i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT SHOP TẠI HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
HỌ TÊN HỌC VIÊN KIỀU SINH BẰNG
Hà Nội - 2017
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT SHOP TẠI HÀ NỘI
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
Họ và tên học viên:
KIỀU SINH BẰNG
Ngƣời hƣớng dẫn:
PGS.TS PHẠM THU HƢƠNG
Hà Nội – 2017
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của bản
thân, đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu trong thời gian qua, dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS Phạm Thu Hƣơng. Các thông tin và số liệu đƣợc sử dụng
trong luận văn đƣợc tôi thu thập những nguồn đáng tin cậy.
Hà Nội, năm 2017
Người cam đoan
Kiều Sinh Bằng
iv
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong khoa Quản Trị
Kinh Doanh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thu Hƣơng, ngƣời hƣớng
dẫn khoa học của luận văn, đã đƣa ra những ý kiến vô cùng quý giá và tận tình
giúp đỡ giúp tôi hoàn thiện luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp, các
anh chị quản lý tại một số của hàng của hệ thống FPT Shop đã đóng góp ý kiến và
cung cấp thông tin giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Một lần nữa xin được trân trọng cảm ơn!
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ....................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU: .......................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CƢÚ VỀ SỰ
HÀI LÒNG ..................................................................................................... 6
1.1 Lý thuyết về sự hài lòng .......................................................................... 6
1.1.1 Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng.................................... 6
1.1.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng ........................................... 7
1.1.3 Các nhân tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng: ............ 9
1.2. Lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ ......................................................... 11
1.2.1 Khái niệm: ...................................................................................... 11
1.2.2 Đặc điểm ......................................................................................... 11
1.2.3 Các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ: ................................ 12
1.2.4 Dịch vụ sau bán hàng .................................................................... 17
1.2.5 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng.............................................................. 19
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ sau bán hàng ........................................................................................... 21
1.4 Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng ................................................... 23
1.4.1 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ASCI ......................................... 23
1.4.2. Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia Châu Âu .................. 24
1.4.3 Mô hình SERVQUAL Parasuraman và Berry ............................. 25
vi
1.4.4 Mô hình SERVRERF của Cronin và Taylor ................................ 26
1.4.5 Mô hình FSQ/TSQ của Gronroos (FTSQ) ................................... 27
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CP BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPTSHOP TẠI HÀ NỘI .......... 30
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop ........ 30
2.1.1 Tổng quan về công ty ..................................................................... 30
2.1.2 Quá trình phát triển và mục tiêu chiến lược ................................ 31
2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty ..................................................................... 33
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................. 35
2.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ
Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội .................................................................. 36
2.2.1 Sơ đồ nghiên cứu tổng thể ............................................................. 37
2.2.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu .............................................................. 38
2.2.3 Xây dựng thang đo ......................................................................... 41
2.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 44
2.3.1 Phân tích mô tả .............................................................................. 44
2.3.2 Phân tích thang đo ......................................................................... 48
2.3.3. Mô hình nghiên cứu tổng quát..................................................... 58
2.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................... 60
2.3.5 Kết quả nghiên cứu ........................................................................ 68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT TẠI HÀ NỘI ............................... 75
3.1 Định hƣớng phát triển của FPT Shop ................................................. 75
vii
3.2 Một số đề xuất nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
sau bán hàng của Công ty Cổ phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại
Hà Nội ........................................................................................................... 79
3.2.1 Nâng cao Tính Kịp Thời ..................................................................... 79
3.2.2 Nâng cao Sự Tín Nhiệm ..................................................................... 80
3.2.3 Nâng cao Chất lượng dịch vụ và Thái độ phục vụ của nhân viên ... 81
3.2.4 Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp – thương hiệu tốt nhất đối với khách
hàng ............................................................................................................... 83
3.2.5 Một số kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop
tại Hà Nội ...................................................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 94
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 97
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Tên viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Việt
CSKH Chăm sóc khách hàng
GTTB Giá trị trung bình
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Tên viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt
CSI Customer Satisfaction Index Chỉ số hài lòng khách hàng
ISO 9000:2008 International Organization for Standardization Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá
TSQ Technical Service Quality Chất lƣợng kỹ thuật
FSQ Functional Service Quality Chất lƣợng chức năng
FTSQ
Technical – Functional Service Quality Mô hình chất lƣợng kỹ thuật – chức năng
SERVQUAL Mô hình chất lƣợng dịch vụ
SERVPERF
Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện
ASCI
American Customer Satisfaction Index Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ
ECSI
European Customer Satisfaction Index Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu
KMO Kaiser-Meyer-Olkin
Trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố EFA
Sig. significance Mức ý nghĩa
SPSS
Statistical Package for Social Sciences
Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội
KPI Key Performance Indicator
Chỉ số đo lƣờng hiệu quả công việc
VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phƣơng sai
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình chất lƣợng FTSQ của Gronroos (1984) .................... 13
Hình 1.2: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, zeithaml & berry,1988)
....................................................................................................................... 14
Hình1.3: Mô hình tổng hợp của chất lƣợng dich vụ của Brogowicz và
đồng sự.......................................................................................................... 16
Hình 1.4: Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và đồng sự ..... 17
Hình 1.5: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ........................... 23
Hình 1.6: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU. .......... 25
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT. ........ 33
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trƣởng về số lƣợng cửa hàng và doanh thu của
FPT Shop qua các năm từ 2012 đến dự tính 2016. .................................. 35
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng ................................................. 39
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng đã hiệu chỉnh......................... 59
Hình 2.5: Sự khác biệt của giới tính về mức độ hài lòng đối với dịch vụ
sau bán hàng ................................................................................................ 65
Hình 2.6: Sự khác biệt về trình độ học vấn tác động đến mức độ hài lòng
đối với dịch vụ sau bán hàng ...................................................................... 66
Hình 2.7: Sự khác biệt về thời gian ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng ................................................. 67
Hình 2.8: Sự khác biệt về dịch vụ đã sử dụng ảnh hƣởng đến sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng .......................................... 68
Hình 2.9: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng đối
với dịch vụ sau bán hàng ............................................................................ 70
Hình 3.1: Mô hình Kim Tự Tháp ngƣợc ................................................... 86
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Doanh thu, lợi nhuận qua các năm .......................................... 35
Bảng 2.2: Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng............................................................................................................... 40
Bảng 2.3 Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hóa ........................................ 42
Bảng 2.4: Thống kê mô tả các mong đợi của khách hàng ....................... 45
Bảng 2.5: Thống kê mô tả các thang đo chất lƣợng dịch vụ ................... 46
Bảng 2.6: Thống kê mô tả các thang đo về hình ảnh doanh nghiệp ....... 47
Bảng 2.7: Thống kê mức độ hài lòng của khách hàng ............................. 48
Bảng 2.8: Các biến quan sát độc lập đƣợc sử dụng trong phân tích nhân
tố EFA đối với các biến độc lập ................................................................. 52
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập .. 53
Bảng 2.10: Kết quả Trị số đặc trƣng và phƣơng sai trích....................... 54
Bảng 2.11: Ma trận nhân tố với phƣơng pháp xoay Principal Varimax55
Bảng 2.12: Các yếu tố phụ thuộc đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố
EFA ............................................................................................................... 57
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc .. 57
Bảng 2.14: Bảng Trị số đặc trƣng và phƣơng sai trích đối với biến phụ
thuộc ............................................................................................................. 58
Bảng 2.15: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy ............................................... 62
Bảng 2.16: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ............ 63
Bảng 2.17: Tổng hợp các thang đo Sự hài lòng khách hàng ................... 73
xi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại
Hà Nội” đƣợc tiến hành từ tháng 01/2017 đến tháng 05/2017.
Mục tiêu của nghiên cứu là: Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần
bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội và đề xuất một số giải pháp nâng cao sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng.
Phƣơng pháp nghiên đƣợc tiến hành nhƣ sau: ban đầu là nghiên cứu sơ bộ:
tác giả tìm hiểu cơ sở lý thuyết về sự hài lòng và chất lƣợng dịch vụ, mối quan hệ
giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Kế tiếp tác giả tìm hiểu
các mô hình nghiên cứu có liên quan trƣớc đó để đề xuất mô hình nghiên cứu. Sau
đó là nghiên cứu chính thức – nghiên cứu định lƣợng: tác giả tiến hành phát phiếu
thăm dò ý kiến khách hàng về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số
FPT Shop tại Hà Nội. Mẫu sau khi thu thập sẽ đƣợc làm sạch, và xử lý trên phần
mềm thống kê mô tả SPSS 20.0, trên cơ sở đó đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu
tố đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ
Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội.
Kết quả phân tích cho thấy có 5 yếu tố có ảnh hƣởng hơn cả đến sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ
Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội, đó là: TÍNH KỊP THỜI, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ,
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, SỰ TÍN NHIỆM VÀ HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP.
Năm yếu tố này tác động đến SỰ HÀI LÒNG của khách hàng thể hiện qua 3 yếu
tố, đó là: chất lƣợng dịch vụ, tiếp tục mua hàng và sẵn sàng giới thiệu tới bạn
bè/ngƣời thân dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây việc kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ các sản phẩm kỹ
thuật số đƣợc coi là thị trƣờng mới tiềm năng, một mảnh đất màu mỡ đƣợc kỳ
vọng sẽ đem lại doanh thu và lợi nhuận khổng lồ cho các doanh nghiệp. Nếu trƣớc
đây Thế Giới Di Động nắm giữ vị trí độc tôn trong ngành này thì giờ đây chúng ta
có thể thấy sự cạnh tranh trong ngành ngày càng khốc liệt hơn khi xuất hiện thêm
các doanh nghiệp khác đầu tƣ mạnh mẽ vào nhƣ Viettel, VienthongA, Cellphone,
Nhật Cƣờng...và đặc biệt là chứng kiến sự tăng trƣởng nhanh chóng của hệ thống
các cửa hàng FPT Shop của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop, đang
chiếm lĩnh thị phần không nhỏ, đứng thứ 2 trong ngành chỉ sau Thế Giới Di Động.
Trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt và đào thải nhanh đó, khách hàng
luôn đƣợc coi là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp. Trong bối cảnh nhƣ vậy, doanh nghiệp nào dành đƣợc sự quan
tâm và sự trung thành của khách hàng sẽ mang đến cho doanh nghiệp đó những lợi
thế cạnh tranh vô cùng lớn lao so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Vì vậy,
các chiến lƣợc kinh doanh nhằm mang đến sự hài lòng cho khách hàng về các sản
phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đã và đang cung cấp đang trở thành một trong
những chiến lƣợc kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất trong mục tiêu phát triển
bền vững của bất kỳ doanh nghiệp nào. Sự tƣơng tác giữa khách hàng và doanh
nghiệp ngày càng trở nên đơn giản hơn bao giờ hết khi mà công nghệ số đang phát
triển không ngừng, do đó việc tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng
trong kinh doanh, thu hút sự chú ý của khách hàng mới, củng cố tình bằng hữu với
khách hàng hiện tại đang trở thành một công cụ kinh doanh hữu hiệu với lƣợng chi
phí bỏ ra nhỏ nhƣng mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Chính vì vậy, việc mang
lại cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp đang
hƣớng tới và phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình.
Hơn thế nữa, khi một doanh nghiệp mang đến sự hài lòng cho khách hàng
sẽ mang lại cho họ những khách hàng trung thành, những ngƣời này sẽ nói/giới
thiệu tốt với bạn bè/ngƣời thân của mình về sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp
2
đang cung cấp - đây chính là hình thức Marketing truyền miệng vô cùng hiệu quả,
và cũng chính là một trong những lợi ích mà sự hài lòng của khách hàng đem lại.
Nằm trong chuỗi các hoạt động Marketing nhằm tìm hiểu và làm thỏa mãn hơn
nữa các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp, đó là sự ra đời của dịch vụ sau bán hàng. Một hoạt động vô
cùng quan trọng có vai trò quyết định trong việc nâng cao uy tín, gia tăng sự hài
lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp cung cấp, đồng thời quảng bá sâu rộng
hình ảnh tốt của doanh nghiệp, qua đó củng cố thêm đƣợc niềm tin và sự tin cậy
của khách hàng đối với doanh nghiệp mình. Đây là một công cụ tạo ra lợi thế cạnh
tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp khác trong ngành.
Do vậy, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ sau bán hàng là một công việc hết sức cần thiết để hoàn thiện hơn
nữa dịch vụ này nhằm đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Từ đó, xây dựng cho doanh nghiệp một hình ảnh, thƣơng hiệu tốt góp phần
vào mục tiêu phát triển ổn định, bền vững. Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần
bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội” đƣợc thực hiện cũng nhằm mục đích
trên và tác giả hy vọng sẽ nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề nghiên cứu
đƣợc hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại
Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
sau bán hàng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẽ Kỹ Thuật Số FPT Shop
tại Hà Nội.
3
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: phạm vi nghiên cứu là các khách hàng đã sử dụng dịch vụ
sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội.
Về thời gian: dữ liệu dùng thực hiện trong luận văn đƣợc thu thập từ năm
2015-2016 trong đó bao gồm dữ liệu thứ cấp là các báo cáo nội bộ công ty đến các
dữ liệu sơ cấp thông qua phiếu thăm dò ý kiến khách hàng.
Về nội dung: các đối tƣợng khách hàng đã sử dụng/hƣởng dịch vụ sau bán
hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu xác định sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng một cách đầy đủ và chính xác hơn. Qua
đó FPT Shop sẽ có những cải thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của dịch vụ
sau bán hàng của FPT Shop và giúp cho khách hàng luôn cảm thấy hài lòng mỗi
khi tìm đến FPT Shop.
Với việc phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ sau bán hàng, FPT Shop sẽ hiểu rõ hơn về nhu cầu khách hàng cũng
nhƣ thực trạng chất lƣợng của dịch vụ sau bán hàng mà FPT Shop đã và đang cung
cấp. Đây là cách đánh giá mang tính khách quan và khái quát cao đo lƣờng hiệu
quả hoạt động dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop trong mắt khách hàng.
Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT tại Hà
Nội, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa chất lƣợng của dịch vụ
sau bán hàng để từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh và mang đến sự phát triển ổn
định, bền vững trong lâu dài cho doanh nghiệp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ: tác giả tìm hiểu cơ sở lý thuyết về sự hài lòng và chất
lƣợng dịch vụ, mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng. Kế tiếp tác giả tìm hiểu các mô hình nghiên cứu có liên quan trƣớc đó để đề
xuất mô hình nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức: tác giả tiến hành phát phiếu thăm dò ý kiến khách
4
hàng về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau
bán hàng của của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội. Mẫu
sau khi thu thập sẽ đƣợc làm sạch, và xử lý trên phần mềm thống kê mô tả SPSS
20.0, trên cơ sở đó đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu tố này đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số
FPT Shop tại Hà Nội.
7. Kết cấu đề tài
Luận văn nghiên cứu đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về sự hài lòng
Chƣơng 2: Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT tại Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán
hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT tại Hà Nội.
8. Sơ lƣợc về tình hình nghiên cứu
Những năm gần đây chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của thị trƣờng bán
lẻ, với xu hƣớng tăng trƣởng nhanh chóng nhƣ vậy, việc nâng cao chất lƣợng dịch
vụ nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng sẽ giúp doanh
nghiệp có lợi thế cạnh tranh và mang lại lợi nhuận bền vững. Cũng vì thế có rất
nhiều nghiên cứu đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các
doanh nghiệp cung cấp. Xét mối tƣơng quan với đề tài có thể kể đến một số
nghiên cứu nhƣ là:
Lê Trần Thiên Ý, 2011, Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm
tại các siêu thị ở Cần Thơ: Tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm: Độ tin cậy, độ
đáp ứng, Sự đảm bảo, Sự đồng cảm, Tính hữu hình, Chất lƣợng sản phẩm, Giá cả,
Thời gian chờ đợi.
Nguyễn Quyến, 2013, Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ sửa chữa, bảo
hành nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại công ty LG Electronics Việt
Nam. Nghiên cứu của Nguyễn Quyến (2013) tìm ra 6 thành phần tác động đến sự
hài lòng của khách hàng với dịch vụ tại Công ty LG:
5
Sự hài lòng = 0.06 +0.09*Sự tin cậy + 0.099*Khả năng đáp ứng +
0.205*Sự đồng cảm + 0.32*Phƣơng tiện vật chất hữu hình tại trung tâm
+0.099*Cơ sở hạ tầng của trung tâm + 0.194*Sự đảm bảo. Trong đó sự đồng cảm
và phƣơng tiên vật chất hữu hình tại trung tâm là yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến sự
hài lòng.
Trần Thẩm Minh Hoàng, 2011, Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng
đối với dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ. Nghiên cứu của tác giả đƣợc thực
hiện dựa trên thang đo 5 yếu tố của Parassuraman với 22 biến cơ bản. Kết quả
nghiên cứu của tác giả phát hiện hài lòng dịch vụ bảo hành tại Phong Vũ ảnh
hƣởng bởi 3 yếu tố: Sự cảm thông, Độ tin cậy, Sự hữu hình. Ba thành phần của
thang đo SERVQUAL là sự phản hồi, sự cảm thông và đảm bảo tác giả nhận định
không có sự phân biệt và đặt thành biến chung với tên gọi sự cảm thông. Ngoài ra
đánh giá của tác giả phát hiện ra tín nhiệm thƣơng hiệu cũng là yếu tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng. Mô hình kết quả của nghiên cứu:
Hài lòng = 0.907 +0.202*Sự cảm thông + 0.053*Độ tin cậy + 0.547*Tín
nhiệm thƣơng hiệu.
Khi tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ sau bán hàng có rất ít nghiên cứu, hầu hết các nghiên cứu trên đều
chỉ đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá và tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng của các
dịch vụ nhƣ: bảo hành, sửa chữa, hỗ trợ kỹ thuật – là một trong những hoạt động
thuộc chuỗi hoạt động của dịch vụ sau bán hàng. Sau khi nghiên cứu sơ bộ và tìm
hiểu các tài liệu trên tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu của mình tập trung hơn
vào các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán
hàng, bao gồm cả các hoạt động trong các nghiên cứu kể trên.
6
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CƢÚ VỀ SỰ HÀI LÒNG
1.1 Lý thuyết về sự hài lòng
Trong bối cảnh cạnh tranh, các doanh nghiệp cần tạo cho khách hàng sự thỏa
mãn cao hơn đối thủ cạnh tranh. Nhƣ vậy sẽ đảm bảo sự hài hòa lợi ích của khách
hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp. Sự thỏa mãn, hài lòng của khách hàng ảnh
hƣởng đến lòng trung thành với thƣơng hiệu của doanh nghiệp. Sự hài lòng của
khách hàng đã trở thành một yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh. Mức độ
hài lòng cao có thể đem lại nhiều lợi ích bao gồm:
(1) Lòng trung thành: khách hàng có mức độ hài lòng cao sẽ tin tƣởng, trung
thành và yêu mến doanh nghiệp.
(2) Tiếp tục mua thêm sản phẩm: khi mua một món hàng bất kỳ khách hàng sẽ
nghĩ đến các sản phẩm của doanh nghiệp làm họ hài lòng đầu tiên.
(3) Giới thiệu cho người khác: một khách hàng có mức độ hài lòng cao sẽ kể cho
gia đình và bạn bè về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
(4) Duy trì sự lựa chọn: có mối quan hệ mật thiết với lòng trung thành, yếu tố này
cho thấy khi khách hàng hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, họ có
tâm lý ít muốn thay đổi nhãn hiệu khi chúng có cùng một chức năng.
(5) Giảm chi phí: doanh nghiệp tốn ít chi phí hơn để phục vụ một khách hàng có
mức độ hài lòng cao so với một khách hàng mới.
(6) Giá cao hơn: khách hàng có mức độ hài lòng cao sẵn sàng trả nhiều hơn cho
sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Và dịch vụ sau bán hàng ra đời cũng là một chiến lƣợc vô cùng quan trọng
giúp nâng cao sự hài lòng, trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp nhằm
tạo ra chuỗi giá trị lâu dài và bền vững hơn.
1.1.1 Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng
Theo Philip Kotler (2006), sự thỏa mãn - hài lòng của khách hàng là mức
độ trạng thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc
từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ.
7
Trong đó, sự kỳ vọng của khách hàng đƣợc hình thành từ kinh nghiệm mua
sắm của bản thân, từ bạn bè, từ đồng nghiệp và từ những thông tin của ngƣời bán
và đối thủ cạnh tranh.
Một lý thuyết khác để xem xét sự hài lòng của khách hàng là lý thuyết “Kỳ
vọng – Xác nhận”. Lý thuyết đƣợc phát triển bởi Oliver (1980) và đƣợc dùng để
nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng của các dịch vụ hay sản
phẩm của một tổ chức. Lý thuyết đó bao gồm hai quá trình nhỏ có tác động độc lập
đến sự hài lòng của khách hàng, đó là: kỳ vọng về dịch vụ trƣớc khi mua và cảm
nhận về dịch vụ sau khi đã trải nghiệm. Theo lý thuyết này có thể hiểu sự hài lòng
của khách hàng là quá trình nhƣ sau:
Trƣớc hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về
những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại
cho họ trƣớc khi các khách hàng quyết định mua.
Sau đó việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin khách
hàng về hiệu năng thực sự của dịch vụ mà họ đang sử dụng.
Mức độ hài lòng của khách hàng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả mà họ
+ Nếu kết quả thực tế tƣơng xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng
+ Nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng
+ Nếu kết quả thực tế thấp hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ khôn hài lòng
nhận đƣợc thực tế và sự kỳ vọng trƣớc đó, đƣợc chia làm 3 mức độ nhƣ sau:
Từ những lý thuyết nghiên cứu của các chuyên gia cho thấy sự hài lòng ảnh hƣởng
rất lớn đến mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng
Theo Bernd Stauss và Patricia Neuhaus (1997), chúng ta có thể phân loại
mức độ hài lòng của khách hàng thành ba loại và chúng có sự tác động khác nhau
đến nhà cung cấp dịch vụ:
Hài lòng tích cực: đây là sự hài lòng mang tính tích cực và đƣợc phản hồi
thông qua các nhu cầu sử dụng ngày một tăng lên đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Đối với những khách hàng có sự hài lòng tích cực, họ và nhà cung cấp dịch vụ sẽ
có mối quan hệ tốt đẹp, tín nhiệm lẫn nhau và cảm thấy hài lòng khi giao dịch.
8
Hơn thế, họ cũng hy vọng nhà cung cấp dịch vụ sẽ có đủ khả năng đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của mình. Chính vì vậy đây là nhóm khách hàng dễ trở thành
khách hàng trung thành của doanh nghiệp miễn là họ nhận thấy doanh nghiệp cũng
có nhiều cải thiện trong việc cung cấp dịch vụ cho họ. Yếu tố tích cực còn thể hiện
ở chỗ chính từ những yêu cầu không ngừng tăng lên của khách hàng mà nhà cung
cấp dịch vụ càng nỗ lực cải tiến chất lƣợng dịch vụ ngày cảng trở nên hoàn thiện
hơn.
Hài lòng ổn định: Đối với những khách hàng có sự hài lòng ổn định, họ sẽ
thấy thoải mái và hài lòng những gì đang diễn ra và không muốn có sự thay đổi
trong cách cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, những khách hàng này tỏ
ra dễ chịu, có sự tin tƣởng cao đối với doanh nghiệp và rất sẵn lòng tiếp tục sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Hài lòng thụ động: những khách hàng có sự hài lòng thụ động ít tin tƣởng
vào doanh nghiệp và họ cho rằng rất khó để doanh nghiệp có thể cải thiện đƣợc
chất lƣợng dịch vụ và thay đổi theo yêu cầu của mình. Họ cảm thấy hài lòng
không phải vì doanh nghiệp thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu của họ mà vì họ nghĩ
rằng sẽ không thể nào yêu cầu doanh nghiệp cải thiện tốt hơn nữa. Vì vậy, họ sẽ
không tích cực đóng góp ý kiến hay tỏ ra thờ ơ với những nỗ lực cải tiến của
doanh nghiệp.
Cũng cần phải nói thêm rằng, ngoài việc phân loại sự hài lòng của khách
hàng, Bernd Stauss và Patricia Neuhaus cũng khẳng định rằng mức độ hài lòng
cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hành vi khách hàng. Ngay cả khi khách hàng có cùng
sự hài lòng tích cực đối với doanh nghiệp nhƣng mức độ hài lòng chỉ ở mức “hài
lòng” thì họ cũng có thể tìm đến các doanh nghiệp khác và không tiếp tục sử dụng
dịch vụ của doanh nghiệp. Chỉ những khách hàng có mức độ hài lòng cao nhất “rất
hài lòng” thì họ chắc chắn sẽ là những khách hàng trung thành và luôn ủng hộ
doanh nghiệp.
Vì vậy, khi nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng doanh nghiệp cần chú ý
làm cho khách hàng hài lòng là rất cần thiết mà giúp họ cảm thấy hoàn toàn hài
lòng lại cực kỳ quan trọng hơn nhiều. Đối với những khách hàng hài lòng chung
9
chung thì họ có thể rời bỏ doanh nghiệp bất cứ lúc nào trong khi nhóm khách
hàng cảm nhận “hoàn toàn hài lòng” thì sẽ là những khách hàng trung thành
của doanh nghiệp. Sự am hiểu này sẽ giúp cho doanh nghiệp có những biện pháp
cải tiến chất lƣợng dịch vụ linh hoạt cho những nhóm khách hàng khác nhau.
Trong các phƣơng diện hài lòng của khách hàng thì sự hài lòng về sản phẩm
và dịch vụ là cơ bản nhƣng cũng không vì thế mà coi nhẹ những ý kiến nhận xét
đánh giá của khách hàng về các phƣơng diện khác.
Căn cứ vào các giai đoạn phát triển khác nhau trong quá trình mua, có thể
phân loại sự hài lòng của khách hàng thành 3 loại nhƣ sau:
Sự hài lòng trƣớc khi mua
Sự hài lòng trong khi mua hàng
Sự hài lòng sau khi mua hàng
Nhƣ vậy, chỉ khi suy nghĩ toàn diện về nhu cầu của khách hàng, ta mới có thể
tạo ra đƣợc cảm giác hài lòng hoàn toàn ở khách hàng.
1.1.3 Các nhân tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng:
a. Chất lượng dịch vụ
Chỉ số hài hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố
đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể đặc trƣng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự hài
lòng khách hàng đƣợc định nghĩa nhƣ là một sự đánh giá toàn diện về việc sử dụng
một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán hàng của doanh nghiệp và đây chính là điểm
cốt lõi của mô hình CSI (mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng). Xung quanh
biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả xuất phát từ những biến số khởi
tạo nhƣ sự mong đợi của khách hàng, hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm, chất
lƣợng cảm nhận và giá trị cảm nhận về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các
biến số kết quả của sự hài lòng nhƣ sự trung thành hay sự than phiền của khách
hàng.
b. Giá cả dịch vụ
Ảnh hưởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng
Giá cả là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ đƣợc
xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ
10
mà họ sử dụng.
Khách hàng không nhất thiết phải mua sản phẩm/dịch vụ có chất lƣợng cao
nhất mà họ sẽ mua những sản phẩm/dịch vụ đem lại cho họ sự hài lòng nhiều nhất.
