Th nào là vi-nhãn hi u và vi-marketing?ế
Làm th nào đ s n ph m/d ch v c a b n có th tiêu th g p đôi g p ba trong vòngế
m y tháng? Li u m t chi n d ch qu ng cáo trên TV vào nh ng gi cao đi m có th ế
giúp b n làm đ c đi u này không? Trên th c t , có m t vài công ty nh đã bán đ c ượ ế ượ
s n ph m c a mình ra kh p th gi i và đ t đ c m c doanh thu n t ng. Trong khi ế ượ ượ
đó, chi phí dành cho marketing c a h l i r t th p. Thành công c a h g n li n v i hai
khái ni m: vi-nhãn hi u và vi-marketing.
Đàn viôlông nhãn hi u Stradivarius t lâu đã n i ti ng trên th gi i ế ế
Làm th nào đ s n ph m/d ch v c a b n có th tiêu th g p đôi g p ba trong vòng m yế
tháng? Li u m t chi n d ch qu ng cáo trên TV vào nh ng gi cao đi m có th giúp b n làm ế
đ c đi u này không? Trên th c t , có m t vài công ty nh đã bán đ c s n ph m c a mìnhượ ế ượ
ra kh p th gi i và đ t đ c m c doanh thu n t ng. Trong khi đó, chi phí dành cho ế ượ ượ
marketing c a h l i r t th p. Thành công c a h g n li n v i hai khái ni m: vi-nhãn hi u và
vi-marketing.
Hugh Macleod – m t chuyên gia n i ti ng trong lĩnh v c marketing vi-nhãn hi u (micromark) – ế
là ng i l n đ u tiên đã đ a ra khái ni m này vào cu i năm 2004. Trong quy n sách “Vi-nhãnườ ư
hi u toàn c u n i ti ng”, ông đã t ng k t ng n g n: “Vi-nhãn hi u là m t nhãn hi u nh , siêu ế ế
nh nh ng s n ph m c a nó đ c ra bán trên toàn th gi i”. Đ nh nghĩa qu là đ n gi n. V y ư ượ ế ơ
thì nh ng nhãn hi u nào có th coi là vi-nhãn hi u, và n u qu th c chúng có t n t i, thì làmư ế
th nào đ có th t o d ng đ c chúng? ế ượ
M c dù, vi-nhãn hi u là m t khái ni m t ng đ i m i m , nh ng th c ra nh ng nhãn hi u nh ươ ư
đ c bi t đ n trên toàn th gi i đã có t lâu. Tuy nhiên, đ có đ c danh ti ng toàn c u,ượ ế ế ế ượ ế
nh ng nhãn hi u nh này đã ph i tr i qua m t quãng th i gian r t dài thông qua nh ng câu
chuy n truy n kh u c a nh ng ng i bi t đ n chúng. Tr c khi Internet xu t hi n, đ xây ườ ế ế ướ
d ng đ c m t danh ti ng nh v y đòi h i ph i r t kiên nh n và b n b . ượ ế ư
Ví d v nh ng vi-nhãn hi u này là: n c s t Tabasco (t đ u th k XX đã đ c bi t đ n ướ ế ượ ế ế
ngoài biên gi i n c M ); đàn viôlông Stradivarius; bánh mỳ que c a Pháp (baguette)… ướ
Thông tin và cách qu ng bá g n li n v i nh ng nhãn hi u này có th đ nh nghĩa b ng m t câu
Word Of Mouth Marketing (WOM) hay marketing truy n kh u. Tr c đây, WOM di n ra r t ướ
ch m ch p. Còn trong th i đ i ngày nay, v i s tr giúp c a Internet, WOM tr thành m t công
c marketing hi u qu và nhanh chóng.
