ầ
ể ạ
ủ ủ
ẫ
ế
ắ ệ
ắ ầ ơ
ầ
ắ ủ
ủ ạ
ả
ấ
ng pháp b o v vooc đ u
ươ
ệ
ả
ầ
ng gi
i quy t ế
ướ
ả
Đ c đi m c a vooc đ u tr ng ặ Hi n tr ng c a loài vooc đ u tr ng ệ Nguyên nhân d n đ n nguy c tuy t ch ng c a vooc đ u tr ng ủ ầ Th c tr ng hi n nay c a loài vooc đ u ệ ự tr ngắ Đ xu t các bi n pháp b o v ề ệ ệ M c tiêu ụ Các ph tr ngắ Khó khăn ng h Ph ươ K t quế ả
ủ
ể
ầ
I. Đ c đi m c a loài vooc đ u ặ tr ngắ
ọ
ọ
ộ
ng
-Vo c Cát Bà (vo c đ u vàng) có tên khoa ầ h c Trachypithecus poliocephalus là đ ng ọ v t có vú thu c b linh tr ậ
ưở
ộ
ộ
ng thành, đ u và vai ể ưở ự ầ ắ ở
con đ c lông màu tr ng ệ ẫ
-Mô tả: Cá th tr con cái lông màu th m h n. Vùng mông có v t lông hình nh t, ơ ạ ở ch V màu xám nh t ch y qua g c đuôi. Đuôi dài màu đen. Con ố ữ non có m u vàng, đ u và vai nh t h n, đuôi vàng th m. ạ ơ
ạ
ạ ầ ẫ ấ
ả ừ ứ
ộ ạ ẫ ệ ư ế ụ ề Sinh h cọ : Th c ăn là lá, qu cây r ng: đa, huy t d , lá và qu ả ủ ả
ặ ư
cây đ c: lá ngón, h t mã ti n. Ch a có d n li u v sinh s n c a ề loài này. Nh ng đã g p con cái mang thai vào tháng 7. : S ng ố ọ
-N i s ng và sinh thái ở ộ r ng cây g và dây leo m c trên ố ở ừ ớ ỗ ể ặ
ự ế ọ ỉ
ả ọ ỏ
ỉ ặ ấ ơ ẩ ế ế
ệ ợ ể ậ
ớ ỉ
ả ả ả
Cái Chiên). Th gi ả i: Không ơ ố đ cao 100 - 150 m so v i m t bi n. S ng thành đàn vách đá 10 - 20 con do con đ c ch huy. Khi ki m ăn, con ch huy ch n ng n cây hay m m đá cao canh gác cho c đàn. G p nguy hi m ể nó phát ti ng kêu báo hi u cho c đàn tìm n i n n p. Khi h t ả nguy hi m chúng t p h p thành đàn chuy n qua vùng khác an ể đ o Cát Bà, chúng s ng chung v i kh vàng. toàn h n ơ ở ả ố - Phân bố: Vi t Nam: H i Phòng (đ o Cát Bà), Qu ng Ninh (đ o ệ ế ớ
-Giá trị: Phân loài đ c h u c a Vi ữ t Nam. Ngu n gen quý và ồ đ c ộ
đáo, có giá tr khoa h c và th m m . ị ặ ọ ủ ẩ ệ ỹ
ạ
ầ
II Hi n tr ng c a loài vooc đ u ủ ệ tr ngắ 2.1 Nguyên nhân d n t
i nguy c tuy t ch ng c a loài vooc ủ
ẫ ớ
ủ
ệ
ơ
đ u tr ng
ầ
ắ
ự
ế
Có 2 nguyên nhân:Tr c ti p Gián ti p ế + Nguyên nhân tr c ti p : do tình tr ng săn b t b a bãi c a
ắ ừ
ự
ủ
ế
ạ
i và t p tính th đ ng, h u nh không có ph n ầ
ư
ả
ậ
ng tr n ch y khi b săn b n, c ng v i quan ni m dân gian
ụ ộ ắ
ệ
ộ
ớ c li u n u cao toàn tính nên loài này đã b ị
ng gi m sút nhanh chóng.