Chính vì vậy, những nhân tố nhƣ cảm nhận của khách hàng về giá và chi phí (chi
phí sử dụng) không ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ nhƣng sẽ tác động đến sự
hài lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992).
Trong nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trƣớc đây, tác động của
yếu tố giá cả ít đƣợc chú ý đến so với các tiêu chí khác (Voss et at., 1998). Tuy
nhiên, cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trƣờng và các thay đổi
trong nhận định của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ, các nhà nghiên cứu đã xác
định rằng giá cả và sự hài lòng khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nhau
(Patterson et al., 1997). Do đó, nếu không xét đến nhân tố này thì việc nghiên cứu
về sự hài lòng khách hàng sẽ thiếu tính chính xác.
Quan hệ giữa lượng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận
Khi mua sản phẩm/dịch vụ, khách hàng phải trả một chi phí nào đó để đổi lại
giá trị sử dụng mà mình cần. Nhƣ vậy, chi phí đó đựợc gọi là giá cả đánh đổi để có
đƣợc giá trị mong muốn từ sản phẩm/dịch vụ. Nếu đem lƣợng hóa giá cả trong
tƣơng quan giá trị có đƣợc thì khách hàng sẽ có cảm nhận về tính cạnh tranh của
giá cả là thỏa đáng hay không. Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận chất lƣợng dịch
vụ có đƣợc nhiều hơn so với chi phí sử dụng thì giá cả đƣợc xem là cạnh tranh và
khách hàng sẽ hài lòng. Ngƣợc lại, khách hàng sẽ tỏ ra không hài lòng vì cảm thấy
mình phải trả nhiều hơn so với những gì nhận đƣợc và giá cả trong trung tâm hợp
này sẽ tác động tiêu cực đến sự hài lòng của khách hàng.
Đây là mối quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận. Tuy nhiên,
chính giá cả cảm nhận mới là nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Có
thể lƣợng giá cả bỏ ra nhiều hơn so với giá trị nhận đƣợc nhƣng khách hàng cảm
nhận nhƣ thế là hợp lý thì họ vẫn sẽ hài lòng và ngƣợc lại. Trong nghiên cứu về
mối quan hệ giữa giá cả cảm nhận và sự hài lòng khách hàng, Varki và Colgate
(2001) cũng chứng minh rằng hai yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau tùy vào độ
nhạy cảm của khách hàng đối với giá cũng nhƣ mối quan hệ giữa ngƣời sử dụng
11
dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, để đánh giá tác động của nhân tố giá
cả đến sự hài lòng khách hàng, chúng ta cần xem xét đầy đủ hơn ở ba khía cạnh
sau (Maythew và Winer, 1982):
1. Giá so với chất lƣợng
2. Giá so với đối thủ cạnh tranh
3. Giá so với mong đợi của khách hàng
Vì vậy, khi xem xét tác động của giá đến sự hài lòng khách hàng chúng ta cần
nhận thức một cách đầy đủ hơn giá ở đây bao gồm chi phí bỏ ra và chi phí cơ hội
để có đƣợc sản phẩm/dịch vụ cũng nhƣ tƣơng quan của giá đến những khía cạnh
đã đề cập ở trên.
1.2. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ
1.2.1 Khái niệm:
Trong một thời gian dài, có rất nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và
đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ. Việc nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ sẽ là cơ sở để
đƣa ra các biện pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lƣợng dịch vụ của doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu và định hƣớng phát
triển các thế mạnh một cách tốt nhất.
Theo Gronoos (1984) chất lƣợng dịch vụ bao gồm 2 thành phần: đó là chất
lƣợng kỹ thuật là những gì mà khách hàng nhận đƣợc và chất lƣợng chức năng
diễn giải dịch vụ đó đƣợc cung cấp nhƣ thế nào?
Theo quan điểm của Parasuraman và các đồng sự (1985) cho rằng chất
lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của
họ khi sử dụng qua dịch vụ, nghĩa là họ cảm nhận kết quả mà nhà cung cấp phải
thực hiện chứ không phải thực hiện các yêu cầu về dịch vụ của nhà cung cấp.
Theo Philip Kotler và các đồng sự (2005), chất lƣợng dịch vụ là khả năng
của dịch vụ bao gồm độ bền tổng thể, độ chính xác, độ tin cậy, sự dễ vận hành, dễ
sửa chữa và các thuộc tính có giá trị khác để thực hiện các chức năng của nó.
1.2.2 Đặc điểm
- Tính vượt trội: thể hiện sự ƣu việt của mình so với những dịch vụ khác,
sự ƣu việt này làm cho chất lƣợng dịch vụ đó có lợi thế cạnh tranh hơn so với
12
những nhà cung cấp dịch vụ khác cùng lĩnh vực. Đặc tính này phụ thuộc rất nhiều
vào cảm nhận của ngƣời sử dụng dịch vụ, điều này mang ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ từ phía khách hàng trong các hoạt động
marketing và nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.
- Tính đặc trưng của sản phẩm: Chất lƣợng dịch vụ là tập hợp những giá
trị cốt lõi và tinh túy nhất kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ tạo nên sự đặc trƣng
cho sản phẩm, dịch vụ đó. Dịch vụ hay sản phẩm có chất lƣợng cao sẽ hàm chứa
những đặc trƣng vƣợt trội so với dịch vụ cấp thấp. Sự phân biệt này giúp cho việc
xác định các thuộc tính vƣợt trội hữu hình hay vô hình của sản phẩm/dịch vụ và
nhờ đó mà khách hàng có thể đánh giá, so sánh đƣợc chất lƣợng dịch vụ của doanh
nghiệp với các đối thủ cạnh tranh khác.
- Tính cung ứng: Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện,
chuyển giao dịch vụ đến tay khách hàng. Vì vậy, việc triển khai dịch vụ, phong
cách phục vụ, phƣơng thức cung ứng dịch vụ sẽ quyết định chất lƣợng dịch vụ là
tốt hay xấu. Do đó, để phát triển một cách bền vững, nhà cung cấp dịch vụ phải
luôn luôn thay đổi khắc phục những hạn chế và hoàn thiện hơn nữa các yếu tố này
để tạo ra thế mạnh lâu dài cho chính doanh nghiệp mình trong hoạt động cung cấp
dịch vụ cho khách hàng.
- Tính thỏa mãn nhu cầu: dịch vụ đƣợc tạo ra nhằm đáp ứng mong đợi,
của khách hàng, do đó chất lƣợng dịch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
- Tính tạo ra giá trị: Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với các giá trị tạo ra
nhằm phục vụ khách hàng. Doanh nghiệp tạo ra giá trị và khách hàng là đối tƣợng
tiếp nhận những giá trị đó, họ đón nhận những giá trị mà dịch vụ mang lại và đem
so sánh chúng với những gì họ mong đợi nhận đƣợc.
1.2.3 Các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ:
Nhƣ đã nói ở trên, chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định bởi cảm nhận của
khách hàng thông qua quá trình sử dụng dịch vụ đó. Theo ISO 9000:2008, chất
lƣợng dịch vụ là mức độ phù hợp của sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của khách
hàng, do đó để xem xét chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào cần
13
nghiên cứu mối tƣơng quan giữa mong đợi và cảm nhận thực tế của khách hàng sử
dụng dịch vụ đó.
Trong mô hình Gronroos (1984) đã chỉ ra rằng, chất lƣợng dịch vụ đƣợc
đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị mà khách hàng mong đợi trƣớc khi sử
dụng dịch vụ với giá trị mà khách hàng nhận đƣợc sau khi sử dụng dịch vụ đó. Ba
tiêu chí đƣợc xem xét trong mô hình bao gồm:
Chất lƣợng kỹ thuật 1.
Chất lƣợng chức năng 2.
Dịch vụ nhận đƣợc
Chất lƣợng dịch vu cảm nhận
Kỳ vọng về dịch vụ
Hình ảnh
Các hoạt động marketing truyền thống (quảng cáo, PR, xúc tiến bán hàng) và các yếu tố bên ngoài nhƣ truyền thông, tƣ tƣởng và truyền miệng
Chất lƣợng chức năng
Chất lƣợng kỹ thuật
Thế nào?
Cái gì?
Hình ảnh 3.
Hình 1.1: Mô hình chất lƣợng FTSQ của Gronroos (1984)
Nguồn: Gronroos (1984)
Năm 1985, Parasuraman và các đồng sự đã chỉ ra 10 yếu tố quyết định chất
lƣợng của một dịch vụ, bao gồm:
1. Khả năng tiếp cận
2. Chất lƣợng thông tin liên lạc
3. Năng lực chuyên môn
4. Phong cách phục vụ
5. Tôn trọng khách hàng
6. Đáng tin cậy
7. Hiệu quả phục vụ
8. Tính an toàn
14
9. Tính hữu hình
10. Am hiểu khách hàng
Sau nhiều lần chỉnh sửa, đến năm 1988 đã đƣợc Parasuraman tổng hợp thành 5
nhân tố cụ thể:
1. Sự tin cậy
2. Hiệu quả phục vụ
3. Tính hữu hình
4. Tính đảm bảo
5. Sự đồng cảm
Sự tin cậy
Hiệu quả phục vu/đáp ứng
Sự hài lòng của
Tính hữu hình
khách hàng
(Satisfaction)
Tính đảm bảo (assurance) (((((assuranvce (Assurance) Sự đồng cảm
Hình 1.2: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, zeithaml & berry,1988)
Nguồn: Parasuraman, zeithaml & berry,1988
Theo Jonston và Silvestro (1990) chất lƣợng dịch vụ đƣợc quyết định bởi 5 yếu tố sau:
Sự ân cần 1.
Sự chăm sóc 2.
Sự cam kết 3.
Sự hữu ích 4.
Sự hoàn hảo 5.
Cũng vào năm 1990, Gronroos đã đƣa ra 6 nhân tố có khả năng ảnh hƣởng
đến chất lƣợng dịch vụ:
1. Tính chuyên nghiệp
2. Phong cách phục vụ ân cần
3. Sự tin cậy
15
Sự tín nhiệm 4.
Tính thuận tiện 5.
Khả năng giải quyết khiếu kiện 6.
Mặt khác, theo mô hình tổng hợp chất lƣợng dịch vụ của Brogowicz và
cộng sự (1990) khoảng cách chất lƣợng dịch vụ tồn tại ngay cả khi khách hàng
chƣa hề sử dụng dịch vụ nhƣng nghe đƣợc ngƣời khác nói về dịch vụ đó, hoặc
nghe qua quảng cáo hay các phƣơng tiện truyền thông khác. Mô hình này tích hợp
khung quản lý truyền thống, sự thiết kế - vận hành dịch vụ và các hoạt động
marketing. Theo đó, mô hình này xem xét 3 yếu tố:
1. Hình ảnh công ty
2. Các yếu tố ảnh hƣởng từ bên ngoài
3. Các hoạt động marketing truyền thống (nhƣ các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng kỹ thuật và chức năng kỳ vọng của sản phẩm)
16
Hình ảnh công ty
Các yếu tố ảnh hƣởng
Các hoạt động marketing truyền thống
từ bên ngoài
Kỳ vọng về chất
lƣợng dịch vụ
CHẤT LƢỢNG DICH VỤ
Cảm nhận về dịch vụ đã sử dụng
Dịch vụ cung cấp
Các thông số dịch vụ cung cấp
Lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các chiến lược marketing
Xác định sứ mệnh và mục tiêu của công ty
Hình1.3: Mô hình tổng hợp của chất lƣợng dich vụ của Brogowicz và đồng sự
Nguồn: Brogowicz và đồng sự (1990)
Trong mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện (SERVPERF) đƣợc tác
giả Cronin và Taylor (1992) xây dựng dựa trên mô hình SERVQUAL, đã chỉ ra
rằng cơ sở để đánh giá chất lƣợng dịch vụ đó là: chất lƣợng dịch vụ sẽ đƣợc phản
ánh tốt nhất thông qua nhận thức/cảm nhận của khách hàng mà không phải là kỳ
vọng của họ. Tuy nhiên, rất khó để có thể đi đến kết luận mô hình nào tốt hơn mô
hình nào.
Đến năm 2000, Dabholkar và các đồng sự đã đƣa ra Mô hình tiền đề và
trung gian, theo đó mô hình này nghiên cứu các yếu tố tiền đề, trung gian và kết
quả của chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem nhƣ là các yếu tố tiền đề giúp chất lƣợng
dịch vụ tốt hơn và mối quan hệ giữa chất lƣợng dich vụ với sự hài lòng của khách
hàng và ý định hành vi của khách hàng.
17
Sự tin cậy
Sự quan tâm tới cá nhân
lƣợng
Chất
Ý định hành vi
Sự hài lòng của
Dịch vụ
khách hàng
Sự thoái mái
Mô hình tiền đề chất lƣợng dịch vụ
Điểm đặc trƣng Điểm đặc trƣng
Hình 1.4: Mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và đồng sự
Nguồn: Dabholkar và đồng sự (2000)
1.2.4 Dịch vụ sau bán hàng
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ trong những năm gần đây
đã tạo ra những thay đổi căn bản trong nền sản xuất và thƣơng mại quốc tế. Hàng
hóa đƣợc sản xuất nhanh hơn, với số lƣợng lớn hơn và ngày càng đa dạng cả về
hình thức, mẫu mã. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, nhiều
doanh nghiệp đã chi ra những khoản tiền không hề nhỏ cho việc các chiến dịch
quảng cáo một cách rầm rộ trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, triển khai các
chƣơng trình khuyến mãi với quy mô lớn nhằm gây đƣợc sự chú ý của khách
hàng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nhận thức đƣợc rằng việc giữ
chân khách hàng quan trọng không kém việc bán hàng. Để phát triển đƣợc một
cách bền vững trong môi trƣờng khắc nghiệt nhƣ vậy các doanh nghiệp cần chú ý
hơn đến dịch vụ sau bán hàng và coi đó nhƣ là một hƣớng phát triển chiến lƣợc.
Dịch vụ sau bán hàng: bao gồm các hoạt động xử lý các vấn đề phát sinh
liên quan đến sản phẩm/dịch vụ, nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng trong
việc tiêu dùng (đối với các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đang cung cấp).
Các dịch vụ sau bán hàng tƣơng đối đa dạng, bao gồm: hƣớng dẫn sử dụng, lắp
đặt, bảo hành, bảo dƣỡng, kiểm tra miễn phí, gọi điện thăm dò/ khảo sát mức độ
hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm hoặc phong cách phục vụ của nhân viên
18
bán hàng, lắp đặt… Nếu nhìn một cách đơn giản thì dịch vụ sau bán hàng tồn tại
tách biệt với sản phẩm/dịch vụ. Ngày nay, các doanh nghiệp lớn hay các nhà quản
lý chiến lƣợc đều coi trọng và xem dịch vụ sau bán hàng là thành tố thiết yếu của
bất kỳ sản phẩm nào, thành tố này tuy tồn tại một cách vô hình nhƣng có thể tạo ra
phần giá trị cơ bản, cốt lõi của sản phẩm.
Trong thời đại công nghệ số phát triển nhƣ ngày này, khách hàng rất dễ có
thể tìm thấy và so sánh các chỉ tiêu/thông số về: giá cả, mẫu mã và hình thức, các
điều kiện hậu mãi, thậm chí cả các đánh giá về chất lƣợng sản phẩm để lực chọn
cho mình một sản phẩm hay một nhà cung cấp ƣng ý nhất. Nếu giá cả và mẫu mã
có thể đem lại sự thỏa mãn ngay tức khắc bởi sự phù hợp với túi tiền, nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng thì chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng thật tốt/chu
đáo sẽ tạo ra niềm tin và sự hài lòng trong dài hạn, giúp xây dựng và duy trì mối
quan hệ hữu hảo với khách hàng. Chính vì thế, marketing hiện đại nhấn mạnh vai
trò của dịch vụ sau bán hàng, giữ chân khách hàng cũ quan trọng không kém việc
tìm kiếm khách hàng mới.
Mặt khác, dịch vụ sau bán hàng còn giúp cho doanh nghiệp quảng bá đƣợc
hình ảnh tốt của mình đồng thời mở rộng thị trƣờng thông qua việc tạo lập khách
hàng mới. Khi doanh nghiệp mang đến dịch vụ tốt cho khách hàng, một cách vô
tình những khách hàng này sẽ trở thành nhân viên bán hàng cho doanh nghiệp khi
họ giới thiệu đến những ngƣời thân thiết của mình các sản phẩm/dịch vụ mà họ
đang tin dùng, giúp cho doanh nghiệp thu hút khách hàng mới nhanh chóng và dễ
dàng hơn. Hoạt động này không chỉ trở thành một công cụ hết sức đắc dụng trong
việc giới thiệu đƣợc hình ảnh tốt và tạo dựng niềm tin của doanh nghiệp đối với
khách hàng mà còn mang một ý nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp đã và
đang kinh doanh tại thị trƣờng Việt Nam, nơi mà hình thức quảng cáo truyền
miệng vẫn hết sức phổ biến. Ngày nay, cùng với sự phát triển tăng vọt của mạng
internet và tốc độ lan tỏa thông tin thần tốc trên mạng xã hội phƣơng thức quảng
cáo truyền miệng ngày càng thể hiện sự quan trọng một cách rõ rệt hơn, bởi vì
trƣớc khi mua sản phẩm ngoài việc hỏi ý kiến bạn bè thì ngƣời tiêu dùng/khách
hàng còn tra cứu các nhận xét của những ngƣời đã sử dụng trƣớc đó trên các diễn
19
đàn, mạng xã hội rồi mới đi đến quyết định mua hàng. Do đó, nếu chăm sóc tốt
những khách hàng hiện tại thì doanh nghiệp sẽ có thêm khách hàng mới.
Một lợi ích khác nữa mà dịch vụ sau bán hàng mang lại đó là giúp doanh
nghiệp phát hiện đƣợc hàng nhái, hàng giả. Trong hệ thống thƣơng mại hiện nay,
trƣớc khi hàng hóa đến tận tay khách hàng sẽ trải qua khá nhiều khâu trung gian
khác nhau, do đó tạo ra khoảng cách giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng cuối
cùng. Chính dịch vụ sau bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp tiếp thu những ý kiến
phản hồi về chất lƣợng sản phẩm, qua đó có thể kiểm tra đƣợc tính chân thực của
sản phẩm. Từ đó, doanh nghiệp sẽ xác định đƣợc các ƣu nhƣợc điểm của sản phẩm
để đƣa ra thay đổi sao cho phù hợp, và đồng thời dễ dàng nhận biết khi có hàng
giả, hàng nhái xuất hiện để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm bảo vệ uy tín thƣơng
hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nhƣ vậy, với xu hƣớng khách hàng đòi hỏi ngày càng cao và có nhiều lựa
chọn thì các doanh nghiệp cần nhận thức một cách đúng đắn vai trò quan trọng của
khách hàng, và dịch vụ sau bán hàng đóng một vai trò quan trọng nhƣ một công cụ
cho các doanh nghiệp củng cố niềm tin đem đến sự hài lòng xây dựng mối quan hệ
lâu dài tốt đẹp với khách hàng của mình, giúp cho doanh nghiệp phát triển một
cách bền vững hơn.
1.2.5 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ sau bán hàng
Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thƣờng cho rằng chất lƣợng của
dịch vụ chính là mức độ thỏa mãn của khách hàng, tác động đến sự hài lòng của
khách hàng nhiều nhất. Nhƣng một số nghiên cứu lại cho thấy, chất lƣợng dịch vụ
và sự thỏa mãn của khách hàng là hai khái niệm phân biệt (Zeithaml & Bitner
2000). Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát, nói lên sự hài lòng
của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi đó, chất lƣợng dịch vụ chỉ tập trung
vào các thành phần cụ thể của dịch vụ.
Có nhiều quan điểm khác nhau về mức độ thỏa mãn của khách hàng (Oliver
1997), Bachelet (1995:81) định nghĩa sự thỏa mãn của khách hàng là một phản
ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại với kinh nghiệm của họ cũng nhƣ
20
với sản phẩm hay dịch vụ mà họ đang sử dụng. Đo lƣờng sự thỏa mãn của khách
hàng để biết dịch vụ của doanh nghiệp đã làm thỏa mãn khách hàng ở đâu. Chính
sự hài lòng của khách hàng có thể giúp doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh
đáng kể. Doanh nghiệp hiểu đƣợc khách hàng có cảm giác thế nào sau khi mua sắm
sản phẩm hay dịch vụ và cụ thể là liệu sản phẩm hay dịch vụ đó có đáp ứng đƣợc
mong đợi của khách hàng hay không? Khách hàng chủ yếu hình thành mong đợi
của họ thông qua những kinh nghiệm mua hàng trong quá khứ, thông tin truyền
miệng từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và thông tin đƣợc chuyển giao thông qua
các hoạt đông marketing nhƣ quảng cáo hoặc quan hệ công chúng. Nếu sự mong
đợi của khách hàng không đƣợc đáp ứng, họ sẽ không hài lòng và rất có thể họ sẽ
kể những ngƣời khác nghe về điều đó. Do đó đối với dịch vụ sau bán hàng nói
riêng, việc đƣa ra hệ thống tiêu chuẩn hóa các quy trình nhƣ: chăm sóc khách
hàng, bảo hành, bảo trì, bảo dƣỡng, hƣớng dẫn sử dụng, lắp đặt… có vai trò quan
trọng quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mặt khác, chất lƣợng dịch vụ là
nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin và Taylor,
1992). Nếu doanh nghiệp mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lƣợng thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bƣớc đầu làm cho khách
hàng hài lòng. Theo đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, các doanh nghiệp
cần phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Hay nói cách khác, chất lƣợng dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng có quan hệ tƣơng hỗ chặt chẽ với nhau, trong đó chất
lƣợng dịch vụ là cái tạo ra trƣớc và sau đó quyết định đến sự hài lòng của khách
hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết
các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Nhƣ vậy, có thể nói việc nghiên
cứu, đo lƣờng phƣơng thức làm việc của hoạt động sau bán hàng sẽ giúp doanh
nghiệp kiểm soát các yếu tố nằm trong chuỗi hoạt động này để kịp thời điều chỉnh,
đƣa ra các phƣơng án tối ƣu giúp hoàn thiện hơn nữa dịch vụ sau bán hàng để
doanh nghiệp tạo ra những lợi thế cạnh tranh tốt hơn so với các doanh nghiệp khác
hoạt động cùng trong ngành đồng thời giúp xây dựng mối quan hệ bền vững, lâu
dài, thân thiết đối với khách hàng. Từ đó đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích
bao gồm: lòng trung thành, tiếp tục mua sản phẩm, giới thiệu cho ngƣời khác, duy
21
trì sự lƣa chọn, giảm chi phí, giá cao hơn.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau
bán hàng
Tính kịp thời
Công ty có mật độ phủ song tại khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi
hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ thuật)
Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30, CSKH
24h)
Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác
Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh động
Công ty là đại diện bảo hành chính hãng của nhiều thƣơng hiệu uy tín
Tính hữu hình
Nhân viên công ty có chuyên môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp
Công ty có trang thiết bị, máy móc hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo
hành)
Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại
Thái độ phục vụ
Bộ phận CSKH giải quyết thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của khách
hàng
Bộ phận bảo hành, kỹ thuật có trình độ chuyên môn giỏi
Bộ phận giao hàng thực hiện chính xác, kịp thời
Nhân viên công ty luôn sẵn sàng giúp đỡ tận tình, ân cần với khách hàng
Nhân viên công ty luôn luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng
Bộ phận CSKH gửi lời chúc nhân các ngày lễ, sinh nhật đến khách hàng
Chất lượng dịch vụ
Công ty tổ chức các hoạt động tri ân khách hàng thân thiết (chƣơng trình
khuyến mãi, ƣu đãi…)
Chính sách đổi trả sản phẩm linh động, thuận lợi
Nhân viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên
hàng đầu
22
Nhân viên công ty có kiến thức chuyên môn kỹ thuật để luân chuyển và trả
lời các thắc mắc của khách hàng
Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng
sự tin tƣởng
Nhân viên công ty ân cần, thân thiện và luôn quan tâm đến nhu cầu của
khách hàng
Nhân viên shop luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng đối với khách hàng trong
mọi tình huống
Công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng hợp đặc biệt của
khách hàng
Sự tín nhiệm
Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
Công ty có chính sách bảo hành chính hãng thuận tiện
Hỗ trợ cài đặt sản phẩm, hƣớng dẫn sử dụng, giải đáp thắc mắc nhiệt tình,
chu đáo
Nhân viên công ty có trình độ chuyên môn tốt, giỏi nghiệp vụ
Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng
Thực hiện bảo hành, dịch vụ sửa chữa uy tín, chất lƣợng, bàn giao đúng
thời gian đã hứa
Lƣu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ kế
tiếp
Hiệu quả phục vụ/Khả năng đáp ứng
Thủ tục đổi trả, khai báo khi giao nhận máy nhanh chóng
Công ty luôn luôn hoàn thiện để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
Nhân viên công ty năng động luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
Hình ảnh doanh nghiệp
Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Công ty luôn giữ uy tín với khách hàng
Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng đến các hoạt
động xã hội
23
Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách hàng, ƣu
đãi giảm giá….)
1.4 Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng
1.4.1 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ASCI
Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ cho biết: giá trị cảm nhận chịu tác động bởi
chất lƣợng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của
khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lƣợng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong
đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với
sản phẩm càng cao hoặc ngƣợc lại. Do vậy, yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo và đƣợc thỏa mãn trên cơ sở
sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng đƣợc tạo thành trên cơ sở chất
lƣợng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lƣợng và giá trị cảm
nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trƣờng
hợp ngƣợc lại, đó là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm hay dịch vụ mà
họ sử dụng.
Sự than phiền
Sự mong đợi
Giá trị cảm nhận
Sự hài lòng của khách hàng
Sự trung thành
Chất lƣợng cảm nhận
Hình 1.5: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Nguồn: cafebiz.net
Trong đó:
* Sự mong đợi
Thể hiện mức độ chất lƣợng mà khách hàng mong đợi nhận đƣợc, các thông
số đo lƣờng sự mong đợi gắn liền với những thông số của hình ảnh và chất lƣợng
cảm nhận của sản phẩm và dịch vụ. Đây là kết quả của kinh nghiệm tiêu dùng trƣớc
24
đó hoặc thông tin thông qua những kênh truyền thông đối với sản phẩm hoặc dịch
vụ. Trên thực tế, mong đợi càng cao thì càng dễ có khả năng dẫn đến quyết định
mua nhƣng mong đợi càng cao thì khả năng doanh nghiệp thỏa mãn khách hàng
đó càng khó.
* Chất lượng cảm nhận
Chất lƣợng cảm nhận có thể hiểu là sự đánh giá của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ đƣợc cung cấp bởi doanh nghiệp, có thể là trong hoặc sau khi sử dụng. Dễ
dàng nhận thấy, khi sự mong đợi càng cao thì tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận
của khách hàng đối với dịch vụ của doanh nghiệp sẽ càng cao và ngƣợc lại. Do vậy
yếu tố này cũng chịu tác động của cả yếu tố sự mong đợi.
* Giá trị cảm nhận
Các nghiên cứu về lý thuyết cho thấy, sự hài lòng của khách hàng phụ thuộc
vào giá trị cảm nhận của hàng hóa và dịch vụ. Giá trị là mức độ đánh giá/cảm nhận
đối với chất lƣợng sản phẩm so với giá phải trả hoặc phƣơng diện “giá trị không
chỉ bằng tiền” mà khách hàng tiêu dùng sản phẩm đó. Giá trị dành cho khách hàng
là chênh lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận đƣợc và tổng chi phí mà khách
hàng phải trả về một sản phẩm/ dịch vụ nào đó.
