
Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là m t ột nhỉ vùng đ ngồ
b ng sông H ngằ ồ , Vi t Namệ. Vĩnh
Phúc là m t trong các t nh thành t oộ ỉ ạ
nên vùng th đô Hà N iủ ộ .
Đ a lýị
Vĩnh phúc có phía b c giáp t nh ắ ỉ Thái
Nguyên và t nh ỉTuyên Quang, phía
tây giáp t nh ỉPhú Thọ, phía đông và
phía nam th đô ủHà N iộ.
Vĩnh Phúc là m t t nh vùng đ nhộ ỉ ở ỉ
c a châu th ủ ổ sông H ngồ, kho ngả
gi a c a ữ ủ mi n B cề ắ n c Vi t Nam,ướ ệ
khu v c chuy n ti p gi a mi n núiự ể ế ữ ề
và đ ng b ng vì v y có ba vùng sinhồ ằ ậ
thái: đ ng b ng phía ồ ằ ở Nam t nh,ỉ
trung du phía ởB cắ t nh, vùng núi ỉ ở
huy n ệTam Đ oả.
•Đi m c c b c 210,35 vĩể ự ắ ở
b c (Đ o Trù-Tam Đ o) ắ ạ ả
•Đi m c c nam 210,06 vĩể ự ở
b c (Tráng Vi t-Mê Linh) ắ ệ
•Đi m c c đông 1060,48ể ự ở
kinh đông (Ng c Thanh TXọ
Phúc Yên)
•Đi m c c tây 1060,19 kinh đông (B ch L u – L p Th ch) ể ự ở ạ ư ậ ạ
•Phía b c giáp hai t nh Thái Nguyên và Tuyên Quang, đ ng ranh gi i là dãy núiắ ỉ ườ ớ
Tam Đ o, Sáng S n. ả ơ
•Phía tây giáp t nh Phú Th , ranh gi i t nhiên là ỉ ọ ớ ự sông Lô.
•Phía nam giáp Hà N i, ranh gi i t nhiên là sông H ng. ộ ớ ự ồ
•Phía đông giáp hai huy n Sóc S n, Đông Anh – Hà N i. ệ ơ ộ
Vĩnh Phúc ti p giáp v i sân bay qu c t N i Bài, là đi m đ u c a qu c l 18 đi c ngế ớ ố ế ộ ể ầ ủ ố ộ ả
Cái Lân (t nh ỉQu ng Ninhả), đ ng th i có đ ng s t Hà N i-Lào Cai, đ ng qu c l 2ồ ờ ườ ắ ộ ườ ố ộ
ch y d c t nh. Ch y qua Vĩnh Phúc có 4 dòng chính: ạ ọ ỉ ả sông H ngồ, sông Lô, sông Phó
Đáy và sông Cà Lồ. H th ng sông H ng là tuy n đ ng thu quan tr ng, thu n l iệ ố ồ ế ườ ỷ ọ ậ ợ
cho tàu bè.
Hành chính
T nh Vĩnh Phúcỉ
T nhỉ
Chính tr và hànhị chính
Bí th ưt nhỉ yủ Tr nh Đình Dũngị
Chủ t ch ịHĐND Tr nh Đình Dũngị
Chủ t ch ịUBND Nguy n Ng c Phiễ ọ
Đ aị lý
T nhỉ lỵThành ph ốVĩnh Yên
Mi nềĐông B cắ
Di nệ tích
Các thị xã /
huy nệ1 th xã và 6 huy nị ệ
Nhân kh uẩ
Số dân
Dân t cộ Vi tệ, Sán Dìu, Sán Chay, Tày
Mã đi nệ tho iạ 211
Mã b u chínhư: 11
ISO 3166-2 VN-70
Website [1]
Bi n s xeể ố : 88

