh nghip và
vicgia tăng hiu qu hot động chung cho toàn doanh nghip. Bài viết cung cp cơ
s lý lun v hthng kim soát qun lý trong doanh nghip, có ý nghĩa làm tin đề
cho vic phát trin các nghiên cutiếp theo v hthng kim soát qun lý trong
doanh nghip tiVit Nam.
Abstract
Management Control System plays an important role in modern corporate governance.
Much research on this subject has been done in many countries over the world but not
much in Vietnam. The present paper focuses on literature review on management
control system, especially its role in developing organizations from different aspects
such as innovation, strategic management and performance efficiency. The paper
provides theoretical background of management control system, that will be useful for
further research on management control system in Vietnam.
Tkhoá:hthng kim soát qun lý, hthng kim soát ni b, vai trò ca hthng
kim soát qun lý
1. Gii thiu
Hthng kim soát qun lý (Management Control Systems MCS) givai trò
then cht trong quntrchiến lượcvà vn hành tchcnhmgia tăng hiu quhot
động ca doanh nghip(Merchant & Van der Stede, 2007).Mt MCS yếu kém hoc
231
không phù hp có thdn đến nhng tn thtlnvtài chính, danh tiếng, thm chí
dn đếnssp đổ camttchc.
Trên thếgii đã chng kiến không ít nhng ví dụđin hình vssp đổ ca
các tchc mà nguyên nhân là vicvn hành không hiu quhthng kim soát qun
lý. Chng hn vào năm 1995, ti Anh Quc, Baring Brothers mt trong nhng ngân
hàng ln nhtcaAnh Quc, được thành lp tnăm 1817 đã tuyên bphá sn.
Nguyên nhân xut phát tnhng giao dch không đưc kim soát đối vi nhng hp
đồng ngoi ttương lai (future contracts). Điu đáng chú ý là tt ccác giao dch này
đềudomt nhân viên cp trung thuc chi nhánh ti Singapore tên là Leeson thc hin.
Trước khi vvic được phát giác và ngăn chn, nhng tn tht mà Leeson gây ra đối
vi Baring Brothers là 1.1 tỉđô la – ln hơn hai ln vn ca ngân hàng này lúc by gi
(Brown, 2005). Vvicmt nhân viên có vtrí không cao gây ra tn thtlnbuc
mt ngân hàng vi tui đời gn 200 nămphá sn, đã gây chn động trong gii tài
chính nước này. Chính phAnh đã vào cucđiu tra nhng sai phm trong công tác
qun trca ngân hàng này. Kếtlun ca cuc điu tra chra nhng yếu kém ca h
thng kim soát qun lý, cthlà sphân tán vtrách nhim và nghĩa v(segregation
of duties) và snhp nhng vtrách nhim qun lý (confused responsibility) ca đội
ngũ qun lý thuc chi nhánh ca Baring Brothers ti Singapore (Drummond, 2003).
Vào năm 2002, mt vvic tương tcũng đã xy ra đối vi ngân hàng Allied
Irish Banks khi chi nhánh ca ngân hàng này là Allfirst Financial ti Baltimore đã y
ra nhng tn tht lntcác giao dch ngoi t. Sthiếu vng mtMCShiu quảđã
gây ra khon thit hi lên đến 691 triu đô la cho ngân hàng này trong khong thi
gian 5 năm mà không bphát hin(Linsley & Kajuter, 2008).
Vit Nam hin nay, chủđvkim soát ni btrong các tchcđã có nhiu
nghiên cu đề cp. Tuy nhiên hthng kim soát qun lý hin đang là chủđchưa có
nhiu nghiên cuvàtrênthc tế,MCSti các doanh nghip Vit Nam còn nhiu điu
đáng bàn. Bài viết này cung cp tng quan nghiên cu cũng như cơ slý lun vh
thng kim soát qun lý trong doanh nghip, trong đó chú trng ti vai trò ca h
thng kim soát qun lý đối vi sphát trin ca doanh nghip, có ý nghĩa làm tin đề
cho vic phát trin các nghiên cutiếp theo vhthng kim st qun lý ti Vit
Nam.