* Sự trung thành và Sự than phiền
Sự trung thành và sự than phiền là hai biến số cuối cùng trong mô hình và mang
tính quyết định đến sự tồn vong của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Sự trung thành
đƣợc đo lƣờng bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với ngƣời khác về
sản phẩm và dịch vụ mà họ đang dùng. Ngƣợc lại với sự trung thành là sự than
phiền, khi khách hàng không hài lòng với sản phẩm dịch vụ so với những mong
muốn của họ. Sự trung thành của khách hàng đƣợc xem nhƣ một tài sản của doanh
nghiệp, vì vậy, các doanh nghiệp cần phải tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng,
nâng cao sự trung thành của họ đối với công ty.
1.4.2. Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia Châu Âu
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu cho thấy có một số khác biệt nhất định. So
với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong
đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa
25
của 4 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lƣợng cảm nhận về cả sản phẩm hữu
hình và vô hình. Cụ thể:
Hình ảnh là những ấn tƣợng của khách hàng đối với thƣơng hiệu của doanh
nghiệp, thể hiện qua danh tiếng, uy tín, sự tin cậy của khách hàng với thƣơng hiệu.
Sự mong đợi: mức độ chất lƣợng mà khách hàng kỳ vọng.
Giá trị cảm nhận: từ các nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của khách hàng phụ
thuộc vào giá trị cảm nhận hàng hóa và dịch vụ.
Chất lƣợng cảm nhận bao gồm
Chất lƣợng cảm nhận sản phẩm: là những đánh giá mà khách hàng cảm nhận
đƣợc sau khi sử dụng sản phẩm
Chất lƣợng cảm nhận dịch vụ: là đánh giá của khách hàng sau khi tiếp nhận
dịch vụ của doanh nghiệp (gồm cả dịch vụ trƣớc và sau bán hàng)
Hình ảnh
Sự mong đợi
Sự trung thành
Giá trị cảm nhận
Sự hài lòng của khách hàng
Chất lƣợng cảm nhận về
– sản phẩm
– dịch vụ
Hình 1.6: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU.
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Nguồn: cafebiz.net
1.4.3 Mô hình SERVQUAL Parasuraman và Berry
Đây là mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ khá phổ biến và đƣợc áp
dụng rộng rãi trong lĩnh vực marketing. Theo đó, Parasuraman và các đồng sự cho
rằng việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ không thể đƣợc xác định một cách chung
chung mà phải dựa trên cơ sở là những cảm nhận của khách hàng vì họ là những
ngƣời sử dụng trực tiếp các dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Và mô hình
26
SERVQUAL đƣợc xây dựng trên quan điểm đánh giá chất lƣợng dịch vụ thông
qua việc so sánh các giá trị mong đợi hoặc kỳ vọng và các giá trị khách hàng cảm
nhận đƣợc. Sau nhiều lần chỉnh sửa, mô hình đƣợc tổng hợp gồm 5 yếu tố và 22
thang đo nhƣ sau:
- Sự tin cậy: thể hiện ở khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, đúng thời
hạn và uy tín, tôn trọng và thực hiện đúng những cam kết nhƣ đã hứa với khách
hàng.
- Hiệu quả phục vụ/Sự đáp ứng: đo lƣờng khả năng giải quyết vấn đề,
thắc mắc, khiếu nại của khách hàng một cách có hiệu quả và đạt hiệu suất (nhanh
chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách đúng đắn trong thời gian sớm
nhất). Nói một cách khác hiệu quả phục vụ hay sự đáp ứng chính là sự phản hồi
một cách chính xác, nhanh gọn, đúng thời điểm của doanh nghiệp (nhà cung cấp
dịch vụ) nhằm đáp ứng những gì mà khách hàng mong đợi.
- Tính hữu hình: là tất cả những gì khách hàng có thể nhìn thấy trực tiếp
bằng mắt, bao gồm: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, cách bố trí sản phẩm, đồng
phục, phong thái của đội ngũ nhân viên.
- Tính đảm bảo/ Năng lực phục vụ: đây là yếu tố quan trọng tạo nên sự tín
nhiệm và tin tƣởng cho khách hàng qua những gì họ cảm nhận/đánh giá sau khi sử
dụng sản phẩm hay trải nghiệm dịch vụ của doanh nghiệp.
- Tính đồng cảm/Sự cảm thông: luôn lắng nghe, quan tâm, chăm sóc
khách hàng một cách ân cần, chu đáo để họ cảm thấy rằng những vấn đề mình gặp
phải sẽ luôn đƣợc doanh nghiệp đáp ứng và phục vụ một cách nhiệt tình.
1.4.4 Mô hình SERVRERF của Cronin và Taylor
Mô hình SERVPERF đƣợc xây dựng trên nền tảng của mô hình
SERVQUAL, theo đó chất lƣợng dịch vụ đƣợc đo lƣờng trên cơ sở đánh giá kết
quả thực hiện chứ không phải là khoảng cách giữa chất lƣợng kỳ vọng và chất
lƣợng cảm nhận. Theo tác giả thì trong mô hình này: chất lƣợng dịch vụ = mức độ
cảm nhận, nghĩa là chất lƣợng dịch vụ đƣợc phản ánh tốt nhất thông qua việc cảm
nhận mà không phải là kỳ vọng.
Công thức đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đƣợc tính nhƣ sau:
27
SQi=
Trong đó: SQ : chất lƣợng khách hàng nhận đƣợc.
K : số lƣợng các thuộc tính.
P : nhận thức của cá nhân,
i : đơn vị thể hiện dịch vụ.
J : đơn vị thuộc tính
1.4.5 Mô hình FSQ/TSQ của Gronroos (FTSQ)
Trong mô hình này, chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá bằng cách so sánh
giữa giá trị mà khách hàng mong đợi trƣớc khi sử dụng dịch vụ với giá trị mà
khách hàng nhận đƣợc sau khi sử dụng dịch vụ đó. Theo đó, 3 tiêu chí đƣợc xét
đến là chất lƣợng kỹ thuật (TSQ), chất lƣợng chức năng (FSQ) và hình ảnh doanh
nghiệp, hay còn đƣợc gọi tắt là mô hình FTSQ.
- Chất lƣợng kỹ thuật: là kết quả của quá trình tƣơng tác giữa doanh nghiệp
và khách hàng mà ở đó doanh nghiệp là đơn vị cung cấp dịch vụ còn khách hàng
là đối tƣợng tiếp nhận dịch vụ đó. Có 5 tiêu chí để đánh giá nhân tố này, đó là:
Khả năng giải quyết vấn đề.
Kỹ năng chuyên môn.
Trình độ tác nghiệp.
Trang thiết bị hiện đại.
Hệ thống lƣu trữ.
- Chất lƣợng chức năng: thể hiện ở quá trình thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp,
phản ánh việc dịch vụ đã đƣợc cung cấp nhƣ thế nào? Trong tƣơng quan giữa hai
khía cạnh chất lƣợng kể trên thì chất lƣợng chức năng cho thấy vai trò quan trọng
hơn và đƣợc thể hiện thông qua các tiêu chí sau:
Hành vi ứng xử
Sự thuận tiện trong quá trình sử dụng
Thái độ phục vụ
Công tác tổ chức của doanh nghiệp
Tiếp xúc khách hàng
Phong thái phục vụ
28
Tinh thần tất cả vì khách hàng
- Hình ảnh doanh nghiệp: là yếu tố rất quan trọng đƣợc mô tả là cảm nhận
hay ấn tƣợng chung của khách hàng về doanh nghiệp, do đó, nếu doanh nghiệp tạo
đƣợc hình ảnh tốt đối với khách hàng thì họ sẽ dễ dàng bỏ qua những thiếu xót xảy
ra trong quá trình sử dụng. Tác giả cho rằng, yếu tố này đƣợc coi nhƣ tài sản vô
giá của doanh nghiệp, có tác động rất tích cực đến những đánh giá của khách hàng
về chất lƣợng dịch vụ, giá trị sản phẩm và sự hài lòng của họ. Hơn thế nữa nó còn
giúp doanh nghiệp củng cố sự tin tƣởng và trở thành khách hàng trung thành của
doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể thấy hình ảnh doanh nghiệp cũng chịu ảnh hƣởng
bởi chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Và cũng cần phải lƣu ý
rằng, những khách hàng thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp sẽ có
những cảm nhận/đánh giá đúng đắn hơn về hình ảnh doanh nghiệp so với những
khách hàng khác. (Forell và cộng sự,1996)
Tóm lại, chất lƣợng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng
của khách hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản
phẩm có chất lƣợng thỏa mãn nhu cầu của họ thì nhà mạng đó đã bƣớc đầu làm
cho khách hàng hài lòng. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung
cấp dịch vụ phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
Nói cách khác, chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có quan
hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lƣợng dịch vụ là cái tạo ra trƣớc, quyết định
đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn
đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Nếu chất
lƣợng đƣợc cải thiện nhƣng không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không
bao giờ khách hàng thoả mãn với dịch vụ đó. Do đó, khi sử dụng dịch vụ, nếu
khách hàng cảm nhận đƣợc dịch vụ có chất lƣợng cao thì họ sẽ thoả mãn với dịch
vụ đó. Ngƣợc lại nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lƣợng thấp thì việc
không hài lòng sẽ xuất hiện.
Nội dung chƣơng này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về sự hài lòng và lý
thuyết về chất lƣợng dịch vụ nói chung và dịch vụ sau bán hàng nói riêng. Trong
đó tác giả đề cập đến mối tƣơng quan giữa chất lƣợng dịch vụ và đặc biệt chất
29
lƣợng của dịch vụ sau bán hàng đối với sự lòng khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả
có đề cập đến một số thang đo chất lƣợng dịch vụ và các mô hình chỉ số hài lòng
của Mỹ và Châu Âu đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Có thể nói mô hình
SERVQUAL và FTSQ, đặc biệt là 2 mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ và Châu
đƣợc sử dụng nhiều nhất và đã có nhiều công trình nghiên cứu trƣớc đây cũng sử
dụng các thang đo này.
Từ phần cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu trƣớc đây và quá trình tìm
hiểu, nghiên cứu tình hình thực tiễn của FPT Shop, tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu với 6 thành phần, bao gồm: Tính kịp thời, Thái độ phục vụ, Tính hữu hình, Sự
tín nhiệm, Chất lƣợng dịch vụ, Hình ảnh doanh nghiệp.
Từ các thành phần của mô hình đề xuất, tác giả tiến hành lập Phiếu thăm dò
ý kiến khách hàng để tiến hành đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với
dịch sau bán hàng của Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Shop tại Hà Nội
bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng chạy trên phần mềm SPSS 20.0. Qua
đó, nhằm đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu tố đƣợc đề xuất trong mô hình để tìm
những giải pháp nâng cao sự hài lòng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
sau bán hàng, kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày ở chƣơng 2.
30
CHƢƠNG 2
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP
BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPTSHOP TẠI HÀ NỘI
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop
2.1.1 Tổng quan về công ty
Giới thiệu
- Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT.
- Tên viết tắt: FPTShop.com.vn.
- Tên nội bộ trong tập đoàn FPT: FRT hay FPT Retail.
- Địa chỉ trụ sở chính: 261-263 Khánh Hội, Phƣờng 05, Quận 4, Tp. HCM.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0311609355 do Sở kế hoạch đầu tƣ
TP.HCM cấp ngày 08/03/2012.
- Điện thoại: 08.73023456. Fax: 08.39435773.
- Địa chỉ email: fptshop@fpt.com.vn.
- Website: www.fptshop.com.vn.
Với phƣơng châm gần gũi, thân thiện cộng với sự phục vụ tận tình chu đáo
của đội ngũ nhân viên, FPT Shop tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, thƣ giãn
mỗi khi bƣớc chân vào. Đến với hệ thống FPT Shop, khách hàng đƣợc thỏa sức
chọn lựa các sản phẩm với chất lƣợng hàng chính hãng - điển hình với các sản
phẩm: Điện thoại, máy tính xách tay, máy ảnh… thuộc các hãng nhƣ Sony, Nokia,
Samsung, Dell, Acer, Lenovo, HP, Toshiba… với giá thành cạnh tranh.
Tầm nhìn
Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop hƣớng tới trở thành hệ
thống bán lẻ các sản phẩm viễn thông kỹ thuật số hàng đầu Việt Nam với chất
lƣợng hàng hóa, chất lƣợng dịch vụ, chế độ sau bán hàng hấp dẫn với ngƣời tiêu
dùng cả nuớc.
Sứ mệnh
Mục tiêu chiến lƣợc mở rộng độ phủ bằng 250 shop trên toàn quốc đến năm
2016, Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop hƣớng tới trở thành hệ
31
thống bán lẻ các sản phẩm viễn thông kỹ thuật số hàng đầu Việt Nam với chất
lƣợng hàng hóa, chất lƣợng dịch vụ, chế độ sau bán hàng hấp dẫn với ngƣời tiêu
dùng cả nuớc. Đến với chúng tôi hôm nay để cùng làm việc và phát triển trong
một môi trƣờng trẻ, năng động với nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp
bản thân.
Giá trị cốt lõi
Đồng đội: Sức mạnh tập thể là nhân tố tạo nên sức mạnh FPT. Đoàn kết đƣợc
tạo ra từ sự kết hợp, bổ sung giữa các cá nhân với năng lực và cá tính riêng biệt,
giữa các đơn vị thành viên với các chiến lƣợc phát triển và ƣu thế khác nhau.
Dân chủ: là giá trị đƣợc hình thành trong môi trƣờng FPT nhờ đội ngũ lãnh
đạo chủ trƣơng trọng hiền tài và thực tâm lắng nghe những ý kiến ủng hộ cũng
nhƣ phản đối của nhân viên.
Sáng tạo: là giá trị cốt lõi đầu tiên luôn đƣợc chú trọng khuyến khích và phát
huy ở Tập đoàn FPT.
Hiền tài: Trọng dụng hiền tài, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện
phát triển đầy đủ nhất về tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú
về tinh thần là những cam kết bất di, bất dịch của FPT, đƣợc nêu lên trong Tầm
nhìn Công ty.
Trong sạch: ở FPT, giá trị nền tảng quan trọng đối với mỗi nhân viên và lãnh
đạo bộ máy tập đoàn là sự trong sạch và trung thực.
2.1.2 Quá trình phát triển và mục tiêu chiến lƣợc
FPT Shop là hệ thống Trung Tâm bán lẻ thuộc Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ
thuật số FPT Shop. Ra đời từ tháng 8 năm 2007, hệ thống phát triển cả về chất
lƣợng dịch vụ lẫn về số lƣợng trung tâm bán lẻ. FPT Shop Lịch sử phát triển của
FPT Shop đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Vào năm 2007 công ty TNHH bán lẻ FPT, gọi tắt là FRT chính thức đƣợc
thành lập với chuỗi cửa hàng [IN]Store trên toàn quốc. Thƣơng hiệu [IN]store với
chuỗi Showroom đƣợc xây dựng hiện đại và tiện nghi nhất đã giới thiệu tới ngƣời
dung những sản phẩm công nghệ mới nhằm mục tiêu đáp ứng nhiều hơn nữa
những nhu cầu của khách hàng.
32
Năm 2008 [IN]Store đổi tên thành FPT shop và sau 1 năm hoạt động và phát
triển thƣơng hiệu FPT ngày càng trở nên gần gũi hơn với khách hàng với hệ thống
bán lẻ sản phẩm công nghệ trên toàn quốc.
Đến năm 2012 công ty TNHH bán lẻ FPT đổi tên thành Công ty Cổ Phần Bán
Lẻ Kỹ Thuật Số FPT và trực thuộc trực tiếp tập đoàn FPT.
Từ năm 2012 đến nay Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT liên tục mở
rộng chuỗi hệ thống FPT Shop với hơn 400 cửa hàng tại 63 tỉnh thành trên toàn
quốc. FPT Shop tự hào là hệ thống bán lẻ sản phẩm công nghệ đầu tiên tại VN
đƣợc cấp chứng chỉ ISO 9001 – 2000 theo chuẩn quản lý chất lƣợng quốc tế và
đƣợc công nhận là một trong những hệ thống bán lẻ lớn nhất tại VN với hơn 3000
nhân viên.
FPT Shop xây dựng chiến lƣợc tốt từ bên trong, với 3 ƣu điềm nổi trội:
- Khách hàng đƣợc thỏa thích trải nghiệm sản phẩm trƣớc khi mua: FPT
Shop đƣợc đầu tƣ hàng tỷ đồng bởi các tập đoàn nhƣ Samsung và Sony để xây
dựng hệ thống khu trải nghiệm hiện đại nhất cho tất cả cửa hàng và đƣợc hãng
cam kết sẽ theo toàn diện cùng FPT Shop trong tƣơng lai.
- Sản phẩm mua tại FPT Shop đƣợc chăm sóc trọn đời qua chính sách chăm
sóc trọn vòng đời sản phẩm gồm: một năm đổi trả dành cho tất cả điện thoại, máy
tính bảng và bảo hành vàng: vào nƣớc, rơi vỡ… vẫn đƣợc đổi mới.
- Bên cạnh ƣu đãi về giá, FPT Shop cũng tập trung vào các giá trị cộng
thêm tạo nên sự khác biệt trong dịch vụ khách hàng. Ngoài hợp tác thƣơng hiệu
với các công ty lớn, FPT Shop còn phối hợp với nhiều ngân hàng nhƣ ANZ,
Sacombank, Agribank, Tienphong Bank... Nhờ vậy khách hàng mua sản phẩm tại
FPT Shop đƣợc hỗ trợ lãi suất mua trả góp và thƣờng xuyên đƣợc tặng quà chính
hãng, tham gia các trò chơi, nhận quà hoàn toàn miễn phí và mang tính giải trí cao.
Với chiến lƣợc phát triển đúng đắn đó, mặc dù mới tái định vị thƣơng hiệu,
nhƣng tốc độ phát triển của FPT Shop rất khả quan. Trong năm 2015, chuỗi bán lẻ
FPT Shop ghi nhận doanh thu 7.800 tỷ đồng, lợi nhuận trƣớc thuế đạt 180 tỷ, tăng
4,5 lần so với năm trƣớc vƣợt mục tiêu ban đầu đề ra (sau 3 năm sẽ hoàn vốn và
bắt đầu mang về lợi nhuận). Đến năm 2016, FPT Shop ghi nhận mức tăng trƣởng
33
doanh thu ấn tƣợng với mức tổng doanh thu 10.700 tỷ, lợi nhuận trƣớc thuế đạt
255 tỷ đồng. FPT Shop đang hƣớng đến vị thế dẫn đầu thị trƣờng và là một doanh
nghiệp mang lại sự tiện lợi, chi phí giảm, sự phục vụ khách hàng tốt nhất.
2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ tổ chức công ty đến năm 2015 (hình 2.1):
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT
Nguồn: Số liệu phòng nhân sự FPT Shop 2015.
Trong đó:
Ban tài chính – kế toán: phụ trách các vấn đề liên quan tài chính – Phòng kế toán
(Miền Bắc, Trung, Nam); phòng phân tích; phòng kho và giao nhận (Miền Bắc,
Nam)
Ban nhân sự: phụ trách tuyển dụng, quản lý cán bộ, tiền lƣơng – 3 phòng ban ở
miền Bắc, Trung, Nam
34
Trung tâm đào tạo: phụ trách đào tạo các kỹ năng cho nhân viên bán hàng, các
khóa học định hƣớng chiến lƣợng từ công ty FPT – do giảng viên nội bộ phụ trác –
3 phòng ban ở miền Bắc, Trung, Nam
Trung tâm phát triển ngành hàng: theo các ngành hàng nhƣ: Laptop/Tablet; Điện
thoại; Phụ kiện, Dịch vụ; Máy cũ; Apple
Trung tâm kinh doanh trực tuyến: phòng quản lý Web; phòng Digital Marketing
(SEO, SEM, Email, Event); phòng Content (sản phẩm, tin tức); phòng Sales
(Admin, Afiliate, Offline); phòng truyền thông
Ban hệ thống: phòng kiểm soát nội bộ; phòng quản lý chất lƣợng; trung tâm hệ
thống thông tin; (phòng hỗ trợ ứng dụng, phòng phát triển phần mềm, phòng tƣ
vấn giải pháp, kiểm soát tập trung); phòng hỗ trợ hạ tầng
Trung tâm bảo hành: điều phối bảo hành, giao nhận 2 khu vực Bắc và Nam –
Trung
Trung tâm chăm sóc khách hàng: phòng Call center (khai thác viên giải quyết
khiếu nại, khai thác viên giải quyết chủ động)
Trung tâm phát triển kinh doanh: phòng Marketing (Bộ phân Marketing – event,
bộ phận nghiên cứu thị trƣờng – thƣơng hiệu, bộ phận thiết kế); phòng phát triển
kinh doanh
Trung tâm quản lý và phát triển địa điểm: thực hiện giám sát xây dựng, gồm:
phòng quản lý địa điểm tƣơng ứng Miền Bắc; Miền Trung; Miền Nam; Hồ Chí
Minh; Miền Đông
Chuỗi FPT SHOP: gồm có giám đốc vùng: Hà Nội; Miền Bắc 1; Miền Trung;
Hồ Chí Minh; Tỉnh Miền Bắc 2; Tỉnh Miền Nam
Chuỗi APR: chuyên về sản phẩm Apple Miền Bắc và Miền Nam
Đội TASKFORCE: 2 đội hỗ trợ Miền Bắc (hỗ trợ Shop mới và hỗ trợ Shop yếu);
hai đội hỗ trợ Miền Nam (hỗ trợ Shop mới và hỗ trợ Shop yếu); đội hỗ trợ Miền
Trung
Phòng hành chính: tƣơng ứng 3 miền Bắc, Trung, Nam
Phòng hỗ trợ kỹ thuật: tƣơng ứng 3 miền Bắc, Trung, Nam
35
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh
- Báo cáo doanh thu, lợi nhuận của FPTShop trong năm 2016.
Bảng 2.1: Doanh thu, lợi nhuận qua các năm
Năm Doanh số (tỷ đồng) Lợi nhuận trƣớc thuế
(tỷ đồng)
2015 7.832 180
2016 10.700 255
Nguồn: Số liệu phòng tài chính 2016
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trƣởng về số lƣợng cửa hàng và doanh thu
của FPT Shop qua các năm từ 2012 đến dự tính 2016
Nguồn: Số liệu phòng tài chính 2016 FPT Shop
Từ biểu đồ trên ta có thể thấy đƣợc kết quả tăng trƣởng của hệ thống FPT Shop
từ năm 2012 đến 2016 là rất khả quan. Ngay năm đầu tiên, FPT Shop đã đạt mốc
50 cửa hàng và 4 năm sau đó, con số này đã là 400 cửa hàng. Việc tăng trƣởng số
cửa hàng lên hơn 8 lần chỉ trong 4 năm theo đúng quy tắc của ngành bán lẻ là phát
triển thật mạnh tới một quy mô doanh thu đủ lớn rồi mới bắt đầu tính đến lợi
nhuận.
Năm 2014, FPT Shop có 160 cửa hàng, doanh thu đạt gần gấp đôi so với
năm trƣớc là 5.200 tỷ đồng và lần đầu tiên kinh doanh có lãi với 40 tỷ lợi nhuận
36
trƣớc thuế, đƣa vị thế của FPT Retail lên vị trí thứ 2 trong thị trƣờng bán lẻ di
động.
Cụ thể hơn: Từ khoảng thời gian năm 2012-2013 số lƣợng cửa hàng tăng từ
50 lên 100 cửa hàng, rồi từ năm 2013- 2-14, 2014-2015, 2015-2016 số cửa hàng
của FPT Shop tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc cũng tăng theo lần lƣợt từ 100 lên
160, 160 lên 250 và từ 250 lên 400 cửa hàng. Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng của số
lƣợng của hàng đƣợc mở ra trên toàn quốc là doanh thu tăng lên theo từng năm, từ
năm 2012-2013 tăng từ 1000 lên 2900 tỷ đồng, rồi từ năm 2013- 2-14, 2014-2015,
2015-2016 cũng tăng từ 2900 lên 5200 tỷ đồng, từ 5200 lên 7800 tỷ đồng và từ
7800 lên 10700 tỷ đồng.
2.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT
Shop tại Hà Nội
37
2.2.1 Sơ đồ nghiên cứu tổng thể
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý luận:
- Lý thuyết về sự hài lòng và chất lƣợng dịch vụ - Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng -
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định lƣợng:
- Thảo luận - Hiệu chỉnh mô hình và thang - Thiết kế phiếu thăm dò ý kiến - Thu thập dữ liệu đo
Xử lý số liệu:
- Phân tích thống kê mô tả - Phân tích thang đo:
+ Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha + Phân tích nhân tố EFA
- Kiểm định mô hình nghiên cứu:
+ Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson + Phân tích hồi quy + Phân tích ANOVA
- Xác định mô hình nghiên cứu chính thức - Kiểm định giả thuyết
Kết quả nghiên cứu
Giải pháp và kết luận
Hình 2.3: Sơ đồ nghiên cứu tổng thể
38
2.2.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Mô hình SERVQUAL là mô hình phổ biến và đƣợc sử dụng nhiều trong
các nghiên cứu marketing rất có ích trong việc khái quát hóa các tiêu chí đo lƣờng
◆ Khó khả thi do các tiêu chí đo lƣờng mang tính chung chung
◆ Đo lƣờng quy trình cung cấp nhiều hơn là kết quả thực hiện dịch vụ
◆ Không xem xét đến các yếu tố bên ngoài cũng nhƣ hoạt động marketing mà chỉ
chất lƣợng dịch vụ nhƣng vẫn có nhiều nhƣợc điểm (Babakus & Boller, 1992) sau:
◆ Việc so sánh khoảng cách giữa chất lƣợng kỳ vọng và chất lựơng cảm nhận rất
chú trọng đến yếu tố “nội tại” mà thôi
khó xác định do việc phải xem xét nhiều thang điểm và không xác định trực tiếp
dựa vào thực tế thực hiện dịch vụ
Do đó, các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL không thể áp
dụng hàng loạt trong tất cả lĩnh vực mà phải đƣợc hiệu chỉnh phù hợp với từng
trƣờng hợp nghiên cứu để đảm bảo tính chính xác cao. Mô hình SERVPERF mang
tính kế thừa và chú trọng đến chất lƣợng dịch vụ thực hiện và cũng bao gồm năm
tiêu chí nhƣ đã đề cập ở trên (Sự tin cậy, Hiệu quả phục vụ, Tính hữu hình, Sự bảo
đảm/Năng lực phục vụ và Tính đồng cảm/Sự cảm thông) nên cũng không đƣợc lựa
chọn làm mô hình nghiên cứu.
Mặt khác mô hình ACSI và ECSI đều đề xuất đến đo lƣờng mối tƣơng quan
giữa sự mong đợi và kết quả thực tế mà khách hàng cảm nhận đƣợc, và các nhân
tố trong 2 mô hình này đều có đặc điểm chung với các thang đo trong mô hình
SERVQUAL và SERVPERF đã đƣợc nhắc đến ở trên.
