
XÂY DỰNG THƯ VIỆN sổ TẠI ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy1 - Hồ Thị Lợi, Lê Thị Quyên
Tóm tắt: Quá trình xây dựng thư viện sô'của Thư viện Tạ Quang Bửu trường Đại học
Bách khoa Hà Nội và một sô'kinh nghiệm
Từ khóa:77?w viện sô) phần mềm Dspace; thư viện Tạ Quang Bửu
MỞ ĐẨU
Cuộc cách m ạng về công nghệ thông tin đã làm thay đổi các th ư viện từ
truyền thống sang hiện đại. Xây dự ng thư viện số là xu hướng tất yếu, là m ong
m uốn của mỗi thư viện. Tuy nhiên, đ ể có được m ột thư viện số hoạt động có hiệu
quả, phát huy được th ế m ạnh của m ình, các thư viện cần có kế hoạch sát thực,
lựa chọn bước đi phù hợp. Trong xây dựng và phát triển thư viện số, việc biên
m ục tài liệu số nhằm tạo lập kho tư liệu số hoá là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
Giải quyết các nhiệm vụ này đòi hỏi thư viện phải có sự khảo sát, ph ân tích, lập
kế hoạch chi tiết. Thư viện trườ n g Đại học Bách khoa (ĐHBK) Hà Nội đã bắt tay
vào nghiên cứu và triển khai xây dự ng thư viện số từ năm 2004 và đã đạt được
những kết quả n hất định. Bài viết này chia sẻ những kinh nghiệm về quá trìn h
xâv dựng thư viện số tại thư viện trư ờng ĐHBK Hà Nội.
1. CẤU TRÚC CÁC Bộ SƯU TẬP
Thư viện ĐHBK Hà Nội thành lập nhóm nghiên cứu xây dựng thư viện số vào
năm 2004. Nhóm bao gồm các kĩ sư công nghệ thông tin và các cán bộ có chuyên m ôn
thư viện. Nhóm đã nghiên cứu m ột số phần m ềm trong nước và quốc tế, tuy nhiên
có tập trung nghiên cứu nhiều nhất đến 02 phần mềm Thư viện số mã nguồn mở,
bao gồm: Dspace và Green Stone. Trong quá trình nghiên cứu nhóm đã tiến hành cài
đặt và chạy thử nghiệm m ột thời gian cả hai phần mềm này. Sau khi họp xem xét các
khía cạnh, Thư viện Bách khoa đã lựa chọn Dspace là phần m ềm chính thức đ ể xây
dụng thư viện số. Cho tới nay, Thư viện ĐHBK H à Nội đã cài đặt update nhiều phiên
bản của phần mềm Dspace. Cụ thể:
1 Phó Giám đốc Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

HỘI THẢO PHÁT TRIỀN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CỒNG NGHIỆP 4.0 1 2 9
- 2004: Dspaceversion 1.1
- 2005: Dspaceversion 1.3
- 2007: Dspaceversion 1.4
- 2009: Dspaceversion 1.5
- 2010: Dspaceversion 1.6
- 2013: Dspaceversion 1.8
- 2016: Dspaceversion 3.6
- 2018: Dspaceversion 6.3 (phiên bản mới nhất cập nhật tháng 6/2018)
Hình 1: M inh họa trang thư viện số của Thư viện Tạ Q uang Bừu
HmluỄin
UÊN H Ệ Xoảng nhập
I sách dơn VỊ cùa th ư viện
■§ !■§ I**
Tai liệu mơi cặ p nh õp X e m n h iề u nh át Do w nlo ad nh iề u nhắt
X
C ơ s ò d ữ néu trự c tuyến
( h IC SI P R O Q UE .S ĩ
C E N T R A L
ebrary Ê ẽ R A K r
S C IE N C E
O I R ÊC T
C ơ S ớ D ử LIÊU
DUN G THƯ
1 UcanrvttntốKháe 1
rnưviẹ.N so
INH rf. VÁ o v An ly
VNU:
( t ã l THựVIEN so DAI HỌC
• Địa chỉ website:
http://dlib.hust.edu.vn
- Cơ sở dữ liệu (CSDL) trong thư viện số của thư viện ĐHBK Hà Nội được chia
thành 3 đơn vị tương đương với 3 loại hình tài liệu đó là: Bài giảng điện tử; Luận án
tiến sỹ; Luận văn thạc sỹ.

130
HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÕNG NGHIỆP 4.0
Sơ đồ 1: Minh họa cấu trúc các bộ sứu tập của Thư viện Tạ Quang Bửu
Phần này được cấu trúc theo trình tự từ chung đến riêng, từ tổng quát đến chi
tiết, từ ngoài vào trong theo thứ bậc. Trong đó, mỗi m ột loại hình có các bộ sưu tập
được chia theo chuyên ngành (tương úng với các Khoa/Viện chuyên ngành trong
trường). Các bộ sưu tập được phân chia theo cấu trúc: M ảng/vấn đề lớn; tiếp đó là
các mục/vấn đề nhỏ; mỗi mục này lại chia nhỏ dần theo cấu trúc hình cây: Cây -
cành, Cành -nhánh to, N hánh to -nhánh nhỏ, Nhánh nhỏ -nhánh nhỏ hơn... C ùng với
các phân chia này là các điểm liên kết: đảm bảo các mối quan hệ nhiều chiều giữa các
nhánh củng như giữa nhánh với các cành. Cách tổ chức như vậy nhằm tạo thuận tiện
cho người dùng trong khai thác thông tin. Cụ thế:

HỒI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIÊN TỬ ở VIÊT NAM ĐÁP ỨNG YÉU CẨU CÁCH MẠNG CÕNG NGHIỆP 4.0 1 3 1
Hình 2 : Minh họa vể cấu trúc cơ sở dữ liệu
Luận án tiến s ĩ : [344]
Collectio ns in this comm unity
Ts-Cỏng nghệ thòng tin [13]
Ts-Co' khi [32]
D is co v er Ts-Cơ khi động ỉực [32]
Author Ts-Dêt may [3]
Lễ Tièn Hà eTs-Hôa học [64]
e
ô
Ts-Kinh té vá quân ly [24]
- [11]
0
Nguyễn Thị Ttùiy oTs-Nhiệt lạnh [8]
Nguvền Tuán Anh 0Ts-Sinh học - Thực pham [29]
Ann Hoa Bui oTs-Toãn học [12]
Ao Thu Hoài 0Ts-Vật liệu [52]
Ban Hà Bầng o
Ts-Vật lý Kỳ thuật [13]
SỎI Hồna Điệp o
next :• Ts-Điện [19Ị
Ts-Điến tứ viễn thổna Í24l
Với cấu trúc phân chia như vậy, người dùng tín có thê tiếp cận tới tô hợp các
CSDL qua danh mục các CSDL được sắp xếp theo chủ đề. Bên trong mỗi đơn vị là các
bộ sưu tập được chia theo ngành đào tạo của trường. Tên các bộ sưu tập được đánh ký
hiệu rất rõ ràng, có bổ sung thêm phần prefix của mỗi bộ sun tập. Ví dụ: Bg - là bộ sun
tập bài giảng điện tử, Ts - là các bộ sưu tập Luận án Tiến sĩ, Ths - là các bộ sun tập Luận
văn thạc sĩ. Việc đánh prefix này sẽ giúp bạn đọc và cả cán bộ thư viện nhận diện một
cách chính xác từng bộ sưu tập mà mình cần tham chiếu tới. Người dùng tin có thể tiếp
cận các cơ sở dữ liệu này để khai thác thông tin theo các cấp độ khác nhau: từ thư mục
tới toàn văn, khai thác riêng rẽ từng CSDL hay khai thác theo nhóm CSDL,.... Mức độ
khai thác đến đâu tuỳ thuộc vào khả năng của hệ thống và đặc biệt là sự cho phép của
cơ quan chủ quản với các lệ phí tương ứng. Hiện nay, Thư viện Tạ Quang Bửu đã lên
kế hoạch xây dụng việc khai thác này đang chờ phê duyệt từ Ban Giám hiệu.
Thư viện số của Thư viện Tạ Q uang Bửu cũng có phần liên kết tới các nguồn tài
nguyên thông tin bên ngoài.

1 3 2 HỘI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ờ VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Hình 3 : Minh họa vê liên kết ngoài
Car s ở d ữ liệu trực tuyên
( k l C M PROOUKST
CENTRAL
à
e b r a r y EBRA RY
SCIENCE
DIRECT
1 1 c a S ơ Dư LIẸU
L
__
1DUNíG THU
Các ttiu' vién số khác
« . THƯViẸNSO
VIÊN KINH TE VA QUAN LY
VNU ” THƯ ViẸM SO
ĐHQG-HA NCM
S ... TMƯVILN SO OẠI HỌC
'^VSịỊí' VAN HOA HÃ NỌI
Qt h u v ỉ e n s o h ọ c v i ẹ n
BAO Chi ẽ. TUYỂN TRUYÊN
T T T H Ó r.-G T I N H Ọ C L lẸ U
DAI HOC DÁ NANG
Mức độ khai thác của người dùng tin đến đâu còn phụ thuộc vào sự hợp tác
của các cơ quan khác. Có những thông tin được khai thác miễn phí, nhưng củng có
những thông tin cần phải được cấp quyền khai thác hoặc phải trả phí.
2. BIÊN MỤC TÀI LIỆU sổ ĐẾ TẠO LẬP KHO TƯ LIỆU sô HÓA
Lựa chọn tài liệu
Việc lựa chọn tài liệu để đưa vào số hoá toàn văn thường được quyết định sau
khi đã xem xét m ột số tiêu chí sau:
- Tiêu chí tình trạng bản quyền của tài liệu
- Tiêu chí mức độ sử dụng
- Tiêu chí nội dung tài liệu
- Theo tiêu chí kinh tế
Với điều kiện thực tiễn tại Thư viện Tạ Quang Bửu và đối chiếu với các tiêu chí
lựa chọn trên, Thư viện lựa chọn nguồn tài liệu luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ, bài
giảng điện từ của giảng viên, cán bộ nghiên cứu và học viên của trưòng để xây dựng
Thư viện số. Trong suốt thời gian từ năm 2004 đến nay, Thư viện đã kiên trì thực hiện
công tác SỐ hoá các tài liệu có giá trị sử dụng lớn và có tần suất sử dụng cao. Đó là cả