2. Hthng kim soát qun lý trong doanh nghip
2.1. Các khái nim vhthng kim soát qun lý
232
Khái nimh thng kim soát qun lý đã phát trin qua nhiu giai đon, t mt
h thng tp trung cung cp nhng thông tin mang tính chính thng và có th được
định lượng tài chính h tr quá trình ra quyết định, ti mt khái nim bao hàm mt
phm vi thông tin rng ln hơn,bao gm thông tin bên ngoài liên quan ti th trường,
khách hàng, đối th cnh tranh; thông tin phi tài chính liên quan ti quá trình sn xut;
thông tin d báo và mt lot các cơ chế h tr ra quyết định cũng như các kim soát
phi chính thc mang tính cá nhân và xã hi. H thng MCS trong doanh nghip vì thế
được hiu theo quan đim thông thường là mt công c gián tiếp cung cp thông tin
h tr quá trình ra quyết định cho nhà qun lý.
Sau nhng năm 80, cách nhìn vMCS đã thay đổi. Slagmulder (1997)cho rng
MCS là quá trình nhà qun lý nh hưởng ti các thành viên trong doanh nghip nhm
hoàn thành chiến lược đã ban hành.
MCS theo định nghĩa ca Kim (1997) là quá trình nhà qun lý đảm bo rng
ngun lcđược s dng mt cách hiu qu trong vic hoàn thành các mc tiêu ca
doanh nghip.
MCS là mt h thng tp hp và s dng thông tin để đánh giá vic t chc các
ngun lc khác nhau như con người, cơ svt cht, tài chính cũng như vic cân nhc
toàn b các chiến lược ca doanh nghip. Do đó, MCS được coi như "s bo đảm"
ca vic s dng không lãng phí các ngun lc khi được giao phó cho nhà qun lý
(Anthony, 1998).
Theo Otley (1999), MCS là mt h thng cung cp thông tin hu ích cho các
nhà qun lý thc hin nhim v ca mình. H thng thông tin y giúp đánh giá và
kim soát hiu qu hot động ca mt t chc trên tt c các khía cnh, t qun lý
nhân s (HR), marketing, bán hàng (Sales), sn xut (Production), h thng thông tin
(IT) cho đến tài chính (Finance), kế toán (Accounting), và quan trng hơn là h thng
luôn hướng ti vic thc hin mc tiêu chiến lược dài hn ca doanh nghip.
Theo Malmi (2005) định nghĩa MCS bao gm các công cvà các h thng
qun lý được s dng nhm đảm bo c quyết định và hành vi ca người lao động
phù hp vi mc tiêu và chiến lược ca t chc. Ông lp lun rng MCS là mt h
thng tích hp và cn thiết để đánh giá t chc t mi góc độ nhvy kim soát kế
toán hoc qun tr các lĩnh vc mà không mt hthng toàn din nào có thđược.
MCS trong doanh nghip là mt khái nim khá rng. Nó bao gmc h thng
kim soát ni b, h thng kế toán qun tr, qun tr chi phí, h thng cung cp thông
233
tin qun lý, h thng đánh giá hiu qu theo tng hot động, tng cá nhân, tng phòng
ban, hay mang tính chiến lược là theo tng loi khách hàng, nhà cung cp, tng th
trường để giúp nhà qun lý đưa ra các quyết định chiến lược.