Đối với những nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng thì mô hình chất lƣợng kỹ thuật và chất lƣợng
chức năng FSQ-TSQ (đƣợc viết tắt là FTSQ) của GrÖnroos tỏ ra hợp lý hơn bởi
những lý do sau:
Thứ nhất, mô hình FTSQ tập trung hai khía cạnh chính của chất lƣợng dịch
vụ là chất lƣợng chức năng (doanh nghiệp thực hiện dịch vụ nhƣ thế nào) và chất
lƣợng kỹ thuật (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gì). Mà dịch vụ sau bán hàng là
hoạt động đòi hỏi sự giao tiếp, liên lạc thƣờng xuyên giữa khách hàng và nhân
39
viên) nên quá trình thực hiện dịch vụ nhƣ thế nào đặc biệt quan trọng đối với
khách hàng trong việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Trong khi đó mô hình
SERVQUAL không phân tích đến việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gì và cung
cấp dịch vụ nhƣ thế nào.
Thứ hai, ngày nay các doanh nghiệp lớn đều rất chú trọng đến hoạt động
sau bán hàng nên việc tiến hành thực hiện dịch vụ đó nhƣ thế nào sẽ đƣợc khách
hàng chú ý đến nhiều hơn vì qua đó họ đánh giá đƣợc chất lƣợng, phong cách
phục vụ của bên nào tốt hơn và từ đó ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định mua
hàng lần sau.
Thứ ba, một số tiêu chí đo lƣờng của mô hình SERVQUAL cũng đƣợc
xem xét trong mô hình FTSQ thông qua các thang đo nghiên cứu giúp cho việc
phân tích chất lƣợng dịch vụ mang tính khả thi và hợp lý hơn.
Xuất phát từ những ƣu và nhƣợc điểm kể trên, và lấy mô hình SERVQUAL
và FTSQ là cơ sở tham khảo để tác giả xin đề xuất mô hình nghiên cứu cho luận
văn nhƣ sau:
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng
Nguồn: tác giả đề xuất
40
Từ hình 2.4 có thể thấy trong mô hình trên có có 6 biến độc lập đó là: TÍNH
KỊP THỜI; TÍNH HỮU HÌNH; THÁI ĐỘ PHỤC VỤ, CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ; SỰ TÍN NHIỆM; HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP và 1 biến phụ thuộc đó là:
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.
Thang đo đƣợc hình thành nhƣ sau:
Bảng 2.2: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
STT
Diễn giải TÍNH KỊP THỜI 1 Công ty có mật độ phủ sóng khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi hỗ trợ
bảo hành, đổi trả, kỹ thuật)
0 2 Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30; CSKH 24/24) 3 Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác 4 Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
TÍNH HỮU HÌNH
5 Nhân viên công ty có chuyên môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp 6 Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo
hành)
7 Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ 24/7)
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ 8 Bộ phận chăm sóc khách hàng giải quyết thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của
khách hàng
9 Bộ phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo
10 Bộ phận giao hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác 11 Nhân viên công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan tâm đến nhu
cầu của khách hàng
12 Nhân viên công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng hợp đặc biệt của
khách hàng
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ 13 Nhân viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng
đầu
14 Nhân viên công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển và giải đáp chính
xác các thắc mắc của khách hàng
15 Nhân viên công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng trong mọi tình
huống (phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất)
41
SỰ TÍN NHIỆM
16 Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
17 Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng 18 Thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lƣợng, bàn giao đúng thời
gian đã hứa
19 Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng sự tin
tƣởng
20 Lƣu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ kế tiếp
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
21 Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
22 Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
23 Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng đến các dịch vụ xã
hội
24 Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách hàng, ƣu đãi
giảm giá…) Nguồn: tác giả đề xuất
2.2.3 Xây dựng thang đo
Áp dụng phƣơng thức đo lƣờng đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong các
nghiên cứu định lƣợng ngày nay đó là thang đo Rennis Likert (1932). Cụ thể,
thang đo này đƣa ra 5 mức độ phổ biến để tìm hiểu về đánh giá của ngƣời trả lời.
Dựa theo lý thuyết xác định mẫu: kích thƣớc mẫu áp dụng trong nghiên cứu
đƣợc xác định dựa theo yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi qui
đa biến:
Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo
về kích thƣớc mẫu dự kiến theo yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá EFA,
theo đó kích thƣớc mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát, cụ thể N=5*m
trong đó m là số lƣợng biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử
dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006). Trong mô hình nghiên cứu
của luận văn có 6 nhân tố độc lập với 24 biến quan sát tƣơng đƣơng với: N =
5 * m = 5*24 = 120. Do đó, số lƣợng mẫu cần thiết tối thiểu là ≥ 120
Đối với phân tích hồi qui đa biến: cỡ mẫu tối thiểu đƣợc tính theo công thức
N=50+8*m; trong đó m là số lƣợng nhân tố độc lập chứ không phải số biến quan
42
sát (Tabachnick và Fidell, 1996). Theo công thức này, luận văn có 6 biến độc lập,
vậy số lƣợng mẫu tối thiểu cần nghiên cứu N= 50+8*6= 98
Để đạt đƣợc số lƣợng mẫu cần thiết tác giả gửi 160 bảng câu hỏi đến anh
chị em bạn bè thân thiết, đồng nghiệp và một số quản lý cửa hàng FPT Shop tại Hà
Nội để thăm dò ý kiến khách hàng. Đồng thời tác giả cũng gửi 30 email đến bạn
bè, khách hàng thân thiết ở xa. Sau 1 tuần nếu không nhận đƣợc hồi âm tác giả
trực tiếp gọi điện để nhận kết quả. Sau khi tổng hợp các phiếu thăm dò từ 160
bảng câu hỏi phát ra nhận đƣợc 135 phiếu hợp lệ, đầy đủ thông tin và 15 email đạt
yêu cầu. Số lƣợng mẫu dùng trong nghiên cứu này là 150 nên tính đại diện của
mẫu đƣợc đảm bảo cho việc thực hiện nghiên cứu.
Nhƣ vậy, sau khi thu thập đủ số lƣợng mẫu thích hợp, tác giả sử dụng công
cụ SPSS để phân tích dữ liệu với các thang đo đƣợc mã hóa trong bảng sau và kết
quả chi tiết sẽ đƣợc trình bày dƣới đây:
Bảng 2.3 Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hóa
STT Mã hóa Diễn giải
1 TKT01 Công ty có mật độ phủ song khắp các quận huyện tỉnh thành
(thuận lợi hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ thuật)
2 TKT02 Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-
21h30; CSKH 24/24)
3 TKT03 Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác
4 TKT04 Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
5 THH01 Nhân viên công ty có chuyên môn giỏi, tác phong chuyên
nghiệp
6 THH02 Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ
thuật và bảo hành)
7 THH03 Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ
24/7)
8 TĐPV01 Bộ phận chăm sóc khách hàng giải quyết thỏa đáng các thắc
mắc, khiếu nại của khách hàng
43
9 TĐPV02 Bộ phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo
10 TĐPV03 Bộ phận giao hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác
11 TĐPV04 Nhân viên công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe,
quan tâm đến nhu cầu của khách hàng
12 TĐPV05 Nhân viên công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng
hợp đặc biệt của khách hàng
13 CLDV01 Nhân viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của
khách hàng lên hàng đầu
14 CLDV02 Nhân viên công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển
và giải đáp chính xác các thắc mắc của khách hàng
15 CLDV03 Nhân viên công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách
hàng trong mọi tình huống (phục vụ khách hàng một cách
chuyên nghiệp nhất)
16 STN01 Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng
mua hàng
17 STN02 Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng
18 STN03 Thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lƣợng, bàn
giao đúng thời gian đã hứa
19 STN04 Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho
khách hàng sự tin tƣởng
20 STN05 Lƣu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần
phục vụ kế tiếp
21 HADN01 Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
22 HADN02 Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
23 HADN03 Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng
đến các dịch vụ xã hội
24 HADN04 Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân
khách hàng, ƣu đãi giảm giá…)
Nguồn: tác giả đề xuất
44
2.3 Kết quả nghiên cứu
2.3.1 Phân tích mô tả
2.3.1.1 Mô tả mẫu:
Từ kết quả thống kê của 150 mẫu phiếu thăm dò ý kiến khách hàng hợp lệ
cho thấy kết quả nhƣ sau:
Về thời gian sử dụng dịch vụ sau bán hàng:
Trong tổng số 150 phiếu thăm dò ý kiến hợp lệ có 60 ngƣời đã sử dụng
hoặc đƣợc hƣởng dịch vụ chăm sóc sau bán hàng ở thời điểm trƣớc 6 tháng chiếm
tỷ lệ 40%, 31 ngƣời đã sử dụng vào thời điểm từ 6 tháng đến 1 năm chiếm tỷ lệ
20,7%, còn lại 59 ngƣời sử dụng vào thời điểm sau 1 năm chiếm tỷ lệ 39,3%
(xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả)
Về dịch vụ sau bán hàng được khách hàng sử dụng gần nhất:
Kết quả thống kê cho thấy dịch vụ sau bán hàng đƣợc sử dụng nhiều nhất
bởi khách hàng nhƣ sau: có 60 ngƣời sử dụng dịch vụ Chăm sóc khách hàng chiếm
tỷ lệ 40%, 23 ngƣời sử dụng dịch vụ bảo hành chiếm tỷ lệ 15,3%, dịch vụ sửa
chữa – hỗ trợ kỹ thuật có 33 ngƣời sử dụng chiếm tỷ lệ 22%, các chƣơng trình tri
ân, ƣu đãi…có 24 ngƣời sử dụng chiếm tỷ lệ 16%, đổi trả máy, linh kiện có 7
ngƣời chiếm tỷ lệ 4,7% và các dịch vụ khác có 3 ngƣời sử dụng chiểm tỷ lệ 2%.
(xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả)
Về giới tính:
Trong số 150 trả lời phiếu thăm dò ý kiến khách hàng hợp lệ có 30 ngƣời là
nam chiếm tỷ lệ 20% và 120 ngƣời là nữ chiếm tỷ lệ 80%
(xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả)
Về trình độ học vấn:
Kết quả thống kê cho thấy trong số 150 phiếu thăm dò hợp lệ cho biết trình
độ học vấn của những ngƣời đƣợc khảo sát cụ thể nhƣ sau: có 2 ngƣời không đi
học chiếm tỷ lệ 1,3%, 2 ngƣời có trình độ Trung học phổ thông chiếm tỷ lệ 1,3%,
7 ngƣời đã tốt nghiệp Cao đẳng chiếm tỷ lệ 4,7%, số ngƣời có trình độ đại học
chiếm tỷ lệ cao nhất 92,7% với 139 ngƣời.
(xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả)
45
2.3.1.2 Xác định nhu cầu khách hàng
Từ bảng thống kê kết quả cho thấy ba tiêu chí đƣợc khách hàng mong đợi
hơn cả ở dịch vụ sau bán hàng đó là (xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả):
Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên
hàng đầu
Nhân viên Công ty tận tình giúp đỡ và luôn lắng nghe ý kiến của khách
hàng
Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
Bảng 2.4: Thống kê mô tả các mong đợi của khách hàng
Tần số Phần trăm Tổng
(%)
Tính kịp thời 32,7 150 49
150 Nhân viên Công ty tận tình giúp đỡ và luôn lắng 61,3 92 nghe ý kiến của khách hàng
150 Nhân viên Công ty có chuyên môn giỏi, phục vụ 44,0 66 chuyên nghiệp
150 Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận 107 71,3 tiện của khách hàng lên hàng đầu
150 Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi 53,3 80 khách hàng mua hàng
150 Công ty có nhiều chƣơng trình tri ân, ƣu đãi đặc 36,7 55 biệt
150 Mẫu hợp lệ
Nguồn: khảo sát của tác giả
2.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Chất lượng dịch vụ
Trong tổng số 20 thang đo chất lƣợng dịch vụ sau bán hàng bảng 2.5 ở dƣới
(xem chi tiết phụ lục 2: Thống kê mô tả) cho thấy: khách hàng đồng ý nhiều nhất
với 5 yếu tố: STN04_Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo
cho khách hàng sự tin tưởng (GTTB= 3.71); CLDV03_Nhân viên Công ty luôn
46
giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng trong mọi tình huống (phục vụ khách
hàng một cách chuyên nghiệp nhất) (GTTB= 3.70); CLDV01_Nhân viên Công ty
luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu (GTTB= 3.69);
THH03_Cty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ 24/7) (GTTB=
3.63); TKT04_Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt (GTTB=
3.61). Ngƣợc lại, cũng có 5 thang đo có GTTB thấp nhất thể hiện mức độ đồng ý
không giống nhau của khách hàng ở các biến quan sát. Cụ thể nhƣ sau:
TDPV04_Nhân viên Công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan tâm
đến nhu cầu của khách hàng (GTTB= 2.71); TDPV03_Bộ phận giao hàng thực
hiện nhanh chóng, chính xác (GTTB= 2.78); TDPV01_Bộ phận CSKH giải quyết
thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng (CTTB=2.80); TDPV02_Bộ
phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo và TDPV05_Nhân viên Công ty
hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trường hợp đặc biệt của khách hàng
(GTTB= 2.87);
Nhƣ vậy có thể thấy, khách hàng rất hài lòng với chất lƣợng dịch vụ, thái
độ phục vụ, và tín nhiệm đối với FPT Shop. Tuy nhiên FPT Shop cần phải lƣu ý
để cải thiện thêm trong việc đào tạo nghiệp vụ nhân viên cho đúng với phƣơng
châm hết lòng tận tâm vì sự hài lòng của khách hàng và hoàn thiện hơn nữa các
dịch vụ này.
Tổng số
Giá trị nhỏ
Giá trị
Trung
Độ lệch
mẫu
nhất
lớn nhất
bình
chuẩn
TKT01
150
5
3.19
1.309
1
TKT02
150
5
3.57
1.032
1
TKT03
150
5
3.51
1.067
1
TKT04
150
5
3.61
1.073
1
THH01
150
5
3.56
1.207
1
THH02
150
5
3.49
1.035
1
THH03
150
5
3.63
1.059
1
TDPV01
150
5
2.80
.843
1
Bảng 2.5: Thống kê mô tả các thang đo chất lƣợng dịch vụ
47
4
2.87
.678
TDPV02
150
1
4
2.78
.713
TDPV03
150
1
5
2.71
.830
TDPV04
150
1
5
2.87
.739
TDPV05
150
1
5
3.69
.970
CLDV01
150
1
5
3.45
.916
CLDV02
150
1
5
3.70
1.002
CLDV03
150
1
5
3.51
.974
STN01
150
1
5
3.49
.946
STN02
150
1
5
3.60
.769
STN03
150
2
5
3.71
.736
STN04
150
1
5
3.55
1.102
STN05
150
1
150
Tổng số thang đo mẫu
Nguồn: khảo sát của tác giả
Hình ảnh doanh nghiệp
Từ bảng thống kê 2.6 ta thấy khi đánh giá các tiêu chí đo lƣờng hình ảnh
doanh nghiệp, khách hàng đồng ý nhiều nhất với 2 thang đo HADN01_Công ty
luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu (GTTB=3.53) và HADN02_Công
ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng (GTTB=3.52); (xem chi tiết phụ lục 2:
Thống kê mô tả):
Tổng
Giá trị nhỏ
Giá trị lớn
Trung bình Độ lệch chuẩn
số mẫu
nhất
nhất
150
1
5
3.53
.808
HADN01
150
1
5
3.52
.833
HADN02
150
1
5
3.38
.960
HADN03
150
1
5
3.47
.888
HADN04
150
Tổng số thang đo mẫu
Bảng 2.6: Thống kê mô tả các thang đo về hình ảnh doanh nghiệp
Nguồn: khảo sát của tác giả
48
2.3.1.4 Đo lường sự hài lòng của khách hàng
Kết quả từ bảng 2.7 cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ sau bán hàng của FPT Shop là rất cao, cả ba biến quan sát đều có GTTB lần
lƣợt là: 3.58; 3.57; và 3.55. Điều này cho thấy họ sẽ tiếp tục quay trở lại mua hàng
và sẵn sàng giới thiệu dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop với bạn bè. (xem chi tiết
phụ lục 2: Thống kê mô tả):
Tổng số
Giá trị nhỏ
Giá trị lớn
Trung bình Độ lệch chuẩn
mẫu
nhất
nhất
SHL1
150
2
4
3.58
.509
SHL2
150
2
4
3.57
.510
SHL3
150
2
5
3.55
.538
150
Tổng số thang đo mẫu
Bảng 2.7: Thống kê mức độ hài lòng của khách hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
2.3.2 Phân tích thang đo
2.3.2.1 Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra
sự chặt chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai khía
cạnh là tƣơng quan giữa bản thân các biến và tƣơng quan của các điểm số của từng
biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi ngƣời trả lời. Phƣơng pháp này giúp
loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên
cứu vì nếu không chúng ta không thể biết đƣợc chính xác độ biến thiên cũng nhƣ
độ lỗi của các biến. Theo đó, tiêu chí để đánh giá độ tin cậy của thang đo là:
Loại các biến quan sát có hệ số tƣơng quan biến-tổng nhỏ hơn 0.3
Chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6
Nhƣ vậy, từ các bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Anlpha cho ta
thấy nhƣ sau:
a. Về yếu tố TÍNH KỊP THỜI:
Do hệ số tƣơng quan biến-tổng của TKT01 = 0.300 nên loại bỏ TKT01 - Công ty
có mật độ phủ song khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi hỗ trợ bảo hành,
đổi trả, kỹ thuật) và chạy lại dữ liệu. Sau khi chạy lại do loại TKT01 dẫn đến hệ số
49
Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên nên loại bỏ tiếp TKT02 - Công ty có thời
gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30; CSKH 24/24) rồi tiếp tục chạy
lại đƣợc kết quả nhƣ sau: Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.874>0.6 và hệ số tƣơng
quan biến-tổng của TKT03; TKT04 = 0.776>0.3 nên 2 biến quan sát đều đƣợc
chấp nhận và sẽ đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo. (xem chi tiết phụ
lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha)
b. Về TÍNH HỮU HÌNH:
Từ dữ liệu trên bảng (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha) ta thấy hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến =0.881>0.752
của hệ số Cronbach’s Alpha nên lọai bỏ THH01 - Nhân viên công ty có chuyên
môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp và tiếp tục chạy lại, thu đƣợc kết quả là hệ số
Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.881, các hệ số tƣơng quan biến-tổng của các
biến quan sát THH02 - Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ
trợ kỹ thuật và bảo hành) và THH03 - Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc
khiếu nại (phục vụ 24/7) trong thang đo đều lớn hơn 0.3 nên cả 2 biến quan sát
này đều đƣợc chấp nhận và sẽ đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
(xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha)
c. Về THÁI ĐỘ PHỤC VỤ:
Về nhân tố THÁI ĐỘ PHỤC VỤ, các biến quan sát đều có Hệ số tƣơng
quan biến-tổng phù hợp >0.3 và Hệ số Cronbach’s Alpha >0.6 (0.693) nên đạt yêu
cầu về độ tin cậy có thể đƣa vào phân tích nhân tố tiếp theo. (xem chi tiết phụ lục
3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha)
d. Về CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ:
Về nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, Cronbach’s Alpha của thang đo là
0.755 các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn
hơn 0.3 và không có trƣờng hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho
Cronbach’s Alpha của thang đo này lớn hơn 0.755. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều đƣợc chấp nhận và sẽ đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo (xem chi
tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha)
50
e. Về SỰ TÍN NHIỆM:
Từ dữ liệu trên bảng (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha) ta thấy hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến =0.709>0.607
của hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan biến-tổng = 0.103<0.4 nên lọai
bỏ STN05 - Lưu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ
kế tiếp và tiếp tục chạy lại, kết quả thu đƣợc là tất cả các hệ số tƣơng quan biến-
tổng đều lớn hơn 0.3 và các hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến đều nhỏ hơn
hệ số Cronbach’s Alpha = 0.709 nên tất cả các biến đều đƣợc chấp nhận và sẽ
đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.
f. Về yếu tố HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP:
Từ kết quả chạy phân tích cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là
0.832, các hệ số tƣơng quan biến-tổng của các biến quan sát trong thang đo đều
lớn hơn 0.3 và không có trƣờng hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số
Cronbach’s Alpha của thang đo này lớn hơn 0.832. Vì vậy, tất cả các biến quan sát
đều đƣợc chấp nhận và sẽ đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo. (xem chi
tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha)
g. Về yếu tố SỰ HÀI LÒNG:
Cả 3 biến quan sát thỏa yêu cầu về Hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp lớn
hơn 0.3 và có Hệ số Cronbach’s Alpha= 0.646 nên cũng đƣợc lựa chọn đƣa vào
phân tích nhân tố. (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s
Alpha)
Nhƣ vậy, có tất cả 20 biến (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha) của 6 thang đo đƣa vào phân tích nhân tố so với 24 biến quan
sát điều tra ban đầu của 6 thang đo (4 biến TKT01 - Công ty có mật độ phủ sóng
khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ thuật),
TKT02 - Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30; CSKH
24/24), THH01 - Nhân viên công ty có chuyên môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp
và STN05 - Lưu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ
kế tiếp bị loại). Ngoài ra, 3 biến đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng cũng đƣợc
xem xét trong phần phân tích nhân tố.
51
2.3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sơ lƣợc về phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và điều kiện để
nhận – loại các biến: Phân tích nhân tố là một phƣơng pháp phân tích đƣợc dùng
để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần
thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn
nhau đƣợc xem xét dƣới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một biến quan sát sẽ
đƣợc tính một tỷ số gọi là Hệ số tải nhân tố. Hệ số này cho ngƣời nghiên cứu biết
đƣợc mỗi biến đo lƣờng sẽ “thuộc về” những nhân tố nào, cụ thể hơn:
Tiêu chuẩn của phƣơng pháp phân tích nhân tố là chỉ số KMO (Kaiser-
Meyer-Olkin là trị số đƣợc dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố
EFA) là 0.5 ≤ KMO ≤ 1, trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp.
Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.5 (Garson, 2003)
Kiểm định Barlett’s có mức ý nghĩa sig. < 0.05: đây là một đại lƣợng thống
kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tƣơng quan trong tổng thể. Nếu
kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối tƣơng
quan với nhau trong tổng thể. (trong SPSS gọi p_value là sig. viết tắt của
Observed significance level là mức ý nghĩa quan sát)
Giá trị của trị số đặc trƣng (Eigenvalues) là đại diện cho phần biến thiên
đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố) phải lớn hơn 1 (mặc định theo SPSS) và tổng
phƣơng sai dùng để giải thích bởi từng nhân tố lớn hơn 50% mới thỏa mãn yêu cầu
của phân tích nhân tố (Gerbing & Anderson, 1988). Do đó, trong mỗi nhân tố thì
những biến quan sát có hệ số tải nhân tố bé hơn 0.5 sẽ tiếp tục bị loại để đảm bảo
sự hội tụ giữa các biến trong một nhân tố.
Các trƣờng hợp không thỏa mãn các điều kiện trên sẽ bị loại bỏ.
Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập – Phân tích nhân tố đối với các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ở phần trên, việc phân tích nhân
tố trƣớc tiên đƣợc tiến hành trên 20 biến quan sát của các biến độc lập ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần
bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội (theo mô hình lý thuyết).
52
Các biến quan sát đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố EFA đối với các biến
độc lập
Bảng 2.8: Các biến quan sát độc lập đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố
EFA đối với các biến độc lập
STT Mã hóa
Diễn giải
TÍNH KỊP THỜI
TKT03 Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác
1
TKT04 Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
2
TÍNH HỮU HÌNH
3
THH02 Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo
hành)
4
THH03 Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ 24/7)
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
5
TĐPV01 Bộ phận chăm sóc khách hàng giải quyết thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại
của khách hàng
TĐPV02 Bộ phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo
6
TĐPV03 Bộ phận giao hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác
7
TĐPV04 Nhân viên công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan tâm đến
8
nhu cầu của khách hàng
9
TĐPV05 Nhân viên công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng hợp đặc biệt
của khách hàng
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
10 CLDV02 Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên
hàng đầu
11 CLDV03 Nhân viên Công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển và giải đáp
chính xác các thắc mắc của khách hàng
12 CLDV04 Nhân viên Công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng trong mọi
tình huống (phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất)
SỰ TÍN NHIỆM
13
STN01 Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
14
STN02 Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng
53
15
STN03 Thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lƣợng, bàn giao đúng thời
gian đã hứa
16
STN04 Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng sự
tin tƣởng
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
17 HADN01 Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
18 HADN02 Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
19 HADN03 Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng đến các dịch vụ
xã hội
20 HADN04 Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách hàng, ƣu
đãi giảm giá…)
Nguồn: khảo sát của tác giả
Kết quả sau khi chạy phân tích nhân tố EFA 20 biến quan sát cho kết quả
nhƣ sau:
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập
Kiểm định KMO và Barlett’s
Chỉ số KMO 0.599
Kiểm định Barlett’s 1107.269
df 190
Sig.(mức ý nghĩa) .000
Nguồn: khảo sát của tác giả
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chỉ số KMO là 0.599> 0.5, điều này chứng
tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Kết quả kiểm định Barlett’s là 1107.269 với mức ý nghĩa (p_value) sig = 0.000
< 0.05, (bác bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát không có tƣơng quan với nhau
trong tổng thể) nhƣ vậy giả thuyết về ma trận tƣơng quan giữa các biến là ma trận
đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa điều kiện phân
tích nhân tố.
Tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố theo Principal components với phép quay
Varimax cho kết quả nhƣ sau (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả chạy phân tích nhân
tố khám phá EFA):
54
Bảng 2.10: Kết quả Trị số đặc trƣng và phƣơng sai trích
Tổng bình phƣơng hệ số tải nhân tố
Trị số đặc trƣng khởi tạo sau khi xoay
Phần trăm Phần trăm
Thành Phần trăm phƣơng sai Phần trăm phƣơng sai
phần Tổng phƣơng sai tích lũy Tổng phƣơng sai tích lũy
1 3.280 16.400 16.400 3.280 16.400 16.400
2 2.520 12.599 28.999 2.520 12.599 28.999
3 2.424 12.122 41.120 2.424 12.122 41.120
4 2.196 10.979 52.100 2.196 10.979 52.100
5 1.460 7.300 59.399 1.460 7.300 59.399
6 1.272 6.360 65.760 1.272 6.360 65.760
…
Nguồn: khảo sát của tác giả
Kết quả cho thấy 20 biến quan sát ban đầu đƣợc nhóm thành 6 nhóm.
- Giá trị tổng phƣơng sai trích = 65.760% > 50%: đạt yêu cầu; khi đó có thể
nói rằng 6 nhân tố này giải thích 65.760% biến thiên của dữ liệu.
- Giá trị hệ số trị số đặc trƣng của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 6 có
trị số đặc trƣng (thấp nhất) = 1.272> 1.