con ng ườ ạ ứ ị ố coi vo c là d ấ ượ ệ ọ i v , s l săn b n vô t ộ ạ ố ượ ắ
ả
ế
ặ
i đã tác đ ng t
ố ừ ể ộ
ớ ự ườ
ơ ư ộ
ầ ủ
ủ ề
ớ
ng này
+ Nguyên nhân gián ti p: do ch t phá và đ t r ng làm m t ấ đi n i c trú c a vooc đ u tr ng v i s phát tri n kinh t - ế ắ xã h i thi u b n v ng c a con ng i sinh ữ ế c nh c a loài linh tr ả
ưở
ủ
ủ
ệ
2.2 Th c tr ng hi n nay c a loài ự vooc đ u tr ng ầ
ạ ắ
ọ
ọ
ắ
ầ
ặ
ủ
ữ
ự t Nam. Nó
ỏ
ế
ỏ ệ ầ
ọ
ư ọ ữ ặ
ng đ c h u, không co i ngoài đ o Cát Bà v i s l
ưở ế ớ
ả ư
ạ
ậ ủ
ườ
-Vo c đ u tr ng hay Vo c Cát Bà có tên khoa h c ọ Trachypithecus poliocephalus, là loài đ c h u c a VQG t vào danh sách nh ng loài c c kỳ nguy c li Cát Bà, đ ữ ượ ệ c p trong Sách Đ Th Gi i và Sách Đ Vi ớ ấ còn có m t s tên g i khác nh V oc đ u vàng, kh ỉ ộ ố b t c đen… Đây là loài linh tr ́ ở ấ ứ n i nào khác trên th gi ng ớ ố ượ ơ c tính ch còn 50-60 cá th . Nh ng cũng gi ng nh ư ố ể ỉ ướ nhi u lo i đ ng v t quý hi m khác, n n săn b t và ạ ộ ề ắ ế i là nguyên nhân khi n s nh ng tác đ ng c a con ng ữ ố ế ộ ng loài gi m nhanh chóng và có nguy c tuy t ch ng. l ơ ả ượ
ủ
ệ
ộ
ộ
ồ ạ ấ
ữ riêng Vi
i r t ít i. Cát Bà
ệ
ỉ ở
ạ
ự
ắ ầ ề ệ ộ
ầ
ướ
ậ t Nam mà trên toàn th gi ế ớ ố ậ ầ
ự i qu n đ o Cát ả ạ i m t n i nào khác trên th ế
ộ ơ
ể ể
i.ớ
i, đ u ầ
ế ớ
ỉ ế
ủ
ộ
ữ
ệ
ạ
ắ
ọ ẫ ế ế ế ng loài này nhanh chóng suy gi m xu ng con s ố
ệ ả
ố
Nó là m t trong nh ng loài đ ng v t quý còn t n t không ch t ng có hàng nghìn con vo c đ u tr ng sinh s ng, ọ ừ phong c nh và s đa d ng v h đ ng th c v t trên ả i bi n g n nh nguyên sinh t r ng và d ư ừ Bà r t khó có th tìm th y t ấ ạ ấ gi Là m t trong nh ng loài kh hi m c a th gi ữ nh ng năm 1990 t t Nam v n còn có vài trăm vo c i Vi Cát Bà. Trong nh ng năm k ti p, vi c săn b t đã khi n ữ s l ố ượ vài ch cụ
i Trung tâm c u h linh tr ng thu c V n Qu c ạ ứ ưở ườ
ộ ng, m t vo c con đã đ ọ ộ
ươ ọ ợ ượ ứ
ố ộ c sinh s n thành công b i ả ở tay th săn các ừ i loài c. Đây là tín hi u đáng m ng cho vi c ph c h i l ố ẹ ượ ệ ồ ạ ụ
c c u thoát t ệ ừ t Nam. Tháng 6/2003, t gia Cúc Ph m t c p vo c Bà Cát b m , đ ộ ặ năm tr vo c đ c bi ọ t quý hi m c a Vi ế ướ ặ ủ ệ ệ
ng vo c Cát Bà có tăng tr
ệ ữ ư ọ ứ ố ượ ớ ạ ế
i c nh báo loài linh tr ế ớ ả
ạ ề
ấ ừ ưở ng nh m t môi tr ư ấ ể ắ ị
ệ ả ắ ỉ
i.và còn 58 cá th vooc đ u tr ng t n t ầ i trong t ọ ồ ạ ự
đ o Cái Chiên không còn.
