HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
222
Ý KIN CA CÁC BÊN LIÊN QUAN CH CHT V T RƠI
TRONG TRUYỀN THÔNG CHĂM SÓC SC KHỎE RĂNG MIỆNG
CHO NGƯỜI SNG CHUNG VI HIV/AIDS
Trn Quang Tín1, Hoàng Trng Hùng1,
Nguyn Th Khánh Hà2, Đào Quang Khải1
TÓM TT27
Mc tiêu: t các ý kiến ca các bên liên
quan ch cht v tính cn thiết, tính d hiu
tính hu tích ca hai t rơi hướng dn t chăm
sóc sc khỏe răng miệng dành cho người sng
chung vi HIV/AIDS. Phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu ct ngang mô t đưc thc hin
năm 2023 trên ba nhóm đối tượng: nhóm bác
Răng m Mặt; nhóm nhân viên y tế bao gm
nhân viên y tế chăm sóc điu tr cho ngưi
sng chung vi HIV/AIDS, chuyên viên y tế
công cng v lĩnh vực HIV/AIDS, tình nguyn
viên HIV/AIDS, Hi phòng, chng HIV/AIDS,
cán b ch cht của CDC nhóm người sng
chung với HIV/AIDS. Người tham gia được mi
đánh giá tính cần thiết, tính d hiu tính hu
ích ca các ni dung trong t rơi trên thang điểm
Likert 5 cấp độ t điểm 1 “rất không đồng ý” đến
điểm 5 “hoàn toàn đồng ý”. Dữ liệu được thu
thập thông qua link Google Forms đưc x
bng Microsoft Excel for Office 365 SPSS
20.0. Kết qu: 171 người đã tham gia đánh giá
bao gồm: 21 bác Răng Hàm Mt (12,3%), 96
1Khoa Răng Hàm Mặt, Đi hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
2Bnh vin Răng Hàm Mt Thành ph H Chí
Minh
Chu trách nhim chính: Hoàng Trng Hùng
Email: htrhung@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 20/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/7/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
NVYT (56,1%), và 54 người sng vi HIV/AIDS
(31,6%). Các ni dung ca t rơi 1 được đa s
bác sĩ Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên y tế, cũng
như người sng chung với HIV đánh giá cao
(điểm 4 hoc 5) v tính cn thiết (64,8,% -
100,0%), d hiu (72,2% - 100,0%) hu ích
(77,1% - 100,0%). Các ni dung ca t rơi 2
cũng được bác Răng Hàm Mặt nhóm nhân
viên y tế đánh giá cao, nhưng nhóm người sng
chung vi HIV/AIDS lại đánh giá thấp hơn so
vi t rơi 1. Kết lun: T rơi hướng dn t chăm
sóc sc khỏe răng miệng cho người sng vi
HIV/AIDS bước đầu được đánh g cao bi c
nhóm bác Răng Hàm Mặt, nhóm nhân viên y
tế người sng vi HIV/AIDS. Cn thiết kết
hp t rơi với các công c khác để nâng cao hiu
qu giáo dục chăm sóc sức khỏe răng miệng cho
người sng chung vi HIV/AIDS.
T khóa: ni sng vi HIV/AIDS, t rơi,
chăm sóc sức khỏe răng miệng.
SUMMARY
OPINIONS OF STAKEHOLDERS
REGARDING THE FLYERS IN ORAL
HEALTH CARE COMMUNICATION
FOR PEOPLE LIVING WITH HIV/AIDS
Objective: This study aims to evaluate the
necessity, comprehensibility, and usefulness of
the self-care oral health flyers specifically
designed for people living with HIV/AIDS
(PLWH) from the perspective of stakeholders.
Methods: A cross-sectional descriptive study
was conducted in 2023 on three groups: the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
223
group of dentists; healthcare workers, including
those providing care and treatment for people
living with HIV/AIDS, public health specialists
in HIV/AIDS, HIV/AIDS volunteers, members
of HIV/AIDS prevention organizations, and key
personnel from the CDC; and the group of people
living with HIV/AIDS. Participants were invited
to assess the necessity, understandability, and
usefulness of the content in the brochures using a
5-point Likert scale, ranging from 1 ("strongly
disagree") to 5 ("strongly agree"). Data were
collected via a Google Forms link and processed
using Microsoft Excel for Office 365 and SPSS
20.0. Results: A total of 171 participants took
part in the evaluation, including 21 dentists
(12.3%), 96 healthcare workers (56.1%), and 54
people living with HIV/AIDS (31.6%). The
contents of flyer 1 was highly rated by most
dentists, healthcare workers, and people living
with HIV in terms of necessity (64.8% -
100.0%), understandability (72.2% - 100.0%),
and usefulness (77.1% - 100.0%). The contents
of flyer 2 was also well-rated by dentists and
healthcare workers; however, the group of people
living with HIV/AIDS rated it lower compared to
flyer 1. Conclusion: The flyer guiding self-care
for oral health for people living with HIV/AIDS
has initially received high praise from dentists,
healthcare workers, and people living with
HIV/AIDS. It is essential to combine the flyer
with other tools to enhance the effectiveness of
oral health education for people living with
HIV/AIDS.