Tiếp tục chạy ma trận nhân tố với phƣơng pháp xoay Principal Varimax đƣợc
kết quả nhƣ sau (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá
EFA):
55
Bảng 2.11: Ma trận nhân tố với phƣơng pháp xoay Principal Varimax
Thành phần
1 2 3 4 5 6
HADN02 .834
HADN03 .832
HADN04 .813
HADN01 .769
TDPV02 .744
TDPV05 .693
TDPV01 .678
TDPV03 .627
TDPV04 .611
STN04 .845
STN03 .759
STN02 .692
STN01 .628
CLDV02 .831
CLDV03 .820
CLDV01 .732 .342
TKT04 .923
TKT03 .862
THH03 .905
THH02 .900
Nguồn: khảo sát của tác giả
Từ bảng trên ta thấy có 6 yếu tố, bao gồm:
1. HADN: gồm có 4 biến trong yếu tố hình ảnh doanh nghiệp, đó là:
- HADN01: Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
- HADN02: Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
- HADN03: Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hướng đến các
dịch vụ xã hội
56
- HADN04: Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách
hàng, ưu đãi giảm giá…)
2. TDPV: gồm có 5 biến trong yếu tố thái độ phục vụ, đó là
- TDPV01: Bộ phận chăm sóc khách hàng giải quyết thỏa đáng các thắc mắc,
khiếu nại của khách hàng
- TDPV02: Bộ phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo
- TDPV03: Bộ phận giao hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác
- TDPV04: Nhân viên công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan
tâm đến nhu cầu của khách hàng
- TDPV05: Nhân viên công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trường hợp
đặc biệt của khách hàng
3. STN: gồm có 4 biến trong yếu tố sự tín nhiệm, đó là:
- STN01: Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
- STN02: Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng
- STN03: Thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lượng, bàn giao
đúng thời gian đã hứa
- STN04: Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách
hàng sự tin tưởng
4. CLDV: gồm có 3 biến trong yếu tố chất lƣợng dịch vụ, đó là:
- CLDV01: Nhân viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng
lên hàng đầu
- CLDV02: Nhân viên công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển và giải
đáp chính xác các thắc mắc của khách hàng
- CLDV03: Nhân viên công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng
trong mọi tình huống (phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất)
5. TKT: gồm có 3 biến trong yếu tố tính kịp thời, đó là:
- CLDV01: Nhân viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng
lên hàng đầu
- TKT03: Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác
- TKT04: Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
57
6. THH: gồm có 2 biến trong yếu tố tính hữu hình, đó là:
- THH02: Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ thuật
và bảo hành)
- THH03: Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ 24/7)
Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc – Phân tích nhân tố đối với mức độ hài
lòng của khách hàng
Ba biến quan sát về SỰ HÀI LÒNG đƣợc phân tích theo phƣơng pháp
Principal components với phép quay Variamax. Các biến có hệ số tải nhân tố < 0.5
không đảm bảo đƣợc độ hội tụ với các biến còn lại trong thang đo sẽ bị loại bỏ.
(xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA)
Bảng 2.12: Các yếu tố phụ thuộc đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố EFA
SHL01 Mức độ hài lòng đối với Dịch Vụ Sau Bán Hàng
SHL02 Có tiếp tục mua sản phẩm của FPT Shop nữa hay
Sự hài lòng không?
SHL03 Có sẵn sàng giới thiệu về Dịch Vụ Sau Bán Hàng của
FPT Shop với bạn bè/ngƣời thân ?
Nguồn: khảo sát của tác giả
Sau khi chạy dữ liệu cho kết quả nhƣ sau (xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả
chạy phân tích nhân tố khám phá EFA):
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc
Kiểm định KMO và Barlett’s
Chỉ số KMO 0.654
Kiểm định Barlett’s 57.447
df 3
Sig.(mức ý nghĩa) .000
Nguồn: khảo sát của tác giả
Hệ số KMO = 0.654> 0.5: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Kết quả kiểm định Barlett’s là 57.447 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05, (bác
bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát không có tƣơng quan với nhau trong tổng thể)
58
Nhƣ vậy, giả thuyết về mô hình nhân tố là không phù hợp và sẽ bị bác bỏ,
điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Bảng 2.14: Bảng Trị số đặc trƣng và phƣơng sai trích đối với biến phụ thuộc
Tổng bình phƣơng hệ số tải nhân
Trị số đặc trƣng khởi tạo tố sau khi xoay
Phần trăm Phần trăm
Thành Phần trăm phƣơng sai Phần trăm phƣơng sai tích
phần Tổng phƣơng sai tích lũy Tổng phƣơng sai lũy
…
...
….
…
1 1.758 58.602 58.602 1.758 58.602 58.602
Phƣơng pháp trích là phân tích thành phần
chính
Nguồn: khảo sát của tác giả
Kết quả cho thấy 3 biến quan sát ban đầu đƣợc nhóm thành 1 nhóm.
- Giá trị tổng phƣơng sai trích = 58.602% > 50%: đạt yêu cầu; khi đó có thể
nói rằng 1 nhân tố này giải thích 58.602% biến thiên của dữ liệu.
- Giá trị hệ số trị số đặc trƣng của nhân tố =1.758> 1.
Kết quả sau khi chạy ma trận nhân tố cho thấy nhân tố phụ thuộc đƣợc giữ
nguyên, điều này đồng nghĩa với việc nhân tố trích tƣơng ứng với khái niệm SỰ
HÀI LÒNG trong mô hình
(xem chi tiết phụ lục 3: Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá)
2.3.3. Mô hình nghiên cứu tổng quát
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập đƣợc thông qua các bƣớc phân
tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, và phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu
đƣợc điều chỉnh gồm 6 biến độc lập gồm có: TÍNH KỊP THỜI, TÍNH HỮU
HÌNH, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, SỰ TÍN NHIỆM VÀ
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP bao gồm có 20 thang đó đƣợc liệt kê trong bảng
2.8 ở trên để đo lƣờng biến phụ thuộc là SỰ HÀI LÒNG của khách hàng. Cả 6
biến này đều ảnh hƣởng và làm tăng/giảm sự hài lòng của khách hàng.
59
Các giả thuyết:
H0: Tính kịp thời càng nhanh thì sự hài lòng của khách hàng càng cao
H1: Tính hữu hình càng tốt thì khách hàng càng hài lòng
H2: Thái độ phục vụ càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng càng tăng
H3: Chất lƣợng dịch vụ càng tốt thì khách hàng càng hái lòng
H4: Sự tín nhiệm càng cao thì sự hài lòng của khách hàng càng cao
H5: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng càng cao
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng đã hiệu chỉnh
Nguồn: khảo sát của tác giả
60
2.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố để xác định các nhân tố thu đƣợc từ các
biến quan sát, có 6 nhân tố đƣợc đƣa vào để kiểm định mô hình. Phân tích tƣơng
quan Pearson đƣợc sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đƣa các thành phần vào mô
hình hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ đƣợc sử dụng để kiểm định các
giả thuyết của mô hình.
2.3.4.1 Kiểm định hệ số tương quan Pearson
Hệ số tƣơng quan (r) là chỉ số thống kê đo lƣờng mối liên hệ tƣơng quan giữa 2
biến số (giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc). Hệ số tƣơng quan có giá trị
từ -1 đến 1, cụ thể:
Hệ số tƣơng quan bằng 0 hoặc gần bằng 0 có nghĩa là 2 biến số không có
liên hệ gì với nhau
Hệ số tƣơng quan bằng -1 hoặc bằng 1 có nghĩa là 2 biến số có một mối
liên hệ tuyệt đối
Và trong các hệ số tƣơng quan thì hệ số tƣơng quan Pearson là thông dụng
nhất. Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính
giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tƣơng quan chặt thì phải
lƣu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích tƣơng quan
Pearson không có sự phân biệt giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc mà tất
cả các biến đều đƣợc xem xét nhƣ nhau.
Với giả thuyết H0: hệ số tƣơng quan bằng r=0:
nếu mức ý nghĩa sig <5(%) thì kết luận 2 biến tƣơng quan chặt với nhau,
hệ số tƣơng quan càng lớn thì tƣơng quan 2 biến càng chặt
Nếu mức ý nghĩa sig >5(%) thì 2 biến không có tƣơng quan với nhau
Dựa vào kết quả phân tích tƣơng quan hệ số Pearson (xem chi tiết phụ lục
5: Kết quả phân tích tương quan Pearson) ta thấy mức ý nghĩa sig. đều có giá trị
nhỏ hơn 0.05 nên có thể kết luận các biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan
với nhau. Cụ thể hơn là các biến: TKT, THH, TĐPV, CLDV, STN, HADN có
tƣơng quan với biến SHL. Ngoài ra từ kết quả phân tích ta cũng có thể thấy rằng
61
các biến độc có tƣơng quan với nhau, do đó cần chú ý đến hiện tƣợng đa cộng
tuyến khi phân tích hồi quy.
Đa cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tƣơng quan chặt trẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tƣợng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình
những thông tin rất giống nhau, và rất khó tách rời ảnh hƣởng của từng biến một
đến biến phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tƣơng quan khá chặt giữa các biến độc
lập là nó làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê t
của kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hƣớng kém ý nghĩa hơn khi không có đa cộng tuyến trong khi hệ số xác định R2 (R square) vẫn khá cao.
Trong quá trình phân tích hối quy bội, đa cộng tuyến đƣợc SPSS chuẩn đoán bằng
lựa chọn Collinearity Diagnostic
2.3.4.2 Phân tích hồi quy
Từ kết quả phân tích tƣơng quan Pearson ở trên đã kết luận mối quan hệ tuyến
tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc (SHL). Do đó có thể mô hình hóa mô
mối quan hệ nhân quả của 2 biến này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Ta tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể
trọng số của từng thành phần ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng. Phân tích
hồi quy sẽ đƣợc thực hiện với 6 biến độc lập (1) TKT, (2) THH, (3) TĐPV, (4)
CLDV, (5) STN, (6) HADN) và một biến phụ thuộc (7) SHL. Phân tích sẽ đƣợc
thực hiện bằng phƣơng pháp hồi quy tổng thể đa biến Enter với phần mềm SPSS
20.0.
tính) ta thấy hệ số xác định R2 Từ kết quả hồi quy (xem chi tiết phụ lục 6: Kết quả phân tích hồi quy tuyến mẫu (Adjusted R Square là hệ số R2 hiệu chỉnh) =
0.729 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính này phù hợp với dữ liệu của mẫu ở mức
72,9%, có nghĩa là các biến độc lập này (các yếu tố ảnh hƣởng) giải thích đƣợc
72,9% biến thiên của biến phụ thuộc (sự hài lòng của khách hàng).
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phƣơng sai là một phép kiểm định giả
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ
thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp của các biến độc lập. Với giả thuyết H0: R2
tổng thể = 0, kết quả phân tích hồi quy lại cho thấy rằng F= 67,677%
62
với p_value (mức ý nghĩa) = 0.000. Do đó có thể bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận
mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng đƣợc là phù hợp với tổng thể.
Đo lƣờng đa cộng tuyến: Hệ số phóng đại phƣơng sai của các biến đều < 2
(xem chi tiết phụ lục 6: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính). Do đó, hiện tƣợng
đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình này là nhỏ, không có ảnh
hƣởng đáng kể đến kết quả hồi quy.
Từ Bảng 2.15: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy, ta cũng thấy thêm là trong 6
yếu tố chỉ có 5 yếu tố có ý nghĩa về mặt thống kê do có sig. = 0.000 < 0.05 đó là
TÍNH KỊP THỜI, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, SỰ TÍN
NHIỆM, HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP, SỰ HÀI LÒNG và loại bỏ yếu tố TÍNH
HỮU HÌNH ra khỏi mô hình hồi quy vì có sig. (mức ý nghĩa) = 0.592 >0.05
Bảng 2.15: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy
Hệ số Hệ số đã Hệ số Hệ số chƣa chuẩn phóng chuẩn hóa Mức ý Biến hóa đại nghĩa phƣơng t β B Sai số (p_value) sai chuẩn sig. của ƣớc
lƣợng
Hằng số .617 .171 3.610 .000
TKT .150 .018 .381 8.408 .000 .885
THH .010 .019 .025 .537 .592 .850
TĐPV .129 .033 .166 3.856 .000 .982
STN .221 .023 .438 9.407 .000 .838
CLDV .161 .027 .255 5.905 .000 .973
HADN .185 .024 .333 7.679 .000 .971
SHL .617 .171 3.610 .000
Nguồn: khảo sát của tác giả
63
Từ mô hình phân tích hồi quy, ta có thể đi đến việc bác bỏ hoặc chấp nhận
các giả thuyết thống kê với mức ý nghĩa 5%. Dƣới đây là bảng tổng hợp việc kiểm
định các giả thuyết ở trên:
Bảng 2.16: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình
STT Giả thuyết Beta (β) Mức ý Kết luận (tại
nghĩa mức ý nghĩa 5%)
1 Chấp nhận H1: Tính kịp thời có quan hệ (+) với 0.381 .000 Sự hài lòng
2 Chấp nhận H3: Thái độ phục vụ có quan hệ (+) 0.166 .000 với Sự hài lòng
3 Chấp nhận H4: Chất lƣợng dịch vụ có quan hệ 0.438 .000 (+) với Sự hài lòng
4 Chấp nhận H5: Sự tín nhiệm có quan hệ (+) với 0.255 .000 Sự hài lòng
5 Chấp nhận H6: Hình ảnh doanh nghiệp có quan 0.333 .000 hệ (+) với Sự hài lòng
Nguồn: khảo sát của tác giả
Từ Bảng 2.16: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình, ta
thấy mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng và 5 biến độc
lập đƣợc thể hiện trong phƣơng trình sau:
SHL = 0.381*TKT + 0.166*TĐPV + 0.438*CLDV + 0.255*STN +
0.333*HADN
Trong đó:
SHL : Sự hài lòng
TKT : Tính kịp thời
TĐPV : Thái độ phục vụ
CLPV : Chất lƣợng phục vụ
STN : Sự tín nhiệm
HADN: Hình ảnh doanh nghiệp
64
Theo phƣơng trình hồi quy ở trên cho thấy SỰ HÀI LÒNG của khách hàng
có quan hệ tuyến tính với các yếu tố TÍNH KỊP THỜI (Hệ số Beta chuẩn hóa là
0.381), THÁI ĐỘ PHỤC VỤ (Hệ số Beta chuẩn hóa là 0.166), CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ (Hệ số Beta chuẩn hóa là 0.438), SỰ TÍN NHIỆM (Hệ số Beta chuẩn
hóa là 0.255), HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP (Hệ số Beta chuẩn hóa là 0.333).
Ngoài ra từ bảng 2.15 ta cũng có thể thấy hệ số Beta chuẩn hóa đều >0 cho
thấy các biến độc lập tác động thuận chiều (tỷ lệ thuận) với Sự hài lòng của khách
hàng. Kết quả này cũng khẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên
cứu (H0, H1, H3, H4, H5) đƣợc chấp nhận và đƣợc kiểm định phù hợp.
Nhƣ vậy, FPT Shop sẽ phải nỗ lực hoàn thiện hơn nữa các yếu tố này, đặc
biệt là 2 yếu tố có SỰ TÍN NHIỆM và THÁI ĐỘ PHỤC VỤ do có hệ số Beta
chuẩn hóa thấp hơn khá nhiều so với các yếu tố còn lại nhằm mục đích nâng cao
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng.
2.3.4.3 Phân tích ANOVA
Phân tích phƣơng sai một yếu tố (còn gọi là oneway anova) dùng để kiểm định
giả thuyết trung bình bằng nhau của các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ
là 5%. Phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính của đối tƣợng nghiên cứu với
biến độc lập trong mô hình nghiên cứu. (với giả thuyết H0: “Phƣơng sai bằng
nhau”)
Phân tích sự khác biệt theo giới tính
Kết quả kiểm định phƣơng sai theo giới tính sẽ cho ta biết Sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng giữa Nam và Nữ có bằng nhau hay khác
nhau nhƣ thế nào. Cụ thể, từ (phụ lục 7: Kết quả phân tích ANOVA) cho thấy mức
ý nghĩa sig. của thống kế Levene = 0.544>0.05 nên ở độ tin cậy 95% thì giả thuyết
H0: “Phƣơng sai bằng nhau” sẽ đƣợc chấp nhận và bác bỏ giả thuyết H1: “Phƣơng
sai khác nhau”. Do đó, kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa sig. = 0.16 >0.05, nhƣ vậy
chấp nhận giả thuyết H0: “Trung bình bằng nhau”. Do đó, chƣa đủ điều kiện để
khẳng định có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán
hàng giữa khách hàng Nam và Nữ tại Hà Nội.
65
Hình 2.5: Sự khác biệt của giới tính về mức độ hài lòng đối với dịch vụ sau
bán hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
Phân tích sự khác biệt theo trình độ học vấn
Kết quả kiểm định phƣơng sai theo trình độ chuyên môn sẽ cho ta biết Sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng có sự khác biệt nhƣ thế nào
về trình độ chuyên môn. Cụ thể, từ (phụ lục 7: Kết quả phân tích ANOVA) cho
thấy mức ý nghĩa sig. của thống kế Levene = 0.049>0.05 nên ở độ tin cậy 95% thì
giả thuyết H0: “Phƣơng sai bằng nhau” sẽ bị bác bỏ. Do đó, kết quả phân tích
ANOVA không thể sử dụng.
66
Hình 2.6: Sự khác biệt về trình độ học vấn tác động đến mức độ hài lòng đối
với dịch vụ sau bán hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
Phân tích sự khác biệt theo thời gian sử dụng dịch vụ
Kết quả kiểm định phƣơng sai theo thời gian sử dụng sẽ cho ta biết Sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng theo thời gian sử dụng dịch vụ
là bằng nhau hay khác nhau nhƣ thế nào. Cụ thể, từ (phụ lục 7: Kết quả phân tích
ANOVA) cho thấy mức ý nghĩa sig. của thống kế Levene = 0.556>0.05 nên ở độ
tin cậy 95% thì giả thuyết H0: “Phƣơng sai bằng nhau” sẽ đƣợc chấp nhận và bác
bỏ giả thuyết H1: “Phƣơng sai khác nhau”. Do đó, kết quả phân tích ANOVA có
thể sử dụng.
Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa sig. = 0.983 >0.05, nhƣ vậy
chấp nhận giả thuyết H0: “Trung bình bằng nhau”. Do đó, chƣa đủ điều kiện để
khẳng định có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán
hàng của khách hàng về thời gian sử dụng dịch vụ tại Hà Nội.
67
Hình 2.7: Sự khác biệt về thời gian ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
Phân tích sự khác biệt theo nhóm dịch vụ đã sử dụng
Kết quả kiểm định phƣơng sai theo dịch vụ đã sử dụng sẽ cho ta biết Sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng có sự khác biệt nhƣ thế nào về
các dịch vụ đã sử dụng. Cụ thể, từ (phụ lục 7: Kết quả phân tích ANOVA) cho thấy
mức ý nghĩa sig. của thống kế Levene = 0.024<0.05 nên ở độ tin cậy 95% thì giả
thuyết H0: “Phƣơng sai bằng nhau” sẽ bị bác bỏ. Do đó, kết quả phân tích
ANOVA không thể sử dụng.
68
Hình 2.8: Sự khác biệt về dịch vụ đã sử dụng ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
2.3.5 Kết quả nghiên cứu
2.3.5.1 Xác định nhu cầu của khách hàng
Theo kết quả thống kê mô tả cho thấy sau khi mua hàng có ba tiêu chí mà
khách hàng mong đợi hơn cả ở dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop là:
Thứ nhất: Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách
hàng lên hàng đầu vì có thể nói đây là điều cốt lõi của dịch vụ sau bán hàng. Đặc
biệt là những năm gần đây chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ giúp
khách hàng dễ dàng so sánh về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ của các nhà cung
cấp trên thị trƣờng, và trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ vậy họ ý thức
đƣợc quyền lợi của mình và những thuận tiện mà các doanh nghiệp cung cấp khác
nhau mang lại cho mình. Do đó việc bảo vệ quyền lợi và mang đến sự thuận tiện
vƣợt trội đến cho khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hút đƣợc sự quan tâm
và sự trung thành của khách hàng. Để đáp ứng mong đợi này, doanh nghiệp nên
đƣa ra hệ thống tiêu chuẩn hóa các quá trình chăm sóc khách hàng, bảo trì, lắp đặt,
69
đồng thời linh động/linh hoạt hơn trong dịch vụ đổi trả, bảo hành…
Thứ hai: Nhân viên Công ty tận tình giúp đỡ và luôn lắng nghe ý kiến của
khách hàng. Làm tốt tiêu chí này sẽ giúp khách hàng cảm thấy yên tâm hơn, tin
cậy hơn và đƣợc tôn trọng hơn khi đến với doanh nghiệp. Để đáp ứng mong đợi
này, doanh nghiệp nên chú ý hoàn thiện hơn nữa các dịch vụ bảo hành, sửa chữa,
hƣớng dẫn sử dụng, đổi trả kết hợp hoạt động chăm sóc khách hàng đúng lúc,
đúng thời điểm.
Thứ 3: Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua
hàng. Đáp ứng đƣợc mong đợi này sẽ giúp doanh nghiệp tăng sự tin tƣởng của
khách hàng đối với thƣơng hiệu, hình ảnh của doanh nghiệp mình.
2.3.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
sau bán hàng
Từ 6 nhân tố xác định trong nghiên cứu sơ bộ (6 nhân tố với 24 biến), thông
qua phân tích độ tin cậy (6 nhân tố với 20 biến) và phân tích nhân tố EFA (6 nhân
tố với 20 biến quan sát), mô hình các yếu tố ảnh hƣơng đến sự hài lòng khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng theo thứ tự Beta chuẩn hóa đã kiểm định trong
phân tích hồi quy đƣợc thể hiện nhƣ trong hình 2.9
70
Hình 2.9: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng đối với
dịch vụ sau bán hàng
Nguồn: khảo sát của tác giả
Nhìn vào hình 2.9, chúng ta có thể thấy 5 yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng ở các mức độ khác nhau. Tuy nhiên
khoảng cách chênh lệch không nhiều từ Bêta = 0.166 đến Bêta = 0.438 cho thấy cả
5 yếu tố này đều ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng và việc nhận định mức độ
quan trọng giữa các yếu tố chỉ dao động trong một khoảng cách nhỏ.
Một là, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ (0,438) có giá trị Beta chuẩn hóa cao
nhất nên theo mô hình hồi quy có thể nhận định đây là yếu tố có sự ảnh hƣởng
nhiều nhất đến sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng. Nhƣ đã nói ở
trên, do sự phát triển chóng mặt của công nghệ số những năm gần đây và sự cạnh
tranh gay gắt trong môi trƣờng ngành bán lẻ kỹ thuật số thì việc đảm bảo chất
lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp luôn là tốt nhất sẽ giúp chính họ tạo đƣợc lợi thế
cạnh tranh hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Không những thế
khi doanh nghiệp ƣu tiên việc hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ lên hàng đầu sẽ giúp
71
họ chiếm đƣợc tin tƣởng và trung thành của khách hàng.
Kết quả thống kê cho thấy khách hàng có sự hài lòng cao về chất lƣợng
dịch vụ của FPT Shop (các GTTB >0,4). Do đó có thể thấy rằng chất lƣợng dịch
vụ của FPT Shop trong cảm nhận của khách hàng là hoàn toàn chấp nhận đƣợc,
mặc dù là doanh nghiệp đến sau nhƣng chỉ trong thời gian ngắn đã chiếm đƣợc vị
thế rất cao, đứng thứ 2 trong ngành bán lẻ kỹ thuật số chỉ sau Thế giới di động.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng FPT Shop luôn chú trọng đến việc hoàn thiện
chất lƣợng dịch vụ sau bán hàng qua đó thu hút và tạo đƣợc niềm tin rất lớn đối
với khách hàng. Đến với dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop khách hàng thấy
đƣợc tôn trọng hơn và quyền lợi của họ đƣợc đảm bảo hơn.
Hai là, TÍNH KỊP THỜI có hệ số Bêta chuẩn hóa = 0.381 cao thứ 2 thể hiện
yếu tố này cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ sau bán hàng mà FPT Shop đã và đang cung cấp. Chúng ta có thể thấy đây là
yếu tố kích thích khách hàng đến với FPT Shop trên cơ sở đem đến cho họ sự
thuận tiện và dễ dàng giao hàng cho khách hàng đến mua hàng tại FPT Shop. Theo
bảng 2.5, các thang đo để đo lƣờng TÍNH KỊP THỜI gồm: Công ty có mật độ phủ
song khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ
thuật); Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30; CSKH
24/24); Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác; Hỗ trợ bảo
hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt. Theo đánh giá của khách hàng, mức
độ kịp thời của dịch vụ sau bán hàng đạt GTTB từ 3,19 – 3,61. Theo đó, khách
hàng hài lòng nhất là Công ty hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh
hoạt và thấp nhất là Công ty có mật độ phủ song khắp các quận huyện tỉnh thành
(thuận lợi hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ thuật)
Thứ ba, HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP (0.333) có Hệ số Beta chuẩn hóa
cao thứ ba cho thấy yếu tố này cũng có ảnh hƣởng khá nhiều đến sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng mà FPT Shop cung cấp. Để tạo đƣợc
hình ảnh tốt đẹp của FPT Shop trong lòng khách hàng đòi hỏi một quá trình tạo
dựng lâu dài và liên tục từ phía FPT Shop trên nhiều lĩnh vực nhƣ chất lƣợng dịch
vụ hoàn hảo, hoạt động xã hội tích cực, chiến lƣợc marketing hiệu quả, đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, chính sách phát triển bền vững…Theo cảm nhận của
72
khách hàng, FPT Shop đã tạo dựng đƣợc sự tin tƣởng cao nơi khách hàng (GTTB:
3,53) và đã tạo dựng nên hình ảnh của FPT Shop với tiêu chí phục vụ luôn đặt
quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mang phong cách phục vụ chuyên
nghiệp trong tất cả các hoạt động của dịch vụ sau bán hàng để đem đến cho khách
hàng sự hài lòng cao nhất.
Thứ tư, SỰ TÍN NHIỆM có hệ số Bêta chuẩn hóa = 0.255 cao thứ ba chứng
tỏ trong ngành bán lẻ kỹ thuật số, sự tin cậy của khách hàng đóng một vai trò hết
sức quan trọng đối với sự phát triển bền vững của FPT Shop. Khách hàng chỉ đến
mua hàng tại các nhà cung cấp mà họ cảm thấy an toàn và tin tƣởng. Về yếu tố
này, khách hàng có sự hài lòng cao đối với FPT Shop (GTTB của các biến quan
sát từ 3,49 – 3,71). Ngoài tiêu chí an toàn, SỰ TÍN NHIỆM còn đƣợc đo lƣờng bởi
các thang đo nhƣ: Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua
hàng; Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng; Thực hiện dịch vụ
bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lượng, bàn giao đúng thời gian đã hẹn; Thái độ và
phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng sự tin tưởng; Lưu
thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ kế tiếp
Thứ năm, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ có hệ số Bêta chuẩn hóa = 0.166 luôn đóng
vai trò quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ nhất là những dịch vụ có đòi hỏi cao về
tiếp xúc khách hàng nhƣ dịch vụ sau bán hàng luôn gắn liền với yếu tố “con
người” trên các phƣơng diện nhƣ: trình độ chuyên môn, khả năng xử lý nghiệp vụ,
giải quyết khiếu nại, phong cách lịch sự và hiệu quả khi tiếp xúc với khách hàng.
Khách hàng tiếp nhận các dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop thông qua việc tiếp
xúc với nhân viên và hiểu về FPT Shop hơn cũng nhờ những con ngƣời này. Cũng
có thể hiểu, yếu tố “con người” là nhịp cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng
để nhu cầu khách hàng có thể đƣợc khám phá và đáp ứng tốt nhất. THÁI ĐỘ
PHỤC VỤ là yếu tố thể hiện rõ rệt nhất tính chất “cung cấp dịch vụ như thế nào”
trong mô hình chất lƣợng dịch vụ mà GrÖnroos đã đề cập. PHONG CÁCH PHỤC
VỤ cũng gắn liền với HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP và do vậy càng tác động đến
sự hài lòng của khách hàng.