Chúng ta có th đ n c m t ví d : m t ngày tr c khi Windows đ c công b , thông tin v ơ ướ ượ
đã b rò r , đ n t i cùng ngày thì tên Windows đã xu t hi n trên m t s blog và đ n sáng thì ế ế
trên vài trăm blog có liên quan đ n k thu t. WOM ngày nay là nh v y. B n ch c n châmế ư
ng n l a đúng ch c n thi t, ch m t ch c sau đám cháy đã loang ra kh p th gi i m ng. ế ế
Blog, các ph ng ti n thông tin xã h i, các forum... là nh ng công c giao ti p cá nhân đ cươ ế ượ
dân m ng tích c c s d ng. Internet đã làm thay đ i hoàn toàn cách giao ti p và đem l i m t ế
kh năng ti p c n khách hàng m i. ế
Cu i cùng, có l đã có m t công c đ liên k t gi a nhãn hi u và giao ti p. Thông qua Internet ế ế
b n có th k t n i đ c c hành tinh. Đ các cu c nói chuy n đ c hi u qu b n c n ph i có ế ượ ượ
uy tín và th c s thu hút đ c khách hàng. ượ
Công th c thành công c a m t vi-nhãn hi u
Nh ng ai đã thành công trong vi c xây d ng vi-nhãn hi u? Hugh Macleod, m t ng i s ng ườ
trong m t ngôi nhà nh m t t nh l c a n c Anh, đã t o ra hai vi-nhãn hi u thành công: ướ
English Cut – c a hàng th i trang London và Stormhoek – m t nhà s n xu t r u vang nh ượ
n c C ng hòa Nam Phi. N u nói v English Cut, thì sau khi blog gi i thi u v c a hàng do ướ ế
Hugh Macleod qu n tr ho t đ ng, doanh s bán nh ng b com-lê v i giá... 4.000 đô-la c a
English Cut đã tăng lên không ph i 20% hay th m chí là 50% mà là g p ba l n.
Còn đ i v i Stormhoek, sau 10 tháng blog v hãng ho t đ ng, hãng bán đ c 50.000 chai ượ
r u vang. V y đi u gì đã x y ra? “Blog đã thay đ i t n g c r ph ng pháp mà Stormhoek đãượ ươ
s d ng đ thu hút nh ng khách hàng đ u tiên c a mình thông qua các siêu th . Nh ng khách
hàng hi n t i c a hãng là nh ng ng i mua trên m ng. Blog đã t o ra s thay đ i có tính ườ
quy t đ nh trong n i b công ty và c cách bán hàng”, Hugh Macleod t ng k t, “Cho dù là b nế ế
dùng ph ng pháp vi-marketing đ qu ng bá m t nhãn hi u nh hay m t nhãn hi u l n thìươ
đ u ph i nh nh ng đi m m u ch t sau đây:
1. N u ch c g ng t o ra uy tín thôi thì v n ch a đ mà b n ph i có uy tín th c s , không thế ư
có s th a hi p trong v n đ này. N u b n ch a hi u b n ch t c a vi c giao ti p trên Internet, ế ư ế
cách xây d ng các kênh giao ti p vi-marketing và s d ng chúng đ qu ng bá nhãn hi u, thì ế
t t nh t b n đ ng v i th c hi n ý t ng c a mình. ưở
2. Hãy tìm cách lôi cu n m i ng i tham d vào các ho t đ ng và t o đi u ki n đ h t th o ườ
lu n v i nhau.
3. Hãy nói v nh ng v n đ quan tr ng và gây n t ng đ khêu g i s chú ý c a m i ng i. ượ ườ
4. Không nh ng ch truy n đi nh ng thông tin mà b n còn ph i chăm chú l ng nghe. Hãy làm
cho khách hàng tin r ng b n đang nghe nh ng l i h nói. Đ thành công, b n c n ph i kiên
nh n, bi t cách giao ti p và th nh tho ng ph i “thêm m m thêm mu i” vào câu chuy n. Chính ế ế
nh ng “gia v phù phép” này s làm cho m i ng i hào h ng tham gia vào câu chuy n c a ườ
b n. Đ có th tìm đ c lo i “gia v thích h p”, b n ph i c m nh n đ c nh ng mong đ i c a ượ ượ
khách hành và khéo léo đ a nó vào câu chuy n theo cách th c mà h mong mu n. Có th nói,ư
đây gi ng nh m t trò ch i tâm lý mà ph n th ng s thu c v nh ng ng i hi u rõ mình đang ư ơ ườ
nói chuy n v i ai.