Keywords: people living with HIV/AIDS,
flyer, oral health care.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo của WHO năm 2024,
HIV/AIDS vn là mối đe dọa lớn đối vi sc
khe toàn cầu, đã cướp đi 42,3 triệu sinh
mng. Cuối năm 2023, 39,9 triệu người
sng chung với HIV, trong đó 65% châu
Phi. Năm 2023, 630.000 ca tử vong do
HIV 1,3 triu ca nhim mi.1 Theo
UNAIDS, năm 2023, thế gii 1,3 triu ca
nhim mi 630.000 ca t vong, trong đó
châu Phi chiếm s ng ln nht vi gn
396.200 người. Khu vc châu Á - Thái Bình
Dương 6,7 triệu người nhim HIV vi
300.000 ca nhim mới và 150.000 người chết
liên quan đến AIDS.2
Ti Vit Nam, t ca nhiễm HIV đầu tiên
năm 1990, đến hết năm 2023, 234.220
người nhiễm HIV đang còn sống 114.195
người đã t vong. V phân b s ca xét
nghim phát hin mi trên c ớc thì Đồng
bng sông Cu Long chiếm cao nht (33%),
Thành ph H Chí Minh (23,5%), Đông
Nam B chiếm 21% thp nht khu vc
Tây Nguyên (3%). T l nhim HIV nhóm
ph n bán dâm được khng chế mc thp
(dưới 3%) trong nhiều năm. Tỉ l này nhóm
tiêm chích ma túy 9,03%, nhóm nam
quan h tình dục đồng giới (MSM) tăng lên
một cách đáng lo ngại, t 6,7% năm 2014 lên
12,47% năm 2022.3
Những người sng chung vi HIV/AIDS
(NSVH) nhóm d b tổn thương gặp
nhiu thách thc trong vic tiếp cn dch v
chăm sóc sức khỏe, đặc biệt răng miệng.
Nhu cầu này chưa được đáp ứng đầy đủ
thiếu s quan tâm t các quan y tế. Tình
hình dch bệnh gia tăng các tnh phía Nam,
đòi hỏi s can thip kp thi và hiu qu.4
Giáo dc sc khe mt trong nhng
khía cnh hiu qu nht, tiết kim nht
hp nht ca việc chăm sóc sc khe
nâng cao nhn thc cộng đồng. T rơi, một
công c truyn thống trong lĩnh vực y tế, đã
chng minh hiu qu trong vic nâng cao
nhn thức thay đổi hành vi chăm sóc sức
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
224
khe.5,6 Nghiên cu tng quan h thng
ca Barik cng s6 đã kết lun rng
phương tiện truyn thông nâng cao sc khe
truyn thống như t rơi áp phích vẫn còn
rt hiu qu trong thời đại ngày nay.
Trong khuôn kh d án “Xây dựng
hình chăm sóc sức khỏe răng ming cho
người nhim HIV ti Thành ph H Chí
Minh” do Bnh viện Răng m Mặt Thành
ph H Chí Minh ch trì, hai t rơi hướng
dẫn chăm sóc sức khỏe răng miệng dành cho
NSVH đã được xây dng vi hai ni dung
chính “Chăm sóc răng miệng cho người
sng với HIV” “Dự phòng, phát hin sm
điều tr các tổn thương trong ming
người sng với HIV” theo y văn v nha khoa
phòng nga và bnh hc ming.7,8
Nghiên cứu này được thc hin nhm
đánh giá nội dung ca hai t rơi này trước
khi đưa vào th nghim cộng đồng thông qua
vic thu thp ý kiến t các bên liên quan v
tính cn thiết, tính d hiu tính hu tích
ca hai t rơi hướng dn t chăm sóc sc
khỏe răng miệng dành cho người sng chung
vi HIV/AIDS.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Dân s mc tiêu: Cộng đồng NSVH, các
bác Răng Hàm Mặt (RHM), các nhân viên
y tế (NVYT) bao gm các nhân viên y tế
chăm sóc điu tr cho NSVH, chuyên gia
y tế công cng, cán b ch cht ca CDC,
hi phòng chng HIV/AIDS.