Như vậy, tổng hợp các thang đo của 6 nhân tố tác động đến sự hài lòng
khách hàng trong mô hình nghiên cứu đƣợc miêu tả trong bảng sau:
73
Bảng 2.17: Tổng hợp các thang đo Sự hài lòng khách hàng
STT Mã hóa
Diễn giải
TÍNH KỊP THỜI
Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác
1
TKT03
Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
2
TKT04
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
3
TĐPV01
Bộ phận CSKH giải quyết thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
4
5
TĐPV02 Bộ phận Bảo Hành, Kỹ Thuật phục vụ tận tình, chu đáo TĐPV03 Bộ phận Giao Hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác
6
TĐPV04
Nhân viên Công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan tâm đến nhu cầu của khách hàng
7
TĐPV05
Nhân viên Công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng hợp đặc biệt của khách hàng
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
8 CLDV02
9 CLDV03
10 CLDV04
Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu Nhân viên Công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển và giải đáp chính xác các thắc mắc của khách hàng Nhân viên Công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng trong mọi tình huống (phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất)
11
12
SỰ TÍN NHIỆM STN01 Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng STN02 Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng
13
STN03
14
STN04
Thực hiện dịch vụ Bảo Hành, Sửa Chữa uy tín, chất lƣợng, bàn giao đúng thời gian đã hứa Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng sự tin tƣởng
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
15 HADN01 Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu 16 HADN02 Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
17 HADN03
18 HADN04
Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng đến các dịch vụ xã hội Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách hàng, ƣu đãi giảm giá…)
Nguồn: khảo sát của tác giả
74
2.3.5.2 Đo lường sự hài lòng của khách hàng
FPT Shop là doanh nghiệp bán lẻ kỹ thuật số đứng thứ 2 trong thị trƣờng
bán lẻ kỹ thuật số tại Việt Nam nên khách hàng có sự hài lòng rất cao đối với dịch
vụ sau bán hàng của FPT Shop là điều dễ hiểu (Mức độ hài lòng dao động từ hài
lòng đến hoàn toàn hài lòng). Việc đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng dựa trên
3 thang đo về chất lƣợng dịch vụ (GTTB: 3.58), tiếp tục mua hàng (GTTB: 3.57),
và sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè/ngƣời thân (GTTB: 3.55). Xét một cách trình tự,
chất lƣợng dịch vụ là điều kiện đầu tiên đem đến sự hài lòng của khách hàng, tiếp
đến nếu chất lƣợng dịch vụ đó đáp ứng nhiều nhất nhu cầu khách hàng thì họ sẽ
càng hài lòng hơn và sử dụng dịch vụ và sẽ tiếp tục mua hàng của FPT Shop. Và
từ đó họ sẽ sẵn sàng giới thiệu về dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop với bạn
bè/ngƣời thân của mình. Cả 3 thang đo này có tƣơng quan chặt chẽ với nhau quyết
định mức độ hài lòng của khách hàng đối với FPT Shop
Kết quả này càng khẳng định đúng đắn mong muốn tất cả vì khách hàng
của FPT Shop đã thực hiện trong nhiều năm qua. Nhƣ vậy, FPT Shop đã rất thành
công khi đem đến cho khách hàng sự hài lòng và tín nhiệm xây dựng đƣợc hình
ảnh doanh nghiệp tốt đối với khách hàng. Tuy nhiên đây cũng là một áp lực rất lớn
cho FPT Shop trong việc hoàn thiện tốt hơn dịch vụ sau bán hàng nữa để đem đến
cho khách hàng sự hài lòng cao hơn nữa.
Sau khi kiểm tra, tiến hành loại bỏ những phiếu thăm dò ý kiến khách hàng
không đầy đủ thông tin thu đƣợc 150 mẫu phiếu điều tra hợp lệ. Tiếp đó tác giả đã
phân tích thống kê mô tả các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop tại Hà Nội. Đồng thời, kết hợp chạy dữ
liệu thu đƣợc từ phiếu thăm dò ý kiến khách hàng trên phần mềm phân tích SPSS
để đƣa ra các đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu tố trong mô hình tác giả đề xuất
đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần
bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội.
Trên cơ sở đó tác giả tiếp tục đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa
dịch vụ sau bán hàng đựơc trình bày tiếp theo ở chƣơng 3.
75
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ
THUẬT SỐ FPT TẠI HÀ NỘI
3.1 Định hướng phát triển của FPT Shop
Với tiêu chí kinh doanh hàng đầu của FPT Shop là lấy sự hài lòng của khách
hàng làm thƣớc đo thành công, đặt chất lƣợng lên trên số lƣợng, đặt lợi ích của
khách hàng lên trên lợi nhuận FPT Shop định hƣớng cho toàn bộ hoạt động, chiến
lƣợc của FPT Shop là làm nhƣ thế nào để tạo mọi điều kiện mang đến sự thuận
tiện nhất đến với khách hàng giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm đến FPT Shop ở
bất cứ nơi đâu để trải nghiệm những sản phẩm công nghệ mới nhất, để mua sản
phẩm phù hợp nhất với mình, để đƣợc hƣởng những ƣu đãi đặc biệt của hãng và
trên hết là để cảm nhận những gì tốt nhất về chất lƣợng sản phẩm và những dịch
vụ sau bán hàng chu đáo nhất.
Những mục tiêu chính trong định hƣớng phát triển của FPT Shop:
Chính sách chăm sóc khách hàng: Sự khác biệt rõ rệt và đặc trƣng nhất khi đến
với FPT Shop mà khách hàng cảm nhận đƣợc chính là ở chính sách chăm sóc
khách hàng. Khi đến với FPT Shop, ngoài việc khách hàng đƣợc trải nghiệm
những sản phẩm công nghệ mới nhất, đa dạng, phong phu về chủng loại và thƣơng
hiệu thì khách hàng sẽ còn đƣợc hƣởng các chính sách đãi ngộ, ƣu đãi về giá, các
chƣơng trình khuyến mãi kèm theo và hơn nữa là luôn yên tâm về các sản phẩm
chính hãng vì FPT Shop là đại diện cho rất nhiều thƣơng hiệu sản xuất công nghệ
hàng đầu thế giới. Thêm vào đó, khách hàng còn đƣợc hƣởng chính sách chăm sóc
chu đáo và tƣ vấn nhanh chóng, nhiệt tình, chân thành phù hợp với nhu cầu của rất
nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau.
Chính sách mở rộng thị phần: những năm gần đây FPT Shop đầu tƣ phát
triển cửa hàng mới, phát triển hệ thống bán lẻ đa kênh, mở rộng kênh phân phối
trên toàn quốc. Dự kiến đến năm 2017 là hơn 400 cửa hàng tại 63 tỉnh thành
trên toàn quốc.
76
Mở rộng chuỗi Apple tại Việt Nam với thƣơng hiệu F.Studio by FPT. Do FPT
là một trong số rất ít các công ty Việt Nam đƣợc Apple uỷ quyền chính hãng, nên
việc tận dụng lợi thế này giúp chúng tôi tăng uy tín thƣơng hiệu. Hệ thống
F.Studio by FPT, gồm chuỗi hệ thống chuyên doanh Apple, đƣợc ủy quyền chính
thức của Apple tại Việt Nam ở cấp độ cao nhất
Nhiều quyền lợi khác biệt: khách hàng khi đến trải nghiệm, mua sắm tại FPT
Shop sẽ đƣợc hƣởng những quyền lợi khác biệt lớn nhƣ: bảo hành vàng – vào
nƣớc, rơi vỡ… vẫn đƣợc đổi mới; chính sách 1 năm đổi trả dành cho tất cả điện
thoại, máy tính bảng và phụ kiện; quà tặng kèm theo sản phẩm đến từ nhiều
thƣơng hiệu; chính sách hỗ trợ, giảm giá đặc biệt dành cho sinh viên, học sinh; xây
dựng và ƣu đãi thƣờng xuyên cho các khách hàng thân thiết…
Định hƣớng phát triển theo thƣơng mại điện tử: không chỉ dừng lại với lối đi
truyền thống bằng việc mở các chuỗi cửa hàng “vật lý” quen thuộc, FPT Shop xác
định sẽ tham gia mạnh mẽ vào thị trƣờng thƣơng mại điện tử trong những năm tới.
Riêng mảng thƣơng mại điện tử trong năm 2015 doanh thu FPT Shop đạt 568 tỷ
đồng, đến năm 2016 là 1000 tỷ đồng và dự kiến sẽ đặt hơn 2000 tỷ đồng vào cuối
năm nay. Theo lãnh đạo trung tâm kinh doanh trực tuyến của FPT Shop thì đối với
hệ thống bán lẻ vốn định hƣớng ban đầu là tập trung mở rộng chuỗi cửa hàng trên
toàn quốc. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển, hệ thống này đã nhận
ra sự kết hợp giữa 2 kênh online và offline (cửa hàng) sẽ bổ trợ rất tốt cho nhau.
Do sự bùng nổ về công nghệ số trong những năm gần đây càng cho thấy tầm quan
trọng của thƣơng mại điện tử, và FPT Shop sẽ định hƣớng phát triển theo mô hình
Ommi – Channel (là mô hình tiếp thị và bán lẻ tất cả trong một, khách hàng đến từ
nhiều nguồn và xem thông tin bằng nhiều thiết bị khác nhau). Theo đó, mô hình
này sẽ mang lại những điểm nhấn trong phong cách chăm sóc khách hàng trong
tƣơng lai, đó là: chủ động từ khi “khách hàng chƣa là khách hàng”, điều này có
nghĩa mô hình này sẽ trở thành công cụ rất hữu hiệu giúp FPT Shop có thể tiếp cận
sâu thêm đến cả những khách hàng chƣa từng mua hàng tại cửa hàng của mình.
Thêm vào đó, FPT Shop còn định hƣớng mảng thƣơng mại điện tử sẽ là nơi giúp
khách hàng dễ dàng truy vấn thông tin, mua hàng một cách nhanh chóng kể cả
77
trong trƣờng hợp khách hàng không có thời gian đến trực tiếp cửa hàng với cam
kết sẽ giao hàng miễn phí tận nơi cho khách hàng trong vòng 60 phút (bán kính
10km quanh các cửa hàng tại 63 tỉnh thành). Ngoài ra, kế hoạch của mảng thƣơng
mại điện tử của FPT Shop trong những năm tiếp theo sẽ bao gồm kiện toàn đội
ngũ nhân sự cao cấp và chuyên viên có chuyên môn cao, kèm theo đó là tiếp tục
thu hút nhiều khách hàng mới, đẩy mạnh lƣu lƣợng truy cập của khách hàng cho
trang web, chú trọng hệ thống bảo mật tốt, giúp cho việc thanh toán online đƣợc
thuận tiện và đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng.
Bắt tay với Vinamilk và dự kiến sẽ mở 1000 điểm bán sữa trong thời gian tới
với viễn cảnh “vào cửa hàng điện thoại để mua sữa” và những kinh nghiệm bán lẻ
của hai doanh nghiệp quy mô lớn nhất nhì mỗi ngành (sữa và bán lẻ điện thoại)
nhằm mục đích tối đa hóa nguồn lực của mỗi bên. Giống nhƣ việc vào tháng
5/2016, khi Vietjet ký kết hợp tác cùng Cocacola, tham vọng của 2 bên là tối ƣu
hóa lƣợng khách hàng của Vietjet để tiêu thụ những sản phẩm của hãng nƣớc giải
khát này, và tận dụng hình ảnh vui vẻ, hứng khởi có giá trị quốc tế của Coca-Cola
để nâng tầm thƣơng hiệu cho Vietjet Air. Sự hợp tác giữa FPT & Vinamilk cũng
không nằm ngoài mục đích đó. Hiện nay, hệ thống FPT Shop có hơn 400 cửa hàng
công nghệ quy mô phủ khắp cả nƣớc và Vinamilk cũng đang sở hữu tới gần 200
cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc, với những vị trí đắc địa, đã đƣợc nghiên cứu kỹ
lƣỡng và đƣợc kiểm chứng bằng kết quả kinh doanh. Những vị trí này rất khó để
có thể kiếm đƣợc. Với điều kiện này bƣớc đầu sẽ làm tăng quy mô, thị phần và giá
trị hình ảnh doanh nghiệp cho cả 2 hãng trong thời gian ngắn. Thêm vào đó, dù là
những ông lớn trong 2 ngành hàng khác nhau, nhƣng có thể nhận thấy rằng những
điểm tƣơng đồng nhất định trong tập khách hàng của 2 thƣơng hiệu trên đó là:
những khách hàng tuổi từ 25 – 34, mà theo thống kê của Google, đây là độ tuổi
luôn nằm trong top 2 độ tuổi sử dụng smartphone nhiều nhất. Đây cũng là độ tuổi
có tiềm lực tài chính để tự mua các thiết bị công nghệ. Đồng thời, ở 2 độ tuổi này,
cũng là thời điểm các khách hàng này lập gia đình và nuôi con nhỏ, hoàn toàn
tƣơng thích với các sản phẩm sữa bột của Vinamilk. Do đó, có thể thấy định
hƣớng hợp tác giữa FPT Shop và Vinamilk trong thời gian tới có mối quan hệ
78
tƣơng hỗ, cùng tƣơng trợ và tận dụng các nguồn lực của nhau để phát triển mạnh
mẽ và bền vững hơn trong tƣơng lai. Và việc FPT Shop bắt tay với Vinamilk cũng
theo xu hƣớng chung của thế giới, nhất là với các tập đoàn công nghệ: cứ cái gì ra
tiền là làm . Giống nhƣ hàng loạt các gã khổng lồ của Nhật Bản nhƣ Toshiba,
Fujitsu đang chuyển đổi các nhà máy đã ngừng hoạt động của họ sang trồng rau,
sử dụng các công cụ công nghệ cao sẵn có để áp dụng cho sản xuất nông sản. Họ
tận dụng những yếu tố đang có, để phục vụ cho một ngành kinh doanh mới tiềm
năng. Hay nhƣ đại gia công nghệ Google bắt đầu cho triển khai dịch vụ giao hàng
trong ngày Google Express. Vốn bắt đầu bằng những sản phẩm khô, đến năm
2015, Google Express đã nhận giao rau tƣơi, thực phẩm và nhiều loại sản phẩm
khác phục vụ cho thị trƣờng Indiana, Wisconsin và Ohio. Nền tảng công nghệ của
Google cũng là thứ quan trọng để hãng này dấn thân vào thị trƣờng phân phối, khi
họ kỳ vọng ở tƣơng lai, các thiết bị bay và ô tô không ngƣời lái có thể đảm nhận
vai trò giao hàng. “Sẽ tối đa hóa các thế mạnh của mỗi thƣơng hiệu trong sản xuất
và phân phối, bán lẻ với mục tiêu chung tay góp phần chăm lo sức khỏe của cộng
đồng, mang đến cho ngƣời tiêu dùng những lợi ích tốt nhất thông qua sản phẩm
sữa đạt chuẩn, an toàn sức khỏe, phân phối tiện lợi, rộng khắp” – đó chính là định
hƣớng lâu dài trong tƣơng lại của FPT Shop và Vinamilk.
Dự báo trong hai năm tới thị trƣờng bán lẻ hàng công nghệ sẽ bão hòa, vì vậy
để tiếp tục duy trì mức tăng trƣởng FPT Shop sẽ tham gia vào thị trƣờng bán lẻ,
các lĩnh vực đang trong tầm ngắm của hệ thống này có thể là thời trang, ăn uống,
dƣợc phẩm, cửa hàng tiện lợi.
Trong các năm tới ngoài việc mở rộng vùng phủ cho các tuyến huyện cấp 2 thì
FPT Shop còn chuẩn bị tiến hành thêm:
- Một là, chính sách “cày sâu cuốc bẫm”, FPT Shop đang triển khai 1 loạt các dự
án để khai thác sâu hơn lƣợng khách hàng trên thị trƣờng, tiếp cận khách hàng tận
nơi, giúp mang thêm khách hàng về cho chuỗi shop đang hiện hữu.
- Hai là dựa trên lợi thế về kinh nghiệm mở chuỗi, kinh nghiệm bán lẻ, lợi thế
ứng dụng công nghệ vào quản lý…FPT Retail đang nghiên cứu, tìm kiếm, thử
nghiệm các mảng kinh doanh hoàn toàn mới nhƣng nhiều tiềm năng, song song và
79
độc lập với chuỗi FPTshop, để tạo đà tăng trƣởng về doanh thu, lợi nhuận cho các
năm tiếp theo.
- Ba là, trung thành với chính sách “tận tâm phục vụ khách hàng”, FPT Retail
quyết tâm hoạt động, xây dựng phong cách phục vụ khách hàng cho tất cả các
mảng kinh doanh dù mới hay cũ, lấy đó làm nền tảng tăng trƣởng bền vững.
Mặc dù hiện tại FPT Shop đã chiếm vị trí thứ 2 trong ngành bán lẻ kỹ thuật số,
là 1 thƣơng hiệu uy tín đƣợc ngƣời tiêu dùng hết sức tin tƣởng, nhƣng trong bối
cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay để thích ứng một cách tốt nhất với
từng giai đoạn cụ thể thì FPT Shop cần có những sự điều chỉnh để cụ thể hơn nữa
nhƣ là: cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, tất cả vì quyền
lợi của khách hàng, hay luôn tiên phong trong việc đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng…
3.2 Một số đề xuất nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau
bán hàng của Công ty Cổ phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội
Trong môi trƣờng kinh doanh ngành bán lẻ kỹ thuật số đang cạnh tranh gay
gắt nhƣ ngày nay, đặc biệt là khi công nghệ số phát triển nhanh chóng theo từng
ngày thì việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng
nhằm đƣa ra các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ này ngày càng trở nên có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết. Sau 10 năm tham
gia vào thị trƣờng bán lẻ với vị thế là doanh nghiệp tham gia vào ngành muộn hơn
cả nhƣng chỉ sau thời gian ngắn FPT Shop đã vƣơn lên đứng ở vị trí thứ 2 trong
ngành bán lẻ với doanh số và lợi nhuận trƣớc thuế tăng không ngừng. Chính vì
vậy, việc đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ sau bán hàng trƣớc tiên cần chú trọng đến việc củng cố các thành tựu đã đạt
đƣợc trong những năm qua đồng thời hoàn thiện hơn nữa các dịch vụ đã và đang
cung cấp. Hơn nữa, khi thực hiện những cải tiến, FPT Shop cần lƣu ý đến tính
đồng bộ, nhất quán của các giải pháp nâng cao, cụ thể nhƣ sau:
3.2.1 Nâng cao Tính Kịp Thời
Đẩy mạnh hơn nữa các dịch vụ tƣ vấn, chăm sóc khách hàng, hƣớng dẫn sử
dụng, cài đặt sản phẩm, quy trình đổi trả và bảo hành sản phẩm online nhằm mang
80
đến cho khách hàng những sự thuận tiện nhất trong quá trình sử dụng, hoặc sau
khi mua hàng.
Cần chú trọng đầu tƣ hơn nữa cho website: fptshop.com.vn nhƣ: thiết kế
giao diện thật đẹp, hấp dẫn nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng, hoàn thiện hơn
nữa và làm tăng mức độ thuận tiện của trang web, cụ thể nhƣ là: cung cấp đầy đủ
thông tin các sản phẩm để khách hàng tiện theo dõi, nâng cao tính năng hỗ trợ trực
tuyến thông qua các trung tâm trả lời điện thoại, hỗ trợ kĩ thuật nhằm giải đáp thắc
mắc của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, dịch vụ hậu mãi, các chính sách bảo
hành… Tăng thêm nguồn nhân lực vào bộ phận tƣ vấn hỗ trợ kỹ thuật, bảo
hành/chăm sóc khách hàng online để có thể phúc đáp mọi thắc mắc của khách
hàng trực tiếp trên website này một cách nhanh chóng nhất. Tiếp đó là việc giao
hàng, do tâm lý của khách hàng khi mua hàng online là họ mong muốn tiết
kiệm thời gian mua sắm mà vẫn nhận đƣợc sản phẩm ƣng ý trong thời gian sớm
nhất nên để tránh trƣờng hợp làm khách hàng phải chờ lâu và giảm chi phí phát
sinh do việc chuyển hàng, FPT Shop có thể áp dụng biện pháp liên kết với các
đơn vị cung cấp dịch vụ giao hàng đảm bảo uy tín, chuyên nghiệp hay áp dụng
hình thức thanh toán khi nhận hàng để tăng độ tin cậy của khách hàng vào
thƣơng hiệu của FPT Shop.
3.2.2 Nâng cao Sự Tín Nhiệm
Chú trọng phát triển tăng thêm giá trị các gói dịch vụ nhƣ là: bảo hành vàng
đổi trả sản phẩm ngay cả khi rơi vỡ hoặc dính nƣớc, các phần quà tặng kèm theo
hấp dẫn hơn đối với các sản phẩm mới, ƣu đãi đặc biệt hơn với các sản phẩm bán
chạy, đãi ngộ tốt hơn với những khách hàng thân thiết, khách hàng mua hàng
nhiều…
Cần tiến hành song song đào tạo cho nhân viên cả kiến thức chuyên môn
lẫn kỹ năng bán hàng và quan hệ khách hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể
sống với nghề và gắn bó lâu dài với công ty. Để mọi nhân viên hiểu rằng họ đang
không chỉ đi làm, mà việc làm cũng có thể mang đến niềm vui cho họ. Theo đó sẽ
tiến hành đào tạo định kỳ các buổi chia sẻ kinh nghiệm trong tiếp xúc khách hàng,
nâng cao kiến thức và kỹ năng xử lý tình huống phải đƣợc thực hiện liên tục, cần
81
định hƣớng nhân viên theo một cung cách đó: là mỗi nhân viên đều là những
ngƣời tƣ vấn giải pháp, giải đáp thắc mắc, khách hàng sẽ tự cân nhắc và đƣa ra
quyết định cuối cùng, để họ - nhân viên hiểu rằng cốt lõi của dịch vụ tốt vẫn là vấn
đề con ngƣời, là phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, là đem đến cho khách
hàng sự thỏa mãn, đảm bảo chất lƣợng của dịch vụ sau bán hàng luôn đƣợc hài
lòng ở mức cao nhất.
3.2.3 Nâng cao Chất lƣợng dịch vụ và Thái độ phục vụ của nhân viên
Tổ chức các chƣơng trình giao lƣu để tăng tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn
nhau giữa các phòng ban với nhau.
Xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn hóa các thang đo để đánh giá việc thực
hiện các công việc cho từng bộ phận cụ thể để dễ dàng hơn trong việc giám sát
(KPI).
Tổ chức triển khai các hoạt động đào tạo nhân viên nhƣ là:
Thứ nhất, đối với nhân viên mới, ngoài việc đánh giá kỹ năng nghiệp vụ
kinh nghiệm làm việc trong quá trình tuyển dụng trƣớc khi bắt đầu làm công việc
mới tại vị trí đƣợc giao thì nhân viên cần đƣợc đào tạo một khóa huấn luyện ngắn
hạn về nội quy, phong cách phục vụ của công ty, chiến lƣợc phát triển mà công ty
đang hƣớng tới và cho họ biết ở vị trí của họ cần phải làm những gì, cụ thể từng
việc tại bộ phận ra sao để trƣớc hết giúp họ có sự chuẩn bị hòa nhập tốt cho công
việc mới. Sau đó giúp họ ý thức hơn về trách nhiệm công việc của mình. Trong
quá trình đó nhấn mạnh tới việc học hỏi tích lũy kinh nghiệm xử lý trong các tình
huống cụ thể của đồng nghiệp. Để đạt hiệu quả hơn trong công tác đào tạo nhân
viên mới, trong quá trình thử việc cần có sự giám sát đánh giá chặt trẽ hơn từ quản
lý cửa hàng và ngƣời tổng hợp lại các đánh giá đó vào biên bản theo thang điểm
đánh giá theo hệ thống tiêu chuẩn các phần việc. Nhƣ vậy, sau một tháng sẽ có bản
đánh giá chi tiết hơn về mức độ hoàn thành công việc của nhân viên mới để kịp
thời sửa đổi những sai xót, giúp nhân viên hoàn thiện thêm kỹ năng công việc
đồng thời trao những phần thƣởng có giá trị tƣơng đƣơng nhƣ 10-20% lƣơng cơ
bản cho những nhân viên mới có điểm số cao nhất để kích thích thêm sự cố gắng
phấn đấu của họ giúp công việc đạt hiệu quả cao hơn.
82
Thứ hai, đối với nhân viên cũ có thể xây dựng một diễn đàn hay một kênh
giao tiếp chung giúp họ có thể trao đổi với nhau về kinh nghiệm làm việc, kinh
nghiệm xử lý các tình huống gặp phải khi tiếp xúc với khách hàng. Tổ chức các
khóa đào tạo trau rồi khả năng xử lý tình hình huống đối với nhân viên chăm sóc
khách hàng, cập nhật các chƣơng trình, kiến thức mới nhất về sản phẩm công nghệ
cho các nhân viên kỹ thuật, sửa chữa… Đồng thời tổ chức các cuộc thi xử lý các
tình huống, sửa chữa khắc phục sản phẩm theo định kỳ khoảng 2-3 tháng/lần để
nhân viên chuyên nghiệp hơn về nghiệp vụ và linh hoạt hơn trong các tình huống
xử lý. Có nhƣ vậy mới làm tăng động lực của nhân viên rèn luyện và hoàn thiện
thêm kỹ năng xử lý công việc của mình hơn.
Cụ thể hơn là: Tiến hành thực hiện các buổi các buổi đào tạo/ giảng dạy cho
toàn bộ nhân viên của công ty bao gồm cả cũ và mới để tất cả đều hiểu và thống
nhất trong tƣ tƣởng làm việc, đó là: mối quan hệ trực tiếp với khách hàng không
chỉ tập trung ở bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng, mặc dù đây chính là
các bộ phận trực tiếp tƣơng tác với khách hàng, mà bổn phận và trách nhiệm của
tất cả nhân viên trong công ty là phải luôn tập trung vào việc xây dựng mối quan
hệ tốt nhất, luôn thể hiện sự tôn trọng và đáp ứng mốt cách tốt nhất các nhu cầu
của khách hàng trong mọi tình huống. Trong công ty, tất cả các hoạt động ở mọi
bộ phận đều phải hƣớng về khách hàng. Cần đƣa ra một cách tiếp cận mới, nhƣ là
nhân viên luôn luôn tƣ vấn tốt và trung thực, sau đó, quyết định mua sản
phẩm/dịch vụ của FPT Shop hay không là do khách hàng. Mỗi nhân viên tại FPT
Shop, cần đƣợc đào tạo nghiệp vụ và khuyến khích trau rồi kiến thức để trong mắt
khách hàng họ luôn là những chuyên gia tƣ vấn, thậm chí là một ngƣời bạn tƣ vấn.
