BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------o0o-------------

PHAN NGỌC XUÂN THẢO

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ

VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH

PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------o0o-------------

PHAN NGỌC XUÂN THẢO

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ

VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH

PHỐ ĐÀ NẴNG

CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI

MÃ SỐ: 60.34.01.21

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. BÙI THANH TRÁNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố tác động đến quyết định

thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu

của riêng tôi.

Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

Người nghiên cứu

Phan Ngọc Xuân Thảo

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC .............................................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... vi

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI............................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3

1.3.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................................ 3

1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.4.1. Định tính ...................................................................................................................... 4

1.4.2. Định lượng ................................................................................................................... 4

1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 5

1.6. Tính mới và những đóng góp của luận văn ............................................................... 5

1.6.1. Tính mới của luận văn ................................................................................................ 5

1.6.2. Đóng góp về phương diện học thuật ........................................................................... 6

1.6.3. Đóng góp về phương diện thực tiễn ............................................................................ 6

Tóm tắt chương I .................................................................................................................... 7

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG ẢO ........................................................ 8

2.1. Khái niệm về Văn phòng ảo .......................................................................................... 8

2.2. Đặc điểm Văn phòng ảo ............................................................................................. 16

i

2.3. Khái niệm về văn phòng truyền thống ..................................................................... 18

2.4. Khác biệt giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền thống ...................................... 19

2.5. Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo.......................................... 21

2.5.1. Các mô hình nghiên cứu trước đây về quyết định thuê Văn phòng ảo ..................... 21

2.5.1.1. Mô hình nghiên cứu của E. Jeffrey Hill và cộng sự (1998) .............................. 21

2.5.1.2. Mô hình 2011) ............................................................ 27

2.5.2. Tóm tắt các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo từ những nghiên

cứu trước đây ....................................................................................................................... 28

2.6. Thực trạng Văn phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng ................................................ 29

2.6.1. Một số Văn phòng ảo ở Việt Nam ............................................................................. 29

2.6.2. Thị trường Văn phòng ảo tại Đà Nẵng ...................................................................... 32

2.6.3. Những ưu điểm – nhược điểm của Văn phòng ảo tại Tp. Đà Nẵng so với Tp. Hồ

Chí Minh và Hà Nội ............................................................................................................ 33

2.7. Mô hình đề xuất và các giả thiết ................................................................................ 34

2.7.1. Năng suất – Productivity ............................................................................................ 35

2.7.2. Tinh thần – Morale ..................................................................................................... 35

2.7.3. Làm việc nhóm – Team work ..................................................................................... 36

2.7.4. Tính linh hoạt –Flexibility .......................................................................................... 36

2.7.5. Cân bằng công việc và cuộc sống – Work/life balance .............................................. 37

2.7.6. Thời gian làm việc – Work Hours .............................................................................. 38

2.7.7. Mức độ chấp nhận công nghệ - Technology Acceptance........................................... 38

2.7.8. Vị trí – Location ......................................................................................................... 39

2.7.9. Giá cả - Price .............................................................................................................. 39

Tóm tắt chương II ................................................................................................................. 41

CHƢƠNG III: .......................................................... 42

3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 42

3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 43

3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 43

ii

3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 45

3.2.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................. 45

3.2.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi thu thập dữ liệu ............................................................. 47

3.2.2.3. Thang đo ........................................................................................................... 50

3.2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 53

Tóm tắt chương III ................................................................................................................ 56

CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 57

4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................... 57

4.2. Kiểm định thang đo các nhân tố ............................................................................... 60

4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ....................................................... 60

4.2.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................................ 65

4.2.3. Phân tích hệ số tương quan Pearson ........................................................................... 68

4.2.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................................ 70

4.2.5. Kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu trong mô hình ....................................... 75

Tóm tắt chương IV ............................................................................................................... 76

CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 77

5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 77

5.2. Một số kiến nghị ........................................................................................................... 77

5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 81

Tóm tắt chương V ................................................................................................................. 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................

PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................................

PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................................

PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................................

PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................................

PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................................

iii

PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................................

