Xử lý các câu hỏi trong buổi thuyết
trình
Nếu bài thuyết trình đề cập tới một chủ đề nóng hổi, đang thu t được
nhiều squan m của ng chúng tthi gian hỏi-đáp y slà lúc tranh
luận khá sôi nổi và căng thẳng vì kng chỉ diễn giả mà cả các khán gingồi
dưới cũng được đưa ra ý kiến và trình bày quan đim của mình. n nếu bài
thuyết trình giới thiu một ng trình khoa học, một dự án, một nghiên cứu,
v.v tsrất nhiều thắc mắc xung quanh nội dung của bài thuyết trình
không phải ai cũng thể hiểu hết toàn b những kiến thức mới mhay sẽ
có nhiu người hoài nghi tính thực tiễn của những nội dung được đưa ra.
1. Phn mở đầu
Ngay trong phần mở đầu của bài thuyết trình, sau khi chào hi và giới thiệu
qua i thuyết trình: nhng đầu mục chính trong bài thuyết trình, thi gian
thuyết trình, bn hãy nói rõ bn sxử lý với các u hỏi và thắc mắc như thế
nào: strả lời ngay trong khi thuyết trình hay để tất cả các u hỏi tới cui
buổi thuyết trình mới trả li?
During my presentation, please fell free to interrupt me if you have any
questions.
(Trong khi tôi thuyết trình, các bạn có thể đặt câu hỏi bất kỳ lúc nào).
• There will be time for questions and answer at the end of the presentation.
(Tôi s giành thời gian cuối buổi thuyết trình để cho phần giải đáp thắc
mắc).
• I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation.
(Sau khi tôi thuyết trình các bạn có thể đưa ra câu hỏi của mình).
5. Gợi ý đặt câu hỏi
Nếu phần cuối cùng của buổi thuyết trình phn hỏi và trlời thì trước hết,
bạn phải đề nghị khán giả đặt câu hỏi. Hãy dùng một số câu như:
Thank you for listening and now if there are any questions, I would be
pleased to answer them. (Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe và bây gitôi
sẵn sàng trlời thắc mắc của các bạn).
That brings me to the end of my presentation. Thank you for your
attention. I’d be glad to answer any questions you might have. (Tôi xin dừng
bài nói ti đây. Cảm ơn smặt của các bạn và tôi xin sẵn sàng trlời
thắc mắc của các bạn).
Khi khán gi đặt câu hỏi, bạn thnhắc lại u hỏi hoặc diễn đạt lại u
hỏi theo một cách khác. Đây là một mẹo nhỏ mà bn có th áp dụng vì
không những giúp bạn có thhiểu rõ u hi hơn còn giúp bn thêm
chút ít thời gian để suy nghĩ cho u trả lời của mình nữa. Điu y đặc biệt
hữu ích đối với những u hỏi dài phức tạp. Thêm vào đó việc nhắc lại
câu hỏi cũng giúp bạn chắc chắn được rng mình hiu đúng ý người hỏi và
những người khác cũng nghe rõ câu hi. Bạn có thể dùng những câu như:
Thank you. So you would like further clarification on our strategy? (Cảm
ơn. Bạn muốn hiểu cặn kẽ hơn chiến lược của chúng tôi phải không?)
That’s an interesting question. How are we going to get the 20% increase?
(Đó quả là một câu hỏi thú vị. Vậy làm thế nào để chúng tôi đạt mức tăng
trưởng 20%?)
• Thank you for asking. What is our plan for next year? (Cảm ơn câu hỏi của
ông. Ông muốn biết kế hoạch trong năm tới của chúng tôi là ư?)
3. Xử lý tình hung sau khi được hỏi
Sau khi bạn đã trlời câu hỏi thì bạn phi kim tra xem liệu người đặt ra câu
hỏi đó có hài lòng viu trả lời ca bạn hay không bằng cách nói:
Do you satisfy with my answer? (Liệu bạn đã hài lòng vi câu trả lời của
tôi chưa?)
• Does this answer your question? (Đó có phải là câu trả lời cho câu hỏi của
bạn chưa?)
I hope this explains the situation for you. (Tôi hy vọng lời giải thích này
phù hợp với tình huống mà bạn đưa ra).
I hope this was what you wanted to hear. (Tôi hy vọng đó là những gì mà
bạn muốn nghe).
Còn nếu bạn không biết câu trả lời thì sao?
Hãy xtrí một cách khôn ngoan bằng cách đố lại những khán giả trong hội
trường khi đó; hoặc bạn cũng thể nhờ ai đó trả lời hộ bạn; hay tốt n hết
là bn nên tha nhận rằng mình kng biết câu trả lời. Không ai thbiết
tất cả mi thứ nên khán giả sẽ thông cảm cho bạn vì bn chưa biết. Tuyệt đối
không n đưa ra u trả lời mà chính bn cũng kng biết liệu chính
xác hay không. Nếu bạn không thể đưa ra u trả li ngay lập tức, bạnthể
xin phép đưa ra u trả li vào lúc khác bằng cách liên lạc li với khán giả
đưa ra u hỏi đó qua email hoặc điện thoại, v.v. Bạn thi những u
như thế này:
That’s an interesting question. I don’t actually know off the top of my
head, but I’ll try to get back to you later with an answer. (Đó một câu hỏi
thú vị. Nhưng thật sự ợt quá sự hiểu biết của tôi nhưng tôi scgắng
để trả lời câu hỏi của bạn sau).
I am afraid I am unable to answer that at the moment. Perhaps I can get
back to you later. (Rất tiếc là tôi không th trả lời câu hỏi này ngay bây gi
được.Tôi sẽ giải đáp cho ông vào một lúc khác).
Good question. I really don’t know! What do you think? (Đó một câu
hỏi hay nhưng tôi thật sự không biết câu trả lời. Còn bạn thì sao?)
That’s a very good question. However, we don’t have any figures on that,
so I can’t give you an accurate answer. (Đó một câu hỏi rất hay. Tuy
nhiên chúng tôi không bt k số liệu nào v điều này cả, vì vậy chúng tôi
không th đưa ra cho bạn một câu trả lời chính xác được).
Unfortunately, I am not the best person to answer that. (Thật không may là
tôi không phải là người có thể trả lời câu hỏi đó).