Tại mỗi phòng ban, sẽ đƣa vào KPI đánh giá hiệu quả công việc. Ngoài ra,
ở mỗi lần giao việc cho một chiến lƣợc hay kế hoạch dù nhỏ hay lớn, cần làm rõ
kỳ vọng và mục tiêu cụ thể. Khi đó, mỗi nhân viên nhận việc, ngoài cố gắng hoàn
thành KPI của cá nhân và phòng ban, họ còn có một mục tiêu “cá nhân” khác là
vƣợt kỳ vọng – đây là điểm ghi nhận cho cá nhân rất tốt. Nếu cá nhân nào đạt mức
làm tốt công việc chỉ có thể đạt đƣợc kỳ vọng, nhƣng nếu có sáng tạo thì hiệu quả
công việc sẽ tăng cao, vƣợt cả kỳ vọng. Và để đảm bảo nhân viên có thể đạt đƣợc
83
KPI đã đề ra, ở mỗi bộ phận tƣơng tác trực tiếp với khách hàng sẽ phải tiến hành
đào tạo định kỳ 1-2 lần/tháng tuỳ bộ phận, sau đào tạo sẽ có các bài kiểm tra trên
lớp để đánh giá trƣớc khi nhân viên chịu sự đánh giá từ khách hàng (mà thể hiện là
kết quả đạt KPI đến đâu). Cứ sau 6 tháng, sẽ lại xét tăng level cho từng nhân viên
(level là cấp bậc nhân viên FPT Shop, liên quan mật thiết đến quyền lợi, chính
sách lƣơng thƣởng). Qua đó, nhân viên sẽ có thể phân biệt mục tiêu cá nhân và
mục tiêu của tổ chức cần phấn đấu hoàn thành. Thêm vào đó, cần đƣa ra chế độ
thƣởng/phạt rõ ràng, kịp thời và xứng đáng cho những nhân viên đạt thành tích tốt
ở những phần thi về nghiệp vụ và kiến thức chuyên môn mà công ty tổ chức định
kỳ hoặc đƣợc khách hàng đánh giá tốt (khách hàng quay lại ở lần tiếp theo). Tất cả
nhân viên đều phải hƣớng đến cung cấp giải pháp cho khách hàng, chứ không đơn
thuần là định hƣớng khách hàng mua một sản phẩm nhằm đạt lợi nhuận cao nhất.
Tuyển dụng các nhân viên giỏi tại các bộ phận với chính sách đãi ngộ về
lƣơng bổng, thƣởng và ƣu tiên khác phù hợp để thu hút ngƣời có trình độ cao, kinh
nghiệm tốt đảm bảo hiệu quả chất lƣợng công việc.
Quan tâm hơn nữa đến chính sách đãi ngộ và quyền lợi của nhân viên, xây
dựng môi trƣờng làm việc hiện đại và thân thiện để họ hài lòng hơn với công việc
giúp bản thân họ thấy có trách nhiệm với công việc, cam kết và yêu công việc hơn,
nhƣ thế họ sẽ làm việc nhiệt tình hơn và giúp cho khách hàng hài lòng hơn.
Tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên với công việc, trao phần
thƣởng cho những ngƣời có sáng kiến cải thiện, khắc phục đƣợc những lỗi còn tồn
đọng và đƣa ra chính sách, cách làm mới làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối
với công việc mà họ phụ trách.
3.2.4 Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp – thƣơng hiệu tốt nhất đối với khách hàng
Xây dựng một môi trƣờng văn hóa làm việc cùng một mục tiêu chung đó là
tất cả vì khách hàng trong nhận thức của từng nhân viên của công ty. Giá trị thực
sự của chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ và yếu tố con ngƣời (nhân sự tốt) vẫn là yếu
tố quan trọng nhất. Chính vì vậy, cần phải đào tạo cho mọi nhân viên biết, ở FPT
Shop không chỉ làm PR/Marketing tốt mà còn chú trọng kiến tạo các sản phẩm,
dịch vụ tốt từ bên trong, tất cả đều nhằm hƣớng đến thoả mãn một cách tốt nhất
84
nhu cầu ngày càng cao khách hàng. Bằng cách đƣa thêm những buổi dạy thực
hành trong văn hóa nội bộ FPT cho cả nhân viên mới và nhân viên cũ, đó là tại
FPT Shop luôn khuyến khích sự sáng tạo và công ty phải tạo ra không gian để tất
cả mọi ngƣời đều có thể tự do thể hiện ý tƣởng, không đƣợc quá câu nệ hình thức
“cấp trên, cấp dƣới” mà chú trọng vào hiệu quả. Khuyến khích nhân viên đƣa ra ý
tƣởng và kiến nghị mới, sẵn sàng tiếp thu cái mới, luôn cải tiến hoàn thiện các quy
trình, nguyên tắc để phù hợp với sự thay đổi từng ngày của xã hội và thị trƣờng.
Vì đối với mỗi cá nhân, phần thƣởng xứng đáng nhất cho sự sáng tạo đôi khi
không phải là vật chất, mà đó là sự ghi nhận khi ý tƣởng sáng tạo đó đƣợc áp dụng
trên diện rộng, ngƣời đề xuất ý tƣởng sẽ đƣợc tôn vinh. Do đó, ở phƣơng diện này
cũng cần có những chính sách đãi ngộ/lƣơng thƣởng để mỗi nhân viên luôn cảm
thấy những đóng góp của mình đều đƣợc trân trọng và công nhận một cách xứng
đáng, có nhƣ vậy hiệu quả công việc chung của toàn công ty mới tăng lên cả về
chất lƣợng và số lƣợng. Và qua đó, sẽ giúp xây dựng nên một hình ảnh của doanh
nghiệp FPT Shop nói chung và nhân viên của FPT Shop nói riêng trong mắt khách
hàng chính là: luôn luôn đổi mới trong tƣ duy, luôn luôn đổi mới trong ý tƣởng để
mang đến những giá trị tốt nhất phục vụ cho khách hàng.
Đầu tƣ thêm trang bị máy móc hiện đại giúp khách hàng có thể trải nghiệm
các sản phẩm mới, thuận lợi cho nhân viên bảo hành, kỹ thuật sửa chữa đáp ứng
nhu cầu của khách hàng nhanh nhất đồng thời tạo ấn tƣợng về một hình ảnh đẹp
của FPT Shop trong suy nghĩ của khách hàng.
Tiến hành mở rộng thêm mạng lƣới các cửa hàng để tăng mật độ phủ của
FPT Shop trên cả nƣớc.
Tổ chức các chƣơng trình đóng góp cho xã hội và cộng đồng nhƣ các hoạt
động từ thiện, gây các quỹ học bổng, tổ chức các cuộc thi nhằm mục đích từ thiện,
xây dựng quỹ bảo trợ các học sinh nghèo vƣợt khó có hoàn cảnh khó khăn… cùng
với đó là phải luôn luôn tôn trọng các cam kết với khách hàng.
Luôn tiên phong trong việc cải tiến chất lƣợng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng đồng thời xây dựng chiến lƣợc phát triển bền vững
85
Tổ chức thêm các chƣơng trình tri ân nhằm tăng cƣờng mối quan hệ với
khách hàng thân thiết.
3.2.5 Một số kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại
Hà Nội
Tổ chức hệ thống nhân sự trong công ty dựa trên ba tiêu chí sau:
Cơ cấu tổ chức nhân sự trong doanh nghiệp cần phải linh hoạt và uyển chuyển
hơn ngành hàng khác. Mô hình đƣợc thiết lập phải thích ứng tức thời với chiến
lƣợc kinh doanh và ứng phó kịp thời với sự thay đổi nhanh của thị trƣờng bán lẻ,
đặc biệt đối với dịch vụ sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi liên tục và
đòi hỏi thỏa mãn ngày càng cao của khách hàng.
Không câu nệ quá nặng về hình thức, nặng nề về giấy tờ (đặc biệt trong
hoạt động bảo hành, đổi trả máy) để có thể đƣa mới hoặc thay đổi nhanh chóng
các chƣơng trình, theo kịp đối thủ và thay đổi của thị
Cơ cấu giữa các phòng ban hay thay đổi theo chiều hƣớng rút ngắn cơ cấu
tổ chức. Đƣa quyết định từ trên xuống và nhận phản hồi từ dƣới lên nhanh nhất có
thể. Các nhà quản lý nên áp dụng trao quyền nhiều hơn để phát huy sở trƣờng và
tính sáng tạo của nhân viên, cụ thể có thể áp dụng mô hình sau:
Áp dụng mô hình Kim Tự Tháp ngƣợc: để có thể mang lại tối đa sự thỏa
mãn cho nhân viên đồng thời đem đến cho khách hàng sự phục vụ và sự hài lòng
cao nhất, cụ thể nhƣ sau: phần lớn nhất của kim tự tháp sẽ là các nhân viên, những
ngƣời gần gũi với khách hàng và quá trình sản xuất kinh doanh nhất, sẽ đƣợc đặt ở
khu vực cao nhất. Các quản lý cấp cao hơn xếp ở vị trí thấp hơn trên kim tự tháp
ngƣợc này. Trong mô hình này, nhân viên sẽ đƣợc trao quyền nhiều hơn, đƣợc
quyết định và tự do hành động. Nhà quản lý sẽ hỗ trợ toàn nhóm, với vai trò cố
vấn hay huấn luyện viên. Trên cơ sở đó, mô hình này sẽ giúp cho bộ máy tổ chức
của doanh nghiệp vận hành nhanh hơn, linh hoạt và hiệu quả hơn. Theo đó, khi áp
dụng mô hình kim tự tháp ngƣợc, nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất là nhân
viên - là những ngƣời trực tiếp thực hiện các giao dịch, tƣơng tác, chuyển tải các
thông tin có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp đã và đang cung
86
cấp hoặc có thể cung cấp trong tƣơng lai gần, nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu
doanh nghiệp đối với khách hàng. Họ là mấu chốt quyết định sự hài lòng và tạo
dựng quan hệ bền vững giữa khách hàng với doanh nghiệp. Nhƣ vậy, cần hết sức
chú ý đến việc bảo vệ quyền lợi của nhân viên, đặc biệt khi có những mâu thuẫn
lợi ích xảy ra.
Hình 3.1: Mô hình Kim Tự Tháp ngƣợc
Nguồn: Cafebiz.net
Tính đến thời điểm hiện tại, với quy mô hệ thống hơn 400 cửa hàng đã
đƣợc mở và đi vào hoạt động tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, và cùng với đó là
việc tiếp tục mở rộng về số lƣợng các cửa hàng của FPT Shop trên phạm vi cả
nƣớc theo định hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty. Việc áp dụng mô
hình Kim Tự Tháp ngƣợc sẽ giúp FPT Shop loại bỏ đƣợc quy trình ra lệnh - thừa
hành theo kiểu cũ lên toàn hệ thống sẽ rất mất thời gian và kém hiệu quả, đồng
thời làm cho nhân viên của FPT Shop sẽ thấy tự tin hơn do đƣợc trao quyền nhiều
hơn và họ sẽ thoải mái hơn trong việc sáng tạo và đƣa ra nhƣng phƣơng pháp tiếp
xúc, tƣơng tác với khách hàng để qua đó tạo sự hài lòng tối ƣu nhất cho khách
hàng đối với không chỉ toàn bộ hệ thống thƣơng hiệu của FPT Shop nói chung mà
với dịch vụ sau bán hàng nói riêng. Từ mô hình kim tự tháp ngƣợc sẽ cho phép
87
hàng trăm cửa hàng trƣởng của FPT Shop chủ động tự xử lý các vấn đề nảy sinh
và đƣa ra quyết định nhanh chóng để phục vụ hoạt động bán hàng cũng nhƣ các
hoạt động đổi trả, bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật, chăm sóc khách hàng và giao hàng đạt
hiệu suất cao nhất, thay vì chờ đợi quyết định từ một vài lãnh đạo cấp cao. Quản lý
cấp cao sẽ đóng vai trò hỗ trợ tối ƣu cho toàn hệ thống vận hành một cách hiệu
quả nhất. Qua đó sẽ hoàn thiện hơn nữa dịch vụ sau bán hàng của FPT Shop.
Yếu tố quyết định thành công cho mô hình này là ngƣời lao động, do đó cần
tổ chức các chƣơng trình đào tạo hỗ trợ phải phát triển các kỹ năng mới, chuyên
môn, nghiệp vụ để mọi nhân viên của FPT Shop luôn làm việc với một phong thái
tự tin và mang đến sự chuyên nghiệp trong mắt của khách hàng. Không chỉ có vậy,
cần tạo thêm cho nhân viên có khoảng thời gian, không gian phù hợp để họ có thể
trao đổi và trau dồi kinh nghiệm với nhau để giảm bớt những sai xót và phát huy
những điểm mạnh. Cần phải để cho nhân viên trong mô hình này hiểu đƣợc vai trò
của họ và nắm đƣợc thông tin các chiến lƣợc, chính sách của doanh nghiệp đƣợc
truyền thông đầy đủ, họ cần hiểu rõ mục tiêu của tổ chức và vai trò của họ trong
việc đạt đƣợc mục tiêu đó. Để áp dụng thành công mô hình này đòi hỏi các nhà
quản lý/ lãnh đạo phải là những ngƣời luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu mong
muốn nhân viên của mình, nhà quản lý cần đảm bảo các nguồn lực và học cách tin
tƣởng nhân viên cấp dƣới để họ có thể tự lực hoàn thành mục tiêu công việc.
Thêm vào đó, các nhà quản lý cần đảm bảo thống nhất việc trao quyền cho nhân
viên, cung cấp các nguồn lực cần thiết để họ phát triển kỹ năng, đặt niềm tin vào
họ và chỉ nên đảm nhận vai trò cố vấn hay huấn luyện viên.
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực ở tất các bộ phận chăm sóc khách hàng,
kỹ thuật, bảo hành, và đặc biệt là bộ phận giao hàng. Mặc dù ngày nay trong thời
đại công nghệ số đang bùng nổ mạnh mẽ khiến cho khả năng tƣơng tác qua vô số
các công cụ, ứng dụng giữa khách hàng và nhân viên cửa hàng ngày càng trở nên
đa dạng hơn. Tuy nhiên, chúng ta cần phải biết rằng yếu tố con ngƣời vẫn là quan
trọng nhất, là nền tảng của dịch vụ. Vì vậy, để thực hiện dịch vụ sau bán hàng một
cách tốt nhất với mục tiêu đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất, đáp ứng
một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp cần xây dựng đƣợc
88
các chính sách tuyển dụng, huấn luyện/đào tạo và giữ chân các nhân viên giỏi,
giàu kinh nghiệm và đặc biệt là tâm huyết với công việc. Có nhƣ vậy, khách hàng
mới thƣờng xuyên hơn quay lại với doanh nghiệp mỗi khi có nhu cầu hoặc sẵn
sàng giới thiệu với bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời thân của mình về sự hài
lòng của họ đối với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp mà họ đã đƣợc trải
nghiệm qua. FPT Shop cần có những những hình thức động viên khen thƣởng kịp
thời để tạo động lực thúc đẩy nhân viên không ngừng cố gắng nhằm đạt hiệu quả
cao hơn nữa trong việc hoàn thiện dịch vụ sau bán hàng để xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp và đồng thời luôn để lại ấn tƣợng trong suy nghĩ của khách hàng là FPT
Shop là một nơi luôn bán ra các sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất, và khi đến với
FPT Shop quyền lợi của họ luôn đƣợc ƣu tiên và đặt lên hàng đầu.
Xây dựng chiến lƣợc dịch vụ sau bán hàng cụ thể và rõ ràng hơn nữa: Song
song với việc đào tạo phát triển nguồn lực về hỗ trợ khách hàng thì FPT Shop cần
củng cố thêm các công cụ hữu ích, tốc độ nhanh hơn trong việc xây dựng các
chiến lƣợc ứng dụng thƣơng mại điện tử trên cơ sở gắn liền chiến lƣợc này với
chiến lƣợc hỗ trợ khách hàng trong dài hạn của mình. Khi xây dựng chiến lƣợc hỗ
trợ khách hàng trên website, FPT Shop cần hết sức lƣu ý tới sự phát triển nhanh
chóng của công nghệ thông tin và đặc biệt là sự lan truyền tin tức, truyền thông đa
dạng nhƣ hiện nay có thể sẽ tác động sâu sắc tới mọi mặt của kinh tế xã hội trên
toàn thế giới và do đó có thể làm thay đổi cấu trúc của doanh nghiệp. Đồng thời
chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng của dịch vụ hỗ trợ khách hàng trên internet cũng
phải tiến hành sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển chung về cơ sở hạ tầng
nhằm tận dụng tối đa ƣu thế của tập đoàn dẫn đầu về cộng nghệ của Việt Nam là
FPT. Cụ thể nhƣ là: Nâng cao tính năng hỗ trợ trực tuyến thông qua các trung tâm
trả lời điện thoại, truy vấn thông tin hỗ trợ kĩ thuật nhằm giải đáp thắc mắc của
khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, các chính sách bảo hành…
Để duy trì và hoàn thiện hơn nữa hệ thống quản trị chất lƣợng dịch vụ sau
bán hàng có thể đƣợc tiêu chuẩn hóa cho từng hoạt động từng khâu cụ thể. Do đó
công ty nên tiến hành nhƣ sau:
89
Ban quản trị doanh nghiệp cần hiểu một cách thấu đáo các nguồn lực và
năng lực của đội ngũ nhân viên đã và đang phục vụ trong các hoạt động của dịch
vụ sau bán hàng của công ty hiện tại đang ở mức nào để từ đó có thể xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn cho phù hợp nhất. Có nhƣ vậy thì hệ thống mới hoạt động có
hiệu quả và đem lại uy tín, sự tin cậy của khách hàng và củng cố thƣơng hiệu, hình
ảnh tốt của doanh nghiệp.
Tiếp đó, các tiêu chuẩn đƣợc đề ra phải bắt nguồn từ mục đích đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, đem đến cho họ sự hài lòng cao nhất. Cũng cần lƣu ý là các
tiêu chuẩn này phải phù hợp với mong đợi của khách hàng bởi vì cho dù doanh
nghiệp có mang đến những dịch vụ tốt, hoàn hảo đến đâu đi chăng nữa mà không
thỏa mãn đƣợc nhu cầu của khách hàng thì họ cũng sẽ không hài lòng với dịch vụ
đó của doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn này cần đƣợc áp dụng cho toàn bộ hệ thống cửa hàng của
FPT Shop, vì nếu muốn hệ thống hoạt động tốt thì FPT Shop cần phải luôn luôn
kết hợp kiểm soát một cách chặt trẽ các chỉ tiêu đang đƣợc thực hiện tại từng cửa
hàng, qua đó lấy làm cơ sở để có sự điều chỉnh cho phù hợp và thiết lập nên các
chỉ tiêu mới đồng thời tìm cách phát huy các chỉ tiêu đang hoạt động để mang lại
kết quả tốt hơn.
Muốn hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn trong hoạt động của dịch vụ sau bán
hàng thì doanh nghiệp cần thực hiện: trƣớc hết, cần phải đánh giá ƣu nhƣợc điểm
của từng hoạt động trong các quy trình chăm sóc khách hàng, bảo hành, hỗ trợ kỹ
thuật, hƣớng dẫn cài đặt, giao hàng xem phản hồi của khách hàng về những hoạt
động này cụ thể nhƣ thế nào, họ hài lòng hay chƣa hài lòng ở điểm nào để qua đó
có thể đƣa ra những tiêu chuẩn hợp lý hơn. Tiếp đó, doanh nghiệp cần tiến hành
thực hiện các buổi giảng dạy, đào tạo cho nhân viên ở từng bộ phận cụ thể biết và
hiểu chi tiết về các tiêu chuẩn đã đề ra và trách nhiệm của họ phải làm gì để hoàn
thành tiêu chuẩn đó. Sau đó là triển khai thực hiện trên toàn bộ hệ thống để mang
đến hiệu quả cao nhất cho mục tiêu đem đến sự hài lòng cho khách hàng ở tất cả
các hoạt động trong dịch vụ sau bán hàng. Cùng với đó là tiến hành khảo sát ý
kiến của nhân viên về cảm nhận của họ và hiệu quả của các tiêu chuẩn đó trong
90
thực tế khi áp dụng với khách hàng, từ đó rút kinh nghiệm và đƣa ra những điều
chỉnh cho hoàn thiện hơn. Công ty nên thành lập một bộ phận chuyên nghiên cứu
về các yếu tố tác động/ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
sau bán hàng nhằm xác định đƣợc cụ thể hơn nữa những nhu cầu của khách hàng,
giúp cho việc thực hiện các tiêu chuẩn tại các quy trình đƣợc thực hiện một cách
linh hoạt và có hiệu quả hơn.
Hoàn thiện thêm công tác tuyển dụng nhân viên: để thu hút đƣợc những
ứng viên phù hợp nhất, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công việc thì cần làm tốt hoạt
động tuyển dụng này. Cần phải xây dựng kế hoạch tuyển dụng một cách hợp lý:
phải đƣa ra các tiêu chuẩn sao cho phù hợp với thực tế nhu cầu vị trí công việc của
ứng viên, cần xây dựng chƣơng trình tuyển dụng một cách chặt trẽ và khoa học.
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng số lƣợng nhân viên cần tuyển vào từng vị trí cụ
thể, tỷ lệ sàng lọc ở mỗi bƣớc của quá trình tuyển dụng rõ ràng.
Tuyển dụng các chuyên gia trong lĩnh vực dịch vụ đặc biệt là chuyên gia có
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dịch vụ sau bán hàng vào các vị trí hỗ trợ chủ
chốt. Đối tƣợng tuyển dụng phải là những ngƣời có trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cao, năng động và nhiệt tình, tâm huyết với công việc. Hơn nữa
chính sách nhân sự phải linh hoạt, cần xóa bỏ quan niệm cũ rằng các lãnh đạo
cũ đã lên chức thì yên tâm với vị trí của mình để tăng động lực cho tất cả nhân
viên phấn đấu.
Tiếp đó FPT Shop cần phải có chính sách đón đầu nguồn nhân lực chất
lƣợng cao có trình độ đến từ các trƣờng đại học có chuyên ngành phù hợp (nhƣ
chuyên ngành kỹ thuật cho bộ phận bảo hành, quan hệ khách hàng cho bộ phận
chăm sóc khách hàng…) thông qua việc tài trợ cho sinh viên có học lực và ý thức
đạo đức đƣợc đánh giá tốt. Sau khi kết thúc quá trình tuyển dụng, để nhân viên có
thể phát huy đƣợc năng lực của họ thì đòi hỏi đội ngũ các nhà quản trị của FPT
Shop từ cấp thấp đến cấp cao cần có cần phải có kinh nghiệm, con mắt nhìn ngƣời
tốt để có thể sắp xếp nhân viên vào đúng vị trí giúp họ có thể phát huy đƣợc tối đa
sở trƣờng của nhân viên và hạn chế đƣợc sở đoản của họ, có nhƣ vậy mới giúp cho
công việc đạt hiệu quả hơn đƣợc.
91
Để nhân viên của mình phục vụ khách hàng bằng niềm đam mê và tất cả
nhiệt huyết thì ban lãnh đạo, các nhà quản lý của hệ thống FPT Shop cần phải là
những ngƣời có trách nhiệm thôi thúc những đam mê, nhiệt huyết đó trong mỗi
nhân viên, tạo cho họ cảm giác thân thuộc và luôn luôn tâm niệm rằng làm việc
cho FPT Shop chính là làm việc cho bản thân họ. Ngoài chế độ lƣơng thƣởng, phụ
cấp hàng tháng, hàng quý thì lãnh đạo của FPT Shop cần quan tâm hơn nữa đến
đời sống của nhân viên. Nên thành lập nên các quỹ hỗ trợ, giúp đỡ các nhân viên
có hoàn cảnh khó khăn bằng những hiện vật hay có thể bằng các dịch vụ mà FPT
Shop hoặc tập đoàn FPT đang cung cấp (nhƣ hỗ trợ vay vốn tại Tienphongbank).
Thêm vào đó cần chú ý đến cả chế độ bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, các hoạt động
tham quan, nghỉ mát, giải trí hàng năm cũng là mốt yếu tố góp phần động viên tinh
thần và tạo nên sự gắn bó giữa nhân viên và FPT Shop để từ đó khiến họ làm việc
có trách nhiệm hơn là làm cho hết nghĩa vụ đƣa hiệu quả công việc của dịch vụ
sau bán hàng nói riêng là mang đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất hay toàn
bộ các hoạt động khác của FPT Shop nói chung đạt đƣợc thành tựu cao nhất.
92
KẾT LUẬN
Sự hài lòng của khách hàng mang ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào, đó là yếu tố mang tính chất sống còn
bất kể doanh nghiệp đó đang kinh doanh trong lĩnh vực gì đi chăng nữa. Trong
môi trƣờng cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong môi trƣờng kinh doanh, đặc biệt
là sự phát triển của khoa học công nghệ dẫn đến sự cạnh tranh trong ngành bán lẻ
kỹ thuật số ngày càng gay gắt, việc tìm hiểu về nhu cầu khách hàng, về các yếu tố
ảnh đến sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng càng trở nên cần
thiết hơn và do đó bài nghiên cứu cũng nỗ lực để giúp ích cho việc thực hiện có
hiệu quả hơn các hoạt động marketing cũng nhƣ hoàn thiện chính sách phát triển
của công ty.
Trong bối cảnh nhƣ vậy vai trò của dịch vụ sau bán hàng làm thỏa mãn nhu
cầu khách hàng, tăng cƣờng quan hệ với khách hàng đối với doanh nghiệp càng có
ý nghĩa quan trọng hơn, giúp cho doanh nghiệp có đƣợc lợi thế cạnh tranh hơn so
với các doanh nghiệp khác trong ngành đồng thời giúp doanh nghiệp phát triển lâu
dài, bền vững hơn. Cụ thể hơn, nếu doanh nghiệp đem đến cho khách hàng sự hài
lòng càng cao thì khả năng tiếp tục sử dụng sản phẩm và dịch vụ; ủng hộ các sản
phẩm, dịch vụ mới của doanh nghiệp; giới thiệu doanh nghiệp bạn bè/ngƣời thân
trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp; và trên hết góp phẩn gia tăng
doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Với đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số
FPT Shop tại Hà Nội”, các mục tiêu đề cập trong bài khuôn khổ luận văn lần lƣợt
đƣợc trình bày thông qua các số liệu thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, phân
tích nhân tố, phân tích hồi quy, và ANOVA cùng với các mục tiêu chiến lƣợc phát
triển của công ty và các mối tƣơng quan phổ biến trong quá trình xây dựng mô
hình nghiên cứu.
Thứ nhất, khách hàng mong đợi nhất ở doanh nghiệp ba nhân tố đó là: nhân
viên công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu,
93
luôn tận tình giúp đỡ và luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng, luôn thực hiện
đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng.
Thứ hai, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng bao gồm
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ (TÍNH KỊP THỜI, THÁI ĐỘ PHỤC VỤ, CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ, SỰ TÍN NHIỆM), và HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP.
Thứ ba, mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của
Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội là tƣơng đối cao trên
cả 3 phƣơng diện về chất lƣợng dịch vụ, tiếp tục quay lại mua hàng khi có nhu cầu
và sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè/ ngƣời thân.
Cũng cần lƣu ý rằng sự hài lòng của khách hàng là kết quả tạo nên của
nhiều yếu tố. Vì vậy, công việc đem đến sự hài lòng của khách hàng cần phải thực
hiện thƣờng xuyên và lâu dài. Do môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi nên việc
ứng dụng các kết quả nghiên cứu cần phải đƣơc xử lý linh hoạt và điều chỉnh cho
phù hợp.