Các nhãn hi u Stormhoek i English Cut đã làm đ c nh ng đi u m u ch t nói trên. ượ
Th nào là vi-marketing?ế
N u chúng ta cho r ng: các vi-nhãn hi u xây d ng kênh thông tin và s giao ti p v i kháchế ế
hàng b ng m t cách th c đ c bi t và ch a có ti n l , thì chúng ta cũng có th s d ng khái ư
ni m vi-marketing (micromarketing) đ miêu t ho t đ ng marketing c a các vi-nhãn hi u. V y
có ph i vi-marketing cũng gi ng v i marketing, ch có đi u ph m vi ho t đ ng “nh h n” và ơ
h ng t i m t l ng khách hàng cũng nh h n so v i marketing thông th ng? Câu tr l i làướ ượ ơ ườ
“không h n”.
Chúng ta có th đ nh nghĩa khái ni m vi-marketing nh sau: đó là m t ho t đ ng marketing ư
đ c bi t và không s d ng nh ng công c truy n th ng đ ti p c n v i khách hàng; ho t đ ng ế
d a trên s giao ti p gi a hai cá nhân thông qua nh ng ph ng ti n truy n thông xã h i ho c ế ươ
nh ng l i truy n kh u. Th ng ti n truy n thông xã h i là m t khái ni m g n li n v i Internet. ươ
Đó là các thi t b dùng đ chia s ý ki n, quan đi m, kinh nghi m, suy nghĩ thông qua: m tế ế
đo n văn; các hình nh; đo n băng video hay âm thanh. Nh ng ph ng ti n truy n thông xã ươ
h i thông d ng nh t hi n nay là: blog; forum; videoblog; podcast (đo n băng ghi âm có th t i
xu ng t trên m ng).
Flickr – m t web chia s hình nh tr c tuy n v i b s u t p lên t i vài ch c tri u nh – là m t ế ư
ví d v s thành công c a vi-marketing. Đây là s n ph m c a công ty Ludicorp z Vancouver, .
Web site này đ u tiên đ c qu ng bá thông qua các blog c a nh ng nhân viên Microsoft và ượ
ngày càng đ c nhi u ng i bi t đ n, hai năm sau ngày thành l p (2006), Yahoo! đã mua l iượ ườ ế ế
Flickr v i giá 30 tri u USD.
Thay đ i không có nghĩa là ch t… ế
“...S hãi tr c nh ng thay đ i chính là ch t”. Đây là kh u hi u kèm hình v trong bài vi t c a ướ ế ế
Hugh Macleoda v vi-nhãn hi u toàn c u. Ý nghĩ v vi c s d ng vi-marketing có th làm
ho ng s không ít các ch doanh nghi p c a nh ng t p đoàn l n. Đi u này có th hi u đ c, ượ
Trung Qu c có m t câu châm ngôn c đ i ý r ng: “M i ng i th y d ch u v i nh ng sai l m ườ
mà h đã bi t h n là m t cách gi i quy t m i mà h ch a bi t”. ế ơ ế ư ế
Vi-marketing còn làm m i ng i khi p s b i m t đi u khác n a. Macleod khi nói v nh ng ườ ế
kinh nghi m c a mình v i English Cut và Stormhoek, thì ngoài vi c nh n m nh các thành công
ngo n m c, anh có thêm r ng: “B n ch t c a v n đ không ph i là nh ng tác đ ng bên ngoài
(tiêu th đ c hàng hóa) mà là trong n i b . Các ho t đ ng c a công ty s thay đ i hoàn toàn ượ
so v i ban đ u”. Vi c ti n hành vi-marketing không ch đánh d u s thay đ i trong giao ti p v i ế ế
th gi i bên ngoài mà là vi c thay đ i n i b t ch c công ty. M c đích c a ho t đ ng vi-ế