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Loại hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Central Office 17

Bảng 2.2. So sánh Văn phòng ảo và Văn phòng truyền thống 20

Bảng 2.3. Một số Văn phòng ảo ở Việt Nam 29

Bảng 3.1. Danh sách quán café khảo sát 46

Bảng 3.2. Các quan sát của thang đo Quyết định thuê Văn phòng ảo 50

Bảng 4.1. Thống kê số lượng bảng khảo sát tại các quán café Đà Nẵng 57

Bảng 4.2. Mô tả độ tuổi mẫu nghiên cứu 57

Bảng 4.3. Mô tả loại hình kinh doanh của mẫu nghiên cứu 58

Bảng 4.4. Mô tả mức độ sẵn lòng thuê một Văn phòng ảo tại Đà Nẵng của từng 58

loại hình kinh doanh

Bảng 4.5. Tổng hợp các mức giá được chấp nhận 59

Bảng 4.6. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chạy lần 1 60

Bảng 4.7. Thang đo và các quan sát được chọn phân tích EFA 64

Bảng 4.8. Phân tích kết quả phân tích nhân tố khám các yếu tố ảnh hưởng đến 66

Quyết định thuê Văn phòng ảo

Bảng 4.9. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo 68

Bảng 4.10. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập và các biến phụ 68

thuộc

Bảng 4.11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình 71

Bảng 4.12. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) 71

Bảng 4.13. Kết quả hồi qui bội với các hệ số hồi qui riêng phần trong mô hình 72

iv

Bảng 4.14. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thiết 73

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang

Hình 2.1. Chuỗi sắp xếp liên tiếp mức độ thay thế của các loại Văn phòng ảo 9

Hình 2.2. Các cấp độ của Văn phòng ảo 13

Hình 2.3. Mô hình kết quả nghiên cứu của E.Jeffrey Hill và cộng sự (1998) 26

Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu mức độ chấp nhận và sử dụng công nghệ 28

Hình 2.5. Mô hình do người nghiên cứu đề xuất 40

v

Hình 4.1. Mô hình của người nghiên cứu sau quá trình khảo sát 73

1

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI.

1.1. Lý do chọn đề tài:

Theo thông tin từ Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và đầu tư,

trong quý I/2013, cả nước có hơn 15.700 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với

số vốn đăng ký 79.389 tỷ đồng nhưng có tới 15.283 doanh nghiệp phá sản, ngừng

hoạt động. Số doanh nghiệp và số vốn đăng ký trong quý I/2013 vẫn tiếp tục xu thế

giảm. Phần lớn các địa phương đều có số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập

mới suy giảm so với cùng kỳ năm 2012. Theo ông Lê Quang Mạnh, Cục trưởng

Cục quản lý đăng ký cạnh tranh – Bộ Kế hoạch đầu tư nhận định “Doanh nghiệp

ngày càng gặp nhiều khó khăn hơn trong sản xuất và kinh doanh”. Những khó khăn

mà doanh nghiệp gặp phải từ năm 2011 đến nay chủ yếu do sức mua thấp, tồn đọng

sản phẩm, khó tiếp cận nguồn vố ởng

giảm, tái cấu trúc hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp Nhà nước còn chậm. Đặc

biệt thị trường bất động sản tồn kho số lượng lớn, thị trường chứng khoán chưa có

dấu hiệu khởi sắc. Do những khó khăn này tạo cho các doanh nghiệp tâm lý không

còn tin tưởng vào thị trường và e dè hơn trong việc đầu tư.

Trong thời kì kinh tế khủng hoảng như hiện nay, doanh nghiệp dễ dàng nhận

thấy chi phí đầu tư ban đầu sẽ là một gánh nặng lớn cho doanh nghiệp, những chi

phí này gồm chi phí thuê văn phòng, chi phí đầu tư lắp đặt các thiết bị văn phòng,

chi phí duy trì văn phòng, chi phí nhân sự… Vậy làm thế nào cắt giảm những chi

phí này, giảm bớt áp lực cho doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp mạnh

dạng thành lập doanh nghiệp. Dịch vụ Văn phòng ảo là một trong những giải pháp

hiệu quả hỗ trợ, cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp mới thành lập và cả những

doanh nghiệp đang hoạt động.

Văn phòng ảo xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam từ năm 2000 và phát triển mạnh

tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trong năm 2008, năm khủng hoảng của nền

kinh tế Việt Nam. Loại hình dịch vụ này đến nay không còn xa lạ với các doanh

2

nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhưng còn khá mới mẻ và mới được

phát triển tại thành phố Đà Nẵng trong những năm gần đây. Hiện nay tại Đà Nẵng

chỉ có 2 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Văn phòng ảo.