ứ ọ
i năm t Nam năm 2007) ế ế ớ ậ
i (WCS) công b , ộ ả ồ ượ
ố t Nam là 1 trong 10 loài đ ng v t n m trong ậ ằ ệ
ng, Nh ng năm v a qua, tuy s l ưở ừ nh ng v n còn r t xa m i đ t đ n m c an toàn. Hi p h i B o t n ộ ả ồ ấ ẫ ng này v n ph i đ i Thiên nhiên Th gi ả ố ẫ ng s ng do m t v i nhi u m i đe do khó l ặ ớ ố ườ ườ ố vi c phá r ng làm đ t canh tác, phát tri n du l ch và n n săn b n ạ ệ tr m. ộ Tình tr ng: Hi n nay, ch còn kho ng 40 con vo c đ u tr ng trên ạ toàn th gi ầ ế ớ ắ ể nhiên, t p trung t i đ o Cát Bà.Riêng ở ả ạ ả ậ M c đ đe d a: b c E (Theo sách đ Vi ỏ ệ ậ ộ Trong danh m c Các loài đ ng v t quý hi m nh t th gi ụ ấ ộ c Hi p h i B o t n Thiên nhiên Th gi 2010 đ ệ ế ớ vo c Cát Bà c a Vi ộ ủ ọ tình tr ng nguy c p nh t th gi ấ i. ế ớ ạ ấ
III. Đ xu t các bi n pháp b o v
ệ
ề
ấ
ả
ệ
3.1. M c tiêu ụ
ả ồ ệ ắ ơ ỏ
ữ ề ể ạ ọ
ệ ắ ậ ơ ộ
B o v và b o t n loài Vooc đ u tr ng thoát kh i nguy c tuy t ầ ệ ả ch ngủ B o t n và phát tri n b n v ng đa d ng sinh h c trong đó có các ả ồ loài th c, đ ng v t hoang dã đang, đã và s p có nguy c tuy t ự ch ngủ
ả ồ
3.2 Các ph ọ
Vo c đ u tr ng ầ
ng pháp b o t n ươ ắ
ng pháp b o t n chính là b o t n t ả ồ ả ồ ạ i ch và ỗ
ệ ả ồ
i ch là quá trình b o t n t nhiên ả ồ ạ ơ ư ự
n qu c gia. ố ằ
ả ồ ỗ ứ ể
i n i c trú t ườ ả ồ i nh tr i nuôi, v ư ạ ườ ườ ề
- Hi n có hai ph ươ b o t n chuy n ch . ỗ ể + B o t n t ả ồ ạ ỗ b ng vi c l p các khu b o t n thiên nhiên, v ệ ậ + B o t n chuy n ch là hình th c nuôi b o t n các loài trong ả ồ đi u ki n nhân t o, có giám sát c a con ng n ủ ệ thú, trung tâm c u h . ộ ạ ứ
3.3 Khó khăn
t là
ủ
ưở
ng, đ c bi ặ
ế
ẫ
i nh ng khu v c đã đ
ề
ệ
ọ
ề
ượ
ư
c nghiên c u k . ỹ ể
ữ
ệ
ự
ả
ế nhiên cũng
ự
ể
ậ
- Khu v c s ng c a linh tr ự ố ệ Vo c đ u tr ng ngày càng thu h p. Các ắ ầ ọ ẹ ng vi ph m quy ch qu n lý nh hi n t ệ ượ ư ạ ả ng xuyên săn b n, b y b t v n di n ra th ườ ễ ắ ẫ ắ c b o v . t ượ ệ ả ự ữ ạ - Đi u ki n nuôi nhân t o nhi u loài vo c ề ạ còn nhi u khó khăn, do đi u ki n sinh thái ệ ề c a chúng ch a đ ứ ủ - Vi c tr v thiên nhiên nh ng cá th đã ả ề nuôi nh t sao cho đúng khu v c phân b , ố ố b o đ m kh năng kh năng ki m ăn, hòa ả ả ả nh p v i qu n th trong t ớ ầ không d dàng. ễ
3.4 Ph
ng h
ướ
ng gi ưở
ầ
ể
ề
ươ ệ ả ồ ầ ậ
ng.