marketing là ch c th ng t m màng ngăn cách gi a công ty/nhãn hi u v i các khách hàng đ
b t đ u m t giai đo n m i v i s t ng tác hi u qu gi a hai môi tr ng này. S thay đ i quá ươ ườ
l n và mang tính b n ch t đã làm cho m t s ch doanh nghi p ho ng s . Nh ng nói chung, ư
thì vi-marketing v c b n đã làm đ n gi n hóa công vi c marketing thông th ng. ơ ơ ườ
L i ích c a vi-marketing:
Khách hàng t nh n bi t s n ph m/d ch v ; ế
Khách hàng t qu ng bá s n ph m/d ch v ;
B n không c n ph i ti p c n v i 90% nh ng ng i s d ng s n ph m/d ch v c a b n; ế ườ
Vi c phát tri n s n ph m và và phát tri n th tr ng là m t ph n c a quá trình này; ườ
Không c n ph i s d ng các kênh truy n thông b sung truy n th ng đ giao ti p v i khách ế
hàng;
Chi phí c c th p.
Nói chung, vi c s d ng các ph ng ti n truy n thông xã h i mà đ c bi t là blog không đem ươ
l i nh ng k t qu tr c ti p, vì v y, r t khó đánh giá đ c m c đ hi u qu ngay l p t c. Trong ế ế ượ
quy n s ghi chép c a Macleoda, b n có th tìm th y m t dòng ch đáng chú ý: “Blog là m t
công c marketing g n gi ng v i ch t xúc tác trong các ph n ng hóa h c ch không ph i là
cái búa v i đinh”. B n nên nh r ng, ai cũng có th t o ra cho riêng mình m t blog, nh ng đi u ư
này không có nghĩa là m i ng i đ u bi t cách s d ng blog nh m t công c c a marketing. ườ ế ư
S khác nhau gi a marketing và vi-marketing
Marketing truy n th ng b t đ u t vi c l p k ho ch, và sau khi th c hi n k ho ch này b n ế ế
l p t c nh n th y s nh h ng và thu đ c các k t qu nhanh chóng. Ti p đó, s quan tâm ưở ượ ế ế
c a các khách hàng đ i v i s n ph m/d ch v s gi m d n cho đ n khi b n th c hi n m t ế
chi n d ch qu ng bá m i. Ph ng th c marketing này gi ng nh cách b n đi săn: tìm d u v tế ươ ư ế
c a các con thú, n súng và cu i cùng là con thú b tiêu di t. Ng c l i, vi-marketing l i gi ng ượ
nh vi c b n tr ng cây. B n b t đ u v i nh ng “h t” ý t ng, sau đó tr ng nó trên m t lo iư ưở
“đ t” thích h p và sau đó khi “cây” tr ng thành b n m i b t đ u thu ho ch “qu ”. Vì v y, công ưở
vi c này đòi h i ph i t n nhi u th i gian và công s c h n. M c dù, b n không nghe th y ti ng ơ ế
“súng n ” nào c , nh ng k t qu b n v ng và công vi c tăng tr ng đ u đ n. ư ế ưở
Vào th i đi m hi n t i, còn r t ít các chuyên gia marketing s d ng ph ng pháp m i m này. ươ
Tuy nhiên, vì s ng i s d ng Internet ngày càng nhi u, nên trong m t t ng lai không xa s ườ ươ
có r t nhi u doanh nghi p ph i tìm cách thay đ i mô hình giao ti p v i “các th ng đ ” c a ế ượ ế
mình. Vì v y, vi c vi-marketing s đóng vai trò ch đ o trong vi c qu ng bá và ti p th s n ế
ph m s không còn là đi u gì quá xa xôi.
Ngu n : bwportal