Trong tháng 05/2013, công ty Central Office (công ty Văn phòng ảo tại

thành phố Hồ Chí Minh) đã tiến hành khảo sát thị trường Đà Nẵng. Đối tượng được

khảo sát là những khách hàng của công ty và những doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Kết

quả khảo sát cho thấy 32% khách hàng của Central có nhu cầu mở Văn phòng tại

Đà Nẵng và 63% doanh nghiệp tại Đà Nẵng muốn sử dụng loại văn phòng này. Kết

quả này được Central Office đánh giá cao. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp tại

thành phố Đà Nẵng đang gặp tình trạng khó khăn chung trong sản xuất và kinh

doanh. Quý I/2013, Đà Nẵng xếp thứ 4 với 392 doanh nghiệp ngừng hoạt động xếp

sau các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. Chi phí thuê văn phòng tại

Đà Nẵng 10.45$/m2/tháng, tiền đặt cọc trung bình tối thiểu là 3 tháng, thanh toán

tiền thuê hàng quý, với chi phí thuê và điều kiện thuê văn phòng như vậy tạo nên

một áp lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập và đang hoạt động tại

Đà Nẵng.

Từ những lý do trên, người nghiên cứu đã chọn đề tài:

“Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại

thành phố Đà Nẵng”.

Bài nghiên cứu này sử dụng mô hình định lượng để khám phá và khẳng định những

yếu tố quan trọng tác động qua lại đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh

nghiệp Đà Nẵng, từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng Văn phòng ảo dựa trên những

yếu tố này.

Với mong muốn cung cấp những thông tin có giá trị cho Central Office – công ty

trong lĩnh vực Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh và cũng là nơi người

nghiên cứu đang công tác. Người nghiên cứu hy vọng rằng những thông tin về các

3

yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo sẽ góp phần là tài liệu tham khảo

cho các nhà lãnh đạo của Central Office.

Đồng thời, người nghiên hy vọng có thể tổng hợp về phương diện lý luận trong lĩnh

vực Văn phòng ảo Việt Nam từ đó làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp

mong muốn gia nhập lĩnh vực này hoặc muốn kết hợp giữa dịch vụ cho thuê Văn

phòng ảo và cho thuê văn phòng truyền thống.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

- Khám phá các yếu tố tác động đến Quyết định thuê Văn phòng ảo của các

doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.

- Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố đến Quyết định thuê Văn phòng

ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.

- Đề xuất các kiến nghị phù hợp dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm phát triển

các loại hình cho thuê Văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng.

1.3.

1.3.1. nghiên cứu

- Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp

tại thành phố Đà Nẵng.

1.3.2. Đối tƣợng khảo sát

- Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thuê Văn phòng ảo tại thành

phố Đà Nẵng.

- Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có ý định thuê Văn phòng ảo

tại thành phố Đà Nẵng.

1.3.3. nghiên cứu

- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng. Cụ thể

khảo sát tại các quán café thường được đối tượng nghiên cứu lựa chọn. Tiếp

cận một số doanh nghiệp đã sử dụng văn phòng ảo tại Light house (Xô Viết

Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

4

- Về t : Các tài liệu được sử dụng trong bài là các tài liệu trong và

ngoài nước trong khoảng thời gian 1998 – 2013. Thời gian thực hiện bài

nghiên cứu từ tháng 04/2013 – 09/2013.

- Về n Từ dữ liệu thứ cấp, bài nghiên cứu tổng hợp lý thuyết Văn

phòng ảo từ những bài nghiên cứu trước của nước ngoài, tổng hợp tình hình

ngành từ những báo cáo của Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch

và đầu tư, báo cáo của Savills. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ bảng khảo sát

thực tế 200 đại diện của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.

1.4. :

1.4.1. Định tính:

Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là kỹ thuậ

phỏng vấn sâu. Phỏng vấn hai đối tượng, đối tượng thứ nhất là các doanh nghiệp

đang hoạt động trong lĩnh vực văn phòng ảo. Đối tượng thứ hai là những người làm

việc từ xa, tại tất cả các địa điểm như café, thư viện, tại nhà và không có một văn

phòng làm việc cố định.

1.4.2. Định lƣợng:

Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp và bảng câu hỏi

qua thư điện tử đến các đối tượng mục tiêu.

Kiểm định độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha. Sử

dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm SPSS 16.0 để xây

dựng mô hình và các giả thuyết về các yếu tố tác động đến quyết định thuê văn

phòng của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.

Dùng phương pháp phân tích hồi quy bội (RA) với các quan hệ tuyến tính để kiểm

định các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng quyết định thuê văn phòng ảo của doanh

nghiệp tại Đà Nẵng, dựa vào đó tính mức độ quan trọng của từng yếu tố.