Dân s ly mu: Cộng đồng NSVH đang
điều tr ti Khoa Tham vn H tr Cng
đồng - OPC qun 6, Bnh vin Nhân Ái
Phòng khám Nhà Mình (phòng khám tư nhân
dành cho bnh nhân HIV ti TP. HCM)
(NSVH); nhóm bác Răng m Mt gm
các bác Răng Hàm Mặt đang làm vic ti
Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP.
HCM, Bnh viện Răng Hàm Mặt TP. HCM,
Bnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP.
HCM (BS.RHM), nhóm nhân viên y tế chăm
sóc điu tr cho NSVH bao gm: các
NVYT và tình nguyn viên công tác ti Khoa
Tham vn H tr Cộng đồng Qun 6, Bnh
vin Nhân Ái Phòng khám Nhà Mình,
cán b Hi Phòng chng HIV/AIDS TP.
HCM (NVYT).
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang mô t, thc hin trong tháng 4/2023.
Tiêu chun chn mu: NSVH đủ 18
tui tr lên, đang được vấn điều tr ti
Khoa Tham vn H tr Cộng đồng Qun 6,
Bnh vin Nhân Ái Phòng khám Nhà
Mình; các bác Răng Hàm Mặt đang công
tác tại lĩnh vực nha khoa công cng, phòng
ch đạo tuyến, bác trưởng khoa Răng Hàm
Mt ti các bnh vin tnh/ qun/ huyn, hi
đồng chuyên gia bao gm các chuyên gia ch
chốt đầu ngành đang công tác ti Bnh vin
Răng Hàm Mt Trung ương TP. HCM, Răng
Hàm Mt TP. HCM, Hi Y hc TP. HCM,
các cán b ch cht ca Hi Phòng chng
HIV/AIDS, y ban Phòng chng HIV/AIDS
ti TP. HCM.
Tiêu chun loi tr: Người không đồng
ý tham gia nghiên cứu, người chưa đủ 18
tui. Nghiên cu loi ra những người suy
gim trí nh, hn chế v mt tâm thn, hn
chế v mt ngôn ng (khiếm thính, khiếm
th).
Thc hin nghiên cu: Người tham gia
nghiên cứu được mời đánh giá hai tờ rơi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
225
hướng dn t chăm sóc sc khỏe răng miệng
dành cho người HIV (Hình 1A, 1B, 2A, 2B).
Nghiên cu khảo sát được thc hin thông
qua mt b câu hi Likert 5 mức độ (t điểm
1 “hoàn toàn không đồng ý” đến đim 5
“hoàn toàn đồng ý”) để đánh giá tính cần
thiết, d hiu hu ích ca tng ni dung
ca 2 t rơi (Hình 1 Hình 2) đã được xây
dng trong d án “Xây dựng hình chăm
sóc răng miệng cho người nhim HIV/AIDS
ti Thành ph H Chí Minh”.
Thu thp s liu: B câu hỏi đánh giá
được thiết kế dng trc tuyến thông qua link
Google Forms.
Nhp liu x s liu: Vic nhp
liu x s liệu được thc hin trên các
phn mm Microsoft Excel for Office 365
SPSS 20.0. D liệu được t bng t l
phần trăm người tham gia mi bên liên quan
công nhn tính cn thiết, d hiu hu ích
ca các t rơi (mức điểm 4 5). Phân tích
Chi-square Fisher đã được s dụng để so
sánh t l đánh giá các tính chất nêu trên gia
hai bên liên quan đối vi tng ni dung ca
các t rơi.
Y đức: Nghiên cứu đã được chp thun
bi Hội đồng đạo đức trong nghiên cu Y
sinh học Đại học Y Dược TP. HCM (quyết
định s 303/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
14/03/2023).
Hình 1A: T rơi 1 “Chăm sóc răng miệng cho người sng chung vi HIV
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
226
Hình 1B: T rơi “Chăm sóc răng miệng cho người sng chung vi HIV
Hình 2A: T rơi 2 “Dự phòng và phát hin sm các tổn thương trong miệng
của người sng chung với HIV”