Vĩnh Phúc có 1 thành ph , 1 th xã và 6 huy nố ị ệ
•Thành ph Vĩnh Yênố (đ c chuy n t th xã t ngày 29 tháng 12 năm 2006) ượ ể ừ ị ừ
•Th xã Phúc Yênị
•Huy n ệBình Xuyên
•Huy n ệL p Th chậ ạ
•Huy n ệTam D ngươ
•Huy n ệTam Đ oả
•Huy n ệVĩnh T ngườ
•Huy n ệYên L cạ
Do đ c đi m v trí đ a lý Vĩnh Phúc có ba vùng sinh thái rõ r t: đ ng b ng, trung du vàặ ể ị ị ệ ồ ằ
mi n núi; li n k v i th đô Hà N i, g n ề ề ề ớ ủ ộ ầ sân bay qu c t N i Bàiố ế ộ ; có h th ng giaoệ ố
thông đ ng b , đ ng s t, đ ng sông thu n l i trên tr c phát tri n kinh t c a Vi tườ ộ ườ ắ ườ ậ ợ ụ ể ế ủ ệ
Nam.
L ch sị ử
Vĩnh Phúc vùng đ t đ a linh nhân ki t, là cái nôi c a ấ ị ệ ủ ng i Vi tườ ệ c , v i di ch kh o cổ ớ ỉ ả ổ
h c ọĐ ng Đ uồ ậ n i ti ng. ổ ế Mê Linh, n i ơHai Bà Tr ngư đóng đô, n m trong t nh này.ằ ỉ
T nh Vĩnh Phúc đ c thành l p vào năm ỉ ượ ậ 1950, do s k t h p c a hai t nh ự ế ợ ủ ỉ Vĩnh Yên và
Phúc Yên. Khi h p nh t t nh Vĩnh Phúc có di n tích 1.715km², dân s 470.000 ng i.ợ ấ ỉ ệ ố ườ
Năm 1955 huy n Ph Yên tách kh i t nh ệ ổ ỏ ỉ Thái Nguyên nh p vào Vĩnh Phúc, đ n nămậ ế
1957 l i tr l i t nh Thái Nguyên.ạ ở ạ ỉ
Ngày 7-6-1957 th tr n B ch H c chuy n sang t nh Phú Th và h p nh t v i th tr nị ấ ạ ạ ể ỉ ọ ợ ấ ớ ị ấ
Vi t Trì đ tr thành th xã Vi t Trì.ệ ể ở ị ệ
Ngày 20-4-1961 huy n Đông Anh (g m 16 xã), xã Kim Chung c a huy n Yên Lãng,ệ ồ ủ ệ
thôn Đoài xã Phù L (phía nam sông Cà L ) c a huy n Kim Anh tách kh i Vĩnh Phúcỗ ồ ủ ệ ỏ
chuy n v thành ph ể ề ố Hà N iộ.
Ngày 26-1-1968, y ban th ng v Ủ ườ ụ Qu c h iố ộ n c ướ Vi t Nam Dân ch C ng hòaệ ủ ộ ra
Ngh quy t s 504-NQ/TVQH ti n hành h p nh t hai t nh Phú Th và Vĩnh Phúc thànhị ế ố ế ợ ấ ỉ ọ
t nh ỉVĩnh Phú, thành ph Vi t Trì tr thành t nh l c a Vĩnh Phú.ố ệ ở ỉ ỵ ủ
Kỳ h p th 10 Qu c h i khóa IX đã thông qua Ngh quy t (ngày 26/11/1996) v vi cọ ứ ố ộ ị ế ề ệ
tái l p t nh Vĩnh Phúc và t nh Phú Th . T nh Vĩnh Phúc chính th c đ c tái l p và điậ ỉ ỉ ọ ỉ ứ ượ ậ
vào ho t đ ng t ngày 1-1-1997. Khi tách ra, t nh Vĩnh Phúc có di n tích 1.370,73 km²,ạ ộ ừ ỉ ệ
dân s 1.066.552 ng i, g m 6 đ n v hành chính c p huy n: th xã Vĩnh Yên, và 5ố ườ ồ ơ ị ấ ệ ị
huy n ệL p Th chậ ạ , Vĩnh T ng, Yên L c, Tam Đ o và Mê Linh.ườ ạ ả

Tháng 6-1998, tách huy n Tam Đ o thành 2 huy n Tam D ng và Bình Xuyên.ệ ả ệ ươ
Ngày 9 tháng 12 năm 2003, l p huy n Tam Đ o m i.ậ ệ ả ớ
T ừ1 tháng 8 năm 2008, huy n ệMê Linh đã đ c tách ra và sáp nh p vào thành ph Hàượ ậ ố
N i. B sung: T 1 tháng 4 huy n L p Th ch tách làm 2 là: huy n Sông Lô và huy nộ ổ ừ ệ ậ ạ ệ ệ
L p Th ch. Nh v y hi n Vĩnh Phúc có 1 thành ph , 1 th xã và 5 hành chính c pậ ạ ư ậ ệ ố ị ấ
huy n.ệ
Danh nhân
•Hai Bà Tr ngư
•Nguy n Thái H cễ ọ
•Tr n Nguyên Hãnầ
•Vũ H ng Khanhồ
•Phùng Quang Thanh
•Nguy n Bá Ng cễ ọ
•Phan Nh t Linhậ
•Kim Ng cọ
•Nguy n Vi t Xuânễ ế
[s aử] Th i ti tờ ế
Nhi t đệ ộ trung hàng năm là 24°C, riêng Tam Đ o là 19°C. Tam Đ o có nhi t đ hàngả ả ệ ộ
ngày th p h n vùng đ ng b ng b c b là 5°C, nhi t đ cao nh t mùa hè không quáấ ơ ồ ằ ắ ộ ệ ộ ấ ở
24°C, gi n ng trung bình hàng năm là 1300 gi , l ng m a trung bình hàng năm 1400ờ ắ ờ ượ ư
mm, đ m trung bình là 83%.ộ ẩ
Kinh tế
Vĩnh Phúc v n là m t t nh thu n nông đang chuy n đ i c c u.ố ộ ỉ ầ ể ổ ơ ấ
Năm 1997 c c u kinh t là nông nghi p 52%, d ch v 36%, công nghi p 12%, thuơ ấ ế ệ ị ụ ệ
ngân sách đ t g n 100 t ạ ầ ỷ đ ngồ.
Năm 2004 có c c u kinh t là công nghi p (49,7%); d ch v (26,2%); nông nghi pơ ấ ế ệ ị ụ ệ
(24,1%);
T c đ tăng tr ng kinh t bình quân 8 năm (ố ộ ưở ế 1997-2004) là 16,6%.
Năm 2006, Vĩnh Phúc đã v n lên đ ng th 9 trong các t nh thành trên c n c v thuươ ứ ứ ỉ ả ướ ề
ngân sách v i 4.027 t đ ng. V i hàng trăm doanh nghi p trong n c và n c ngoàiớ ỷ ồ ớ ệ ướ ướ
v i t ng m c v n đ u t kho ng g n 600 tri u ớ ổ ứ ố ầ ư ả ầ ệ USD và 15.600 t đ ng, đ c đ u tỷ ồ ượ ầ ư
14 c m, khu công nghi p, khu vui ch i, gi i trí, du l ch trên kh p đ a bàn.ở ụ ệ ơ ả ị ắ ị

Bách khoa toàn th m Wikipediaư ở