ầ
ưở
ổ
ề
ổ ế
ể ả ắ ố ứ
ả
ệ
ả
ậ
ế ấ
ộ ả ả
ự
ề ỹ
ậ
ậ ả ể ả ồ
ự
ệ ấ
ộ
ng m t cách hi u qu nh t... ệ ọ
ấ
ộ
ả ể ả ồ ồ
ể
ằ ạ ố ợ ả
ờ ể ừ
ể
i dân tham gia b o v loài vo c ả
ườ
ị ậ
ệ
ầ
v b o t n đa d ng sinh h c
ố ế ề ả ồ
ườ
ạ
ọ
ợ
ng h p tác qu c t ấ ủ
ậ
ả
i quy t ế ả ng, đ c bi t là Vo c - Đ b o v , b o t n các loài linh tr ọ ệ ặ đ u tr ng c n t p trung đi u tra, đánh giá s l ng qu n th , ầ ố ượ phân b , thành ph n loài linh tr - T ch c tuyên truy n, ph bi n sâu r ng các văn b n pháp lu t liên quan đ n công tác b o t n, qu n lý b o v linh ậ ả ồ ng. T p hu n nâng cao năng l c qu n lý cho cán b k tr ộ ỹ ưở thu t, ki m lâm v k thu t đi u tra, ghi nh n, giám sát, t ề ể ậ ổ ch c tu n tra th c thi pháp lu t có hi u qu đ b o t n các ậ ầ ứ loài linh tr ưở - Thành l p m t vùng c m đ b o t n v oc nh m t o kh ả ậ năng phát tri n đàn v oc này lên. Đ ng th i, ph i h p v i ớ ọ ng và ki m lâm đ v a b o v , v a chính quy n đ a ph ệ ừ ươ ề tuyên truy n v n đ ng ng ọ ộ ề đ u tr ng. ắ - Tăng c và bi n đ i khí h u c a trái đ t v.v. đ làm gi m nguy c ơ ổ ế tuy t ch ng c a các loài đ ng, th c v t hoang dã
ể ậ
ự
ủ
ủ
ệ
ộ
ự
ằ
ệ
ề
ủ
ệ ố
ự
ệ ượ ự ệ ng
ồ t Nam
Th c hiên nghiêm kh c các chính sách pháp ắ lu t đã đ ra nh m b o v các loài đ ng, th c ự ộ ả ậ v t hoang dã có nguy c tuy t ch ng ơ ậ i pháp b o t n đ N u các gi ả ồ ế ả lu t đa d ng sinh h c đ ượ ọ ạ ậ chúng ta có th hi v ng vào vi c ph c h i và ể ọ phát tri n nhi u loài linh tr ề
t, c th c hi n t c th c thi nghiêm thì ụ Vi ở ệ
ưở
ể