2.2. Phân bit hthng kim soát qun lý và hthng kim soát ni btrong doanh
nghip
Hthng kim soát qun lý (MCS) và hthng kim soát ni b(ICS) cùng
thc hin mc tiêu chung là nhmđảm bo cho doanh nghip hot động hiu qu
sphát trin trong toàn doanh nghip. Tuy vy, gia hai hthng này có nhng đim
khác bit được lit kê trong bng 2.1 dưới đây:
Bng 2.1: Phân bit ICS và MCS trong doanh nghip
ICS MCS
1. Khái
ni
m
ICS là mtquytrìnhchu schi
phi cahi đồng qun tr,các nhà
qun lý và các nhân viên ca đơn
v, đượcthiết lp để cung cps
bođảmhp lý trong victhc
hin ba mc tiêu:
-Báo cáo tài chính đáng tin cy
-Các lut lvà quy định đưc tuân
th
-Hot động hu hiu và hiu qu
MCS là m
t hthng thu th
p và
x
lý thông tin nh
m đánh giá và
ki
m soát hiu quhot độ
ng ca
doanh nghi
p trên tt c
các khía
c
nh, có thbao gm tqu
n lý
nhân s
, marketing, bán hàng, sn
xu
t, hthng thông tin cho đế
n tài
chính, k
ếtoán, và quan tr
ng hơn là
h
thng luôn hướng tivic
thc
hi
n mc tiêu chiến lượ
c dài hn
c
a doanh nghip.
2. M
c
đích s
d
ng
-Đảm bo tính chính xác vdliu
kếtoán, báo cáo tài chính ca công
ty.
-Gim thiu các ri ro vgian ln
ca cán b, công nhân viên cũng
như ca các đối tượng khác.
-Gim thiu sai xót không đáng có
ca nhân viên trong các hot động
sn xut kinh doanh hng ngày.
-Gim các hành vi vi phm vni
-
Giúp nhà qun trcp cao
, hay
ch
doanh nghip kim tra
phát
hi
n các sai sót trong hth
ng, sai
l
ch trong hiu quhot độ
ng so
v
i kếhoch và nhng
khiếm
khuy
ết trong kim soát ni bt
ừđó
đưa ra nh
ng cách thc và
bin
pháp x
cn thiết.
-
Giúp cho nhà qun trc
p cao
ki
m soát được mc tiêu
đã định
234
quy, quy chếca công ty.
thông qua các công ckim soát
-
Giúp định hướng hot độ
ng ca
doanh nghi
ptheom
c tiêu chung
t
đóphát trin mt cách bn v
ng
thông qua
tp trung phát trin
vào
nh
ng lĩnh vc quan trng như
: Tài
chính
, khách hàng, nghiên c
u và
phát tri
n…
3. Đ
i
tư
ng
s
d
ng
-Các nhà qun trcp cao (bao
gmtTng Giám đốc trxung)
-Các nhà qun trcp trung và cp
cơ s
-
Các chshu doanh nghip
-
Các nhà qun trcp cao
4. Đ
i
tư
ng
đư
c
ki
m
soát
-Nhà qun trcp cao tchc danh
Giám đốctrxung
-Nhà qun trcp trung, cp cơ s
-Nhân viên
-
Nhà qun trcp cao (nh
ng nhà
qu
n lý được chsh
u thuê làm
qu
n lý doanh nghip)
-
Các nhà qun trc
p trung và cp
cơ s
-
Nhân viên
5. Tính
ch
t
Mang tính cht tác nghip, tác động
đến tng bphn
Mang tính chi
ến lược, dài h
n, tác
độ
ng ti toàn doanh nghip
6. Quy
mô tác
đ
ng
ICS cho biết tình hình tài chính ca
công ty, hiu quhot động, mc
li nhun, đồng thi tìm ra nhng
đimyếu trong năng lc qun lý
làm cho doanh nghip hot động
không hiu qu, nhng thiếu xót t
các khâu trong quá trình thc hin
sn xut kinh doanh.
MCS bao g
mhthng ki
m soát
n
i b, hthng kếtoán qu
n tr,
qu
n trchi phí, hth
ng cung cp
thông
tin qun lý, hth
ng đánh
giá hi
u qutheo tng hot đ
ng,
t
ng cá nhân, t
ng phòng ban, hay
mang tính chi
ến lượ
c hơn theo tng
lo
i khách hàng, nhà cung cp,
t
ng thtrường để giúp nhà qu
n lý
đưa ra các
quyết định chiến lượ
c.
235