94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Tạ Thị Kiều An, Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nhà xuất bản
Thống Kê, Hà Nội, 2004.
2. Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh, “Nghiên cứu các mô
hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ”, Tạp chí Khoa Học Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 29, Số 1, 2013, tr 11-22.
3. Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật số FPT. Bộ phận nhân sự, Sơ đồ tổ chức,
2015
4. Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật số FPT. Bộ phận đảm bảo chất lƣợng. Số
liệu KPI, 2016.
5. Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật số FPT. Bộ phận tài chính. Số liệu tài
chính, 2016.
6. Trần Thẩm Minh Hoàng, Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng tại công
ty Phong Vũ, Luận văn Thạc Sĩ, Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM, 2011.
7. Philip Kotler và Gary Amstrong, Nguyên lý tiếp thị, Dịch từ Tiếng Anh,
Ngƣời dịch Lại Hồng Vân, Kim Phƣợng, Hoài Phƣơng, Chí Trung, Nhà
xuất bản Lao Động, Hà Nội, 2012.
8. Nguyễn Quyến, Giải pháp nâng cao chất lượng sửa chữa, bảo hành nhằm
nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại công ty LG Electronics Việt Nam,
Luận văn Thạc Sĩ, Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM, 2013.
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM, 2008.
10. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu với SPSS, Nhà
xuất bản Thống Kê, Hà Nội, 2005
11. Hoàng Trọng, Phân tích dữ liệu đa biến, Ứng dụng trong kinh tế và kinh
doanh, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội, 2005.
12. TCVN ISO 9001:2008, Quản lý chất lƣợng – các yêu cầu.
95
13. Lê Trần Thiên Ý, Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại
các siêu thị ở Cần Thơ, Luận văn Thạc Sĩ, Trƣờng Đại Học Kinh Tế
TP.HCM, 2011.
Tiếng Anh:
14. Bernd Stauss, and Patricia Neuhaus, The qualitative satisfaction model,
International Journal of Service Industry Management, 1997, 8 (3): 236249.
15. Bollen, K.A & R.H Hoyle, Percevied Cohession: A Conceptual and
Empirical Examination, Social Forces, 1989, 69(2): 479 -504.
16. Cronin, J.J & Taylor, S. A. Measuring Service Quality: A Reexamination
and Extension, Journal of Marketing, 1992, 56(July): 55-56.
17. ECSI Technical Committee, European customer satisfaction index,
foundation and structure for harmonized national pilot projects, Report
Prepared for the ECSI Steering Committee, October, 1998.
18. Fornell. C., Jonhson, M.D., Anderson, E, W., Cha. J. and Bryan, B. E., The
American Customer Satisfaction Index, Nature, purpose and findings,
Journal of Marketing, 1996, 60 (4): 7-18.
19. Groonroos, C, A Service Quality Model anđ Its Marketing Implications,
European Journal of Marketing, 1984, 18 (4): 36-44.
20. Herman H.J.M, & Herman Jansen, E, Self-narratives: The construction ò
meaning in psychotherapy, New York: Guilford Press, ISBN, 1995, 0-
89862-878-4.
21. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L.L. Berry, A conceptual model of
service quality and its implications, for future, Journal of Marketing, 1985,
49 (fall): 41-50.
22. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L.L. Berry, Serqual: a multiple-item
scale for measuring consumer perception of service quality, Journal of
Retailing, 1988, 64 (1): 12-50.
23. Walfried M. Lassar, Chris Manolis, and Robert D. Winsor, Service quality
perspectives and satisfaction in private banking, International Journal of
Service Industry Management, 2000, 14 (3) 244-271.
96
Website:
24. Fptshop.com.vn
25. Cafebiz.net
26. Google.com.vn
97
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Chào Anh/Chị !
Hiện nay, tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát phục vụ cho luận văn tốt nghiệp cao học quản trị kinh doanh của trường Đại Học Ngoại Thương với đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ Phần bán lẻ Kỹ Thuật Số FPT Shop tại Hà Nội”.
Việc trả lời các thông tin bên dưới đây của Anh/Chị đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thực hiện nghiên cứu này, đồng thời góp phần hoàn thiện hơn nữa dịch vụ sau bán hàng của công ty để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Trong cuộc khảo sát này không có quan điểm nào là đúng hay sai mà tất cả thông tin Anh/Chị cung cấp đều hết sức hữu ích và được bảo mật. Do đó, tôi rất mong Anh/Chị điền đầy đủ thông tin vào phiếu thăm dò ý kiến và gửi lại cho chúng tôi trong thời gian sớm nhất có thể.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Quý Anh/Chị.
Anh/Chị vui lòng đánh dấu vào những câu trả lời bên dưới theo ý kiến/quan điểm của bản thân. Xin cảm ơn !
Câu 1: Lần gần đây nhất Anh/Chị sử dụng dịch vụ sau bán hàng của FPT
Shop là?
trƣớc 6 tháng
từ 6 tháng đến 1 năm
sau 1 năm
Câu 2: Dịch vụ sau bán hàng mà Anh/Chị sử dụng gần đây nhất là?
Chăm Sóc Khách Hàng
Bảo Hành
Sửa Chữa - Hỗ Trợ Kỹ Thuật
Các chƣơng trình Tri Ân, Ƣu Đãi…
Đổi trả máy, phụ kiện
Câu 3: Xin vui lòng đánh giá ba tiêu chí mà Anh/Chị mong đợi ở dịch vụ
sau bán hàng của FPT Shop bằng cách đánh dấu vào 3 lựa chọn mà Anh/Chị đồng ý:
Tính kịp thời
Nhân viên Công ty tận tình giúp đỡ và luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng
98
Nhân viên Công ty có chuyên môn giỏi, phục vụ chuyên nghiệp
Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng
đầu
Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng
Công ty có nhiều chƣơng trình tri ân, ƣu đãi đặc biệt
Câu 4: Xin Anh/Chị cho biết quan điểm/ý kiến của mình về các yếu tố ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với ở ở dịch vụ sau bán hàng của công
ty bằng cách khoanh tròn vào số thích hợp đƣợc liệt kê dƣới đây theo quy tắc sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thƣờng
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
TÍNH KỊP THỜI
STT
1 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5
Công ty có hệ thống cửa hàng tại khắp các quận huyện tỉnh thành (thuận lợi hỗ trợ bảo hành, đổi trả, kỹ thuật) Công ty có thời gian phục vụ hợp lý (hỗ trợ kỹ thuật từ 8h-21h30; CSKH 24/24) Bộ phận CSKH cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chính xác Hỗ trợ bảo hành, kỹ thuật nhanh chóng, đổi trả linh hoạt
4 1 2 3 4 5
TÍNH HỮU HÌNH
5 1 2 3 4 5
6 1 2 3 4 5
Nhân viên Công ty có chuyên môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp Hệ thống cửa hàng có trang thiết bị hiện đại (phục vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo hành) Công ty có hotline thuận lợi liên hệ hoặc khiếu nại (phục vụ 24/7)
7 1 2 3 4 5
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
Bộ phận CSKH giải quyết thỏa đáng các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
8 1 2 3 4 5
99
Bộ phận bảo hành, kỹ thuật phục vụ tận tình, chu đáo
Bộ phận giao hàng thực hiện nhanh chóng, chính xác
9 1 2 3 4 5
10 1 2 3 4 5
11 1 2 3 4 5
Nhân viên Công ty luôn ân cần, thân thiện và luôn lắng nghe, quan tâm đến nhu cầu của khách hàng Nhân viên Công ty hỗ trợ linh động, nhiệt tình trong các trƣờng hợp đặc biệt của khách hàng
12 1 2 3 4 5
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
13 1 2 3 4 5
Nhân viên Công ty luôn đặt quyền lợi và sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu Nhân viên Công ty có sự am hiểu về kỹ thuật để luân chuyển và giải đáp chính xác các thắc mắc của khách hàng Nhân viên Công ty luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng
14 1 2 3 4 5
khách hàng trong mọi tình huống (phục vụ khách hàng
một cách chuyên nghiệp nhất)
15 1 2 3 4 5
SỰ TÍN NHIỆM
16 1 2 3 4 5
17 1 2 3 4 5
18 1 2 3 4 5
19 1 2 3 4 5
Công ty luôn thực hiện đúng những cam kết khi khách hàng mua hàng Công ty luôn chú ý và bảo vệ quyền lợi của khách hàng Thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa uy tín, chất lƣợng, bàn giao đúng thời gian đã hẹn Thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên công ty tạo cho khách hàng sự tin tƣởng Lƣu thông tin khách hàng thể hiện sự tôn trọng trong các lần phục vụ kế tiếp
20 1 2 3 4 5
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu Công ty luôn luôn giữ uy tín với khách hàng
21 1 2 3 4 5
22 1 2 3 4 5
23 1 2 3 4 5
Công ty luôn tiên phong trong việc cải tiến dịch vụ và hƣớng đến các dịch vụ xã hội Công ty thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả (tri ân khách hàng, ƣu đãi giảm giá…)
24 1 2 3 4 5
100
Câu 5: Xin Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng của mình đối với ở dịch vụ
sau bán hàng của công ty chúng tôi bằng cách khoanh tròn vào số thích hợp theo
nguyên tắc dƣới đây:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không hài Bình thƣờng Hài lòng Hoàn toàn hài
không hài lòng lòng
lòng
Câu 6: Nếu lần sau có nhu cầu Anh/Chị có tiếp tục mua sản phẩm của FPT
Shop nữa hay không?
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không chấp Có thể Chấp nhận Hoàn toàn
chấp nhận không chấp nhận
nhận
Câu 7: Anh/Chị có sẵn sàng giới thiệu về ở dịch vụ sau bán hàng của FPT
Shop với bạn bè/ngƣời thân ?
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không sẵn Có thể Sẵn sàng Hoàn toàn sẵn
không sẵn sàng sàng
sàng
Câu 8: Xin vui lòng cho chúng tôi biết giới tính của Anh/Chị:
Nam Nữ
101
Câu 9: Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị
Không đi học 1
Tiểu học (Cấp I) 2
Trung học Cơ Sở (Cấp II) 3
Trung học Phổ Thông (Cấp III) 4
Cao Đẳng 5
Đại Học 6
Thạc Sĩ, Tiến Sĩ 7
Câu 10: Theo Anh/Chị FPT Shop cần làm gì để nâng cao sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ sau bán hàng?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Tên Khách Hàng : _________________________________________
Địa chỉ : ________________________________________
Cơ quan công tác tại : _________________________________________
Điện thoại : ______________________________________
Email : _________________________________
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG !
102
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
THỜI GIAN SỬ DỤNG
C1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1
40,0
60
40,0
40,0
2
20,7
31
20,7
60,7
Valid
3
39,3
59
39,3
100,0
Total
150
100,0
100,0
DỊCH VỤ SỬ DỤNG GẦN NHẤT
C2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1
40,0
60
40,0
40,0
2
15,3
23
15,3
55,3
3
22,0
33
22,0
77,3
Valid
4
16,0
24
16,0
93,3
5
4,7
7
4,7
98,0
6
2,0
3
2,0
100,0
Total
150
100,0
100,0
GIỚI TÍNH
C8
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
20,0
30
20,0
1
20,0
80,0
120
80,0
Valid
2
100,0
100,0
150
100,0
Total
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
C9
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1
1,3
2
1,3
1,3
4
1,3
2
1,3
2,7
Valid
5
4,7
7
4,7
7,3
6
92,7
139
92,7
100,0
Total
100,0
150
100,0
103
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Descriptive Statistics
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
5
3.19
1.309
TKT01
150
1
5
3.57
1.032
TKT02
150
1
5
3.51
1.067
TKT03
150
1
5
3.61
1.073
TKT04
150
1
5
3.56
1.207
THH01
150
1
5
3.49
1.035
THH02
150
1
5
3.63
1.059
THH03
150
1
5
2.80
.843
TDPV01
150
1
4
2.87
.678
TDPV02
150
1
4
2.78
.713
TDPV03
150
1
5
2.71
.830
TDPV04
150
1
5
2.87
.739
TDPV05
150
1
5
3.69
.970
CLDV01
150
1
5
3.45
.916
CLDV02
150
1
5
3.70
1.002
CLDV03
150
1
5
3.51
.974
STN01
150
1
5
3.49
.946
STN02
150
1
5
3.60
.769
STN03
150
2
5
3.71
.736
STN04
150
1
STN05
150
5
3.55
1.102
1
150
Valid N (listwise)
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
5
3.53
.808
HADN01
150
1
5
3.52
.833
HADN02
150
1
5
3.38
.960
HADN03
150
1
HADN04
150
5
3.47
.888
1
Valid N (listwise)
150
104
CÁC MONG ĐỢI CỦA KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
TKT01
150
1
3,19
1,309
5
TKT02
150
1
3,57
1,032
5
TKT003
150
1
3,51
1,067
5
TKT04
150
1
3,61
1,073
5
THH01
150
1
3,56
1,207
5
THH02
150
1
3,49
1,035
5
THH03
150
1
3,63
1,059
5
TDPV01
150
1
2,80
,843
5
TDPV02
150
1
2,87
,678
4
TDPV03
150
1
2,78
,713
4
TDPV04
150
1
2,71
,830
5
TDPV05
150
1
2,87
,739
5
CLDV01
150
1
3,69
,970
5
CLDV02
150
1
3,45
,916
5
CLDV03
150
1
3,70
1,002
5
STN01
150
1
3,51
,974
5
STN02
150
1
3,49
,946
5
STN03
150
2
3,60
,769
5
STN04
150
1
3,71
,736
5
STN05
150
1
3,55
1,102
5
HADN01
150
1
3,53
,808
5
HADN02
150
1
3,52
,833
5
HADN03
150
1
3,38
,960
5
HADN04
150
1
3,47
,888
5
SHL01
150
2
3,58
,509
4
SHL02
150
2
3,57
,510
4
SHL03
150
2
3,55
,538
5
Valid N (listwise)
150
105
Descriptive Statistics
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
5
3,19
1,309
1
150
TKT01
5
3,57
1,032
1
150
TKT02
5
3,51
1,067
1
150
TKT03
5
3,61
1,073
1
150
TKT04
5
3,56
1,207
1
150
THH01
5
3,49
1,035
1
150
THH02
5
3,63
1,059
1
150
THH03
5
2,80
,843
1
150
TDPV01
4
2,87
,678
1
150
TDPV02
4
2,78
,713
1
150
TDPV03
5
2,71
,830
1
150
TDPV04
5
2,87
,739
1
150
TDPV05
5
3,69
,970
1
150
CLDV01
5
3,45
,916
1
150
CLDV02
5
3,70
1,002
1
150
CLDV03
5
3,51
,974
1
150
STN01
5
3,49
,946
1
150
STN02
5
3,60
,769
2
150
STN03
5
3,71
,736
1
150
STN04
5
3,55
1,102
1
150
STN05
5
3,53
,808
1
150
HADN01
5
3,52
,833
1
150
HADN02
5
3,38
,960
1
150
HADN03
150
HADN04
5
3,47
,888
1
150
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
4
3,58
,509
2
150
SHL01
4
3,57
,510
2
150
SHL02
150
SHL03
5
3,55
,538
2
150
Valid N (listwise)
106
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACK’S ALPHA TÍNH KỊP THỜI
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.747
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.300
.841
TKT01
10.69
7.637
.746
.580
TKT02
10.31
6.525
.691
.607
TKT03
10.38
6.600
.519
.701
TKT04
10.27
7.354
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.841
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.602
.874
TKT02
7.12
4.066
.844
.637
TKT03
7.19
3.254
.800
TKT04
7.08
3.671
.684
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.874
2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TKT03
3.61
1.151
.776
.
3.51
1.138
.776
.
TKT04 TÍNH HỮU HÌNH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.752
3
107
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
THH01
7.12
3.918
.407
.881
THH02
7.19
3.549
.693
.547
THH03
7.05
3.500
.681
.556
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.881
2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
THH02
3.63
1.121
.788
.
THH03
3.49
1.070
.788
.
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TDPV01
11.23
4.220
.465
.637
TDPV02
11.16
4.578
.518
.618
TDPV03
11.25
4.794
.397
.664
TDPV04
11.32
4.447
.402
.666
TDPV05
11.17
4.502
.477
.632
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
108
.755
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
2.878
.542
.719
CLDV01
7.15
2.896
.599
.657
CLDV02
7.39
2.613
.613
.637
CLDV03
7.13
SỰ TÍN NHIỆM
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.607
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.330
.570
STN01
14.35
5.666
.445
.505
STN02
14.37
5.309
.507
.490
STN03
14.26
5.697
.575
.464
STN04
14.15
5.603
.103
.709
STN05
14.31
6.362
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.709
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.412
.708
STN01
10.80
3.839
.474
.663
STN02
10.82
3.732
.506
.644
STN03
10.71
4.182
.640
.574
STN04
10.59
3.948
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832
4
109
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
5.309
.581
.821
HADN01
10.37
4.883
.692
.774
HADN02
10.39
4.399
.697
.772
HADN03
10.53
4.717
.680
.778
10.43 HADN04 SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.646
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
SHL01
7.12
.764
.446
.562
SHL02
7.13
.742
.476
.522
SHL03
7.15
.721
.447
.563
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ CHẠY PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.599
Approx. Chi-Square
1107.269
Bartlett's Test of Sphericity
df
190
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
TKT03
1.000
.818
TKT04
1.000
.866
THH02
1.000
.852
THH03
1.000
.885
TDPV01
1.000
.483
TDPV02
1.000
.620
TDPV03
1.000
.425
TDPV04
1.000
.453
TDPV05
1.000
.515
CLDV01
1.000
.673
CLDV02
1.000
.721
CLDV03
1.000
.705
110
STN01
1.000
.485
STN02
1.000
.536
STN03
1.000
.578
STN04
1.000
.733
HADN01
1.000
.646
HADN02
1.000
.740
HADN03
1.000
.718
HADN04
1.000
.700
111
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance
Cumulative %
1
3.280
16.400
16.400
3.280
16.400
16.400
2.694
13.472
13.472
2
2.520
12.599
28.999
2.520
12.599
28.999
2.315
11.574
25.046
3
2.424
12.122
41.120
2.424
12.122
41.120
2.285
11.426
36.471
4
2.196
10.979
52.100
2.196
10.979
52.100
2.064
10.322
46.794
5
1.460
7.300
59.399
1.460
7.300
59.399
1.985
9.923
56.716
6
1.272
6.360
65.760
7
.943
4.714
70.474
8
.838
4.191
74.665
9
.759
3.794
78.460
10
.756
3.782
82.241
11
.596
2.980
85.221
12
.537
2.683
87.904
13
.498
2.488
90.392
14
.438
2.190
92.582
15
.406
2.031
94.613
16
.311
1.554
96.167
17
.238
1.188
97.355
18
.226
1.132
98.486
19
.163
.813
99.299
1.272
6.360
65.760
1.809
9.043
65.760
20
.140
.701
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
112
Component Matrixa
Component
2
3
4
1
5
6
THH03
.600
-.377
.510
HADN02
-.559
.568
CLDV03
.319
.557
-.314
-.429
THH02
.550
-.380
.536
CLDV02
.545
-.490
CLDV01
.507
.543
-.346
TKT03
.431
.535
.492
HADN04
-.705
.439
HADN03
-.684
.466
HADN01
-.496
.348
.465
TDPV02
.648
TDPV03
.558
TDPV05
.529
.428
TDPV01
.517
.399
STN04
.527
-.604
STN03
.393
-.561
STN01
.384
-.507
TDPV04
.451
.477
STN02
.322
-.465
.357
TKT04
.464
.391
.665
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted.
113
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
5
6
1
HADN02
.834
HADN03
.832
HADN04
.813
HADN01
.769
TDPV02
.744
TDPV05
.693
TDPV01
.678
TDPV03
.627
TDPV04
.611
STN04
.845
STN03
.759
STN02
.692
STN01
.628
CLDV02
.831
CLDV03
.820
CLDV01
.732
.342
TKT04
.923
TKT03
.862
THH03
.905
THH02
.900
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
1
.539
.058
.263
.533
.401
.439
2
-.777
.185
-.130
.392
.408
.160
3
-.033
.790
.538
.005
-.159
-.246
4
.302
.541
-.743
-.103
.220
-.072
5
.057
-.149
.234
-.339
.762
-.474
6
-.103
.154
.135
-.661
.138
.701
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
114
SỰ HÀI LÒNG
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.654
Approx. Chi-Square
57.447
Bartlett's Test of Sphericity
df
3
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
.574
SHL01
1.000
.611
SHL02
1.000
.573
SHL03
1.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
Total
1
1.758
58.602
58.602
2
.646
21.533
80.135
1.758
58.602
58.602
3
.596
19.865
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SHL02
.782
SHL01
.757
SHL03
.757
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Rotated
Component
Matrixa
a. Only one
component was
extracted. The
solution cannot be
rotated.
115
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỆ SỐ TƢƠNG QUAN PEARSON
Correlations
TDPV
CLDV
HADN
TKT
THH
STN
SHL
Pearson Correlation
.247**
.040
.287**
-.018
.535**
.058
1
TKT
Sig. (2-tailed)
.002
.631
.000
.828
.000
.481
N
150
150
150
150
150
150
150
Pearson Correlation
.247**
-.091
.308**
.025
.294**
.147
1
THH
Sig. (2-tailed)
.002
.268
.000
.763
.000
.072
N
150
150
150
150
150
150
150
Pearson Correlation
.040
-.091
.052
.029
.210**
.004
1
TDPV
Sig. (2-tailed)
.631
.268
.528
.729
.010
.960
N
150
150
150
150
150
150
150
.052
.128
.618**
.062
Pearson Correlation
.287**
.308**
1
CLDV
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.528
.119
.000
.449
N
150
150
150
150
150
150
150
Pearson Correlation
-.018
.025
.029
.128
.339**
.087
1
STN
Sig. (2-tailed)
.828
.763
.729
.119
.000
.289
N
150
150
150
150
150
150
150
Pearson Correlation
.058
.147
.004
.062
.087
.409**
1
HADN
Sig. (2-tailed)
.481
.072
.960
.449
.289
.000
N
150
150
150
150
150
150
150
.409**
Pearson Correlation
.535**
.294**
.210**
.618**
.339**
1
SHL
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.010
.000
.000
.000
N
150
150
150
150
150
150
150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
116
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Square
Estimate
1
.860a
.740
.729
.20688
a. Predictors: (Constant), HADN, TDPV, TKT, STN, THH, CLDV
ANOVAa
Model
Sum of Squares
Mean Square
F
df
Sig.
6
2.897
Regression
17.380
67.677
.000b
143
1
Residual
6.120
.043
149
Total
23.500
a. Dependent Variable: SHL
b. Predictors: (Constant), HADN, TDPV, TKT, STN, THH, CLDV
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardi
t
Sig.
Collinearity Statistics
zed
Coefficien
ts
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
.617
.171
3.610
.000
TKT
.150
.381
.018
8.408
.885
1.130
.000
THH
.010
.025
.019
.537
.850
1.176
.592
1
TDPV
.129
.166
.033
3.856
.982
1.018
.000
CLDV
.221
.438
.023
9.407
.838
1.193
.000
STN
.161
.255
.027
5.905
.973
1.028
.000
HADN
.185
.333
.024
7.679
.971
1.030
.000
117
a. Dependent Variable: SHL
Collinearity Diagnosticsa
Model
Dimension
Eigenvalue Condition Index
Variance Proportions
(Constant)
TKT
THH
TDPV
CLDV
STN
HADN
1
6.770
1.000
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
2
.069
9.914
.01
.32
.07
.01
.05
.04
.24
3
.056
10.977
.00
.53
.02
.00
.00
.02
.51
4
.038
13.366
.00
.08
.03
.36
.02
.54
.00
1
5
.031
14.692
.00
.00
.45
.35
.04
.13
.19
6
.028
15.607
.00
.04
.10
.26
.62
.14
.02
7
.008
29.195
.99
.03
.32
.02
.27
.13
.04
a. Dependent Variable: SHL
118
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA
PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT THEO GIỚI TÍNH
Descriptives
SHL
N
Mean
Std.
Std.
95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum
Deviation
Error
Lower Bound
Upper Bound
1
30
3.4111
.36811
.06721
3.2737
3.5486
3.00
4.00
2
120
3.6056
.39602
.03615
3.5340
3.6771
2.67
4.33
Total
150
3.5667
.39714
.03243
3.5026
3.6307
2.67
4.33
KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA PHƢƠNG SAI
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.370
1
148
.544
KIỂM ĐỊNH ANOVA – GIỚI TÍNH
ANOVA
SHL
df
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
1
Between Groups
.907
.907
148
Within Groups
22.593
.153
5.944
.016
149
Total
23.500
PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
Descriptives
SHL
N
Mean
Std.
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimu
Maximum
Deviation
m
Lower Bound
Upper Bound
1
2
3.1667
.23570
.16667
1.0490
5.2844
3.00
3.33
4
2
3.1667
.23570
.16667
1.0490
5.2844
3.00
3.33
5
7
3.9524
.29991
.11336
3.6750
4.2298
3.33
4.33
6
139
3.5588
.39157
.03321
3.4931
3.6244
2.67
4.00
Total
150
3.5667
.39714
.03243
3.5026
3.6307
2.67
4.33
119
KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA PHƢƠNG SAI
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.689
3
146
.049
KIỂM ĐỊNH ANOVA – TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
ANOVA
SHL
Sum of Squares
Mean Square
F
df
Sig.
3
.563
Between Groups
1.690
146
Within Groups
21.810
149
23.500
Total
.149
3.771
.012
PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIẾT THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỊCH VỤ
Descriptives
SHL
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower Bound
Upper Bound
1
60
3.5722
.42115
.05437
3.4634
3.6810
2.67
4.33
2
31
3.5699
.37706
.06772
3.4316
3.7082
2.67
4.00
3
59
3.5593
.38873
.05061
3.4580
3.6606
2.67
4.00
Total
150
3.5667
.39714
.03243
3.5026
3.6307
2.67
4.33
KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA PHƢƠNG SAI
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.590
2
147
.556
120
KIỂM ĐỊNH ANOVA – THỜI GIAN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
ANOVA
SHL
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
df
Between Groups
.005
.003
2
Within Groups
23.495
147
.160
.017
.983
Total
23.500
149
PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIẾT THEO DỊCH VỤ ĐÃ SỬ DỤNG
Descriptives
SHL
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimu
Maximum
m
Lower Bound
Upper Bound
60
3.5611
.36562
3.4667
3.6556
2.67
4.00
.04720
1
23
3.4348
.39485
3.2640
3.6055
2.67
4.00
.08233
2
33
3.6364
.41133
3.4905
3.7822
2.67
4.00
.07160
3
24
3.5972
.42822
3.4164
3.7780
3.00
4.33
.08741
4
7
3.4286
.46004
3.0031
3.8540
3.00
4.00
.17388
5
3
4.0000
.00000
4.0000
4.0000
4.00
4.00
.00000
6
Total
150
3.5667
.39714
3.5026
3.6307
2.67
4.33
.03243
KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA PHƢƠNG SAI
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.678
5
144
.024
KIỂM ĐỊNH ANOVA –DỊCH VỤ ĐÃ SỬ DỤNG
ANOVA
SHL
Sum of Squares
Mean Square
F
Sig.
df
Between Groups
1.281
.256
5
Within Groups
22.219
144
.154
1.661
.148
Total
23.500
149