5

1.5. Kết cấu đề tài:

Đề tài gồm có 5 chương cơ bản

Chƣơng I: Giới thiệu chung về đề tài

Chƣơng II: Tổng quan về Văn phòng ảo

Đưa ra các khái niệm về Văn phòng ảo trên Thế giới và tại Việt Nam, khái niệm về

văn phòng truyền thống, từ đó có sự so sánh giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền

thống. Giải thích về tính hợp pháp của Văn phòng ảo tại Việt Nam. Thực trạng Văn

phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng. Khám phá và giải thích các yếu tố tác động đến

quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp từ những bài nghiên cứu trước. Đề

xuất thêm những yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh

nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Cuối cùng đưa ra mô hình các yếu tố tác động đến

quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng và đề xuất các giả

thuyết của mô hình.

Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng IV: Phân tích kết quả nghiên cứu

Đánh giá, kiểm định thang đo và phân tích nhân tố EFA. Phân tích hồi quy và kiểm

định các giả thuyết.

Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị

Kết luận kết quả nghiên cứu. Đưa ra các kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu

nhằm hoàn thiện và phát triển mô hình văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng.

1.6.

1.6.1.

- Văn phòng ảo mới xuất hiện ở Việt Nam năm 2000 và bắt đầu phát triển

mạnh từ năm 2008 cho đến nay. Riêng tại Đà Nẵng loại hình này vẫn còn

mới lạ và chỉ có 2 doanh nghiệp thực sự hoạt động trong lĩnh vực này.

6

- Hầu hết các nghiên cứu, các bài báo về Văn phòng ảo tại Việt Nam chưa

đưa ra một hệ thống lý luận khoa học cho Văn phòng ảo, chỉ dừng lại ở

mức độ tổng hợp một số khái niệm thường sử dụng.

- Các nghiên cứu trước về Văn phòng ảo tại Việt Nam chưa có nghiên cứu

nào đi sâu khám phá mô hình các yếu tố tác động đến quyết định thuê

Văn phòng ảo của doanh nghiệp.

- Bài nghiên cứu tổng hợp một số lý thuyết văn phòng ảo, đồng thời xây

dựng mô hình các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo từ

đó phát triển mô hình tại thành phố Đà Nẵng.

1.6.2.

ảo -

của nghiên cứu trước, - K

các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp

và đặc biệt là doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.

1.6.3.

- Tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp những thông tin giá trị

chi nhánh tại

Trung).

- Làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp mong muốn gia nhập lĩnh

vực Văn phòng ảo hoặc muốn kết hợp dịch vụ cho thuê Văn phòng ảo

vào dịch vụ cho thuê văn phòng truyền thống của mình. Đặc biệt là các

doanh nghiệp muốn phát triển dịch vụ Văn phòng ảo tại Đà Nẵng.

7

TÓM TẮT CHƢƠNG I

Chương một làm rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đồng thời giới thiệu sơ bộ về kết cấu 5 phần và nội dung của từng phần. Cuối cùng

đưa ra những tính mới và đóng góp về phương diện học thuật, thực tiễn của nghiên

cứu.

8

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG ẢO

2.1. Khái niệm Văn phòng ảo

Theo Ralph Gregory (1990) cho rằng (Virtual Office) là

ời sử dụng Văn phòng ảo có thể

.

Ông Ralph Gregory . Xuất phát

từ việc ông

thông tin trực tuyến

.

ả ắp nước Mỹ

ụ trong việc giúp khách hàng đạt được một sự cân bằng công việ

ộc sống ệm nền tảng cho sự sáng tạ

ết kiệm thời gian và tiền bạ

giảm khối lượng công việc tổng thể của họ

ời gian cá nhân vào lị ủa

họ. ỡ khách hàng phát triể ủa họ

bằng cách cung cấp linh hoạt chẳng

hạn như phòng hội nghị/ phòng họp và không gian văn phòng chia sẻ ,

tiện nghi cao cấp tọa lạc tại địa chỉ kinh doanh có uy tín trên khắp Bắc Mỹ

9

Intelligent Office cho phép khách hàng thể hiện mộ chuyên nghiệ

chi phí thấp. Intelligent Office củng cố sự tin cậ

hình ảnh chuyên nghiệp của họ với các dịch vụ Văn phòng ảo, dịch vụ tiếp nhận từ

xa v . Đội ngũ nhân viên được đào tạ

xử lý tất cả mọi thứ từ trả lời định tuyến các cuộc gọi điện thoại để

quản lý lịch trình và cung cấp dịch vụ khách hàng.

Khái niệ vô cùng hấp dẫn cho các doanh nghiệp

tại nhà và các doanh nghiệp nhỏ truyền thống.

ph trong các dịch vụ tiếp tân và thiết lập các chương trình từ

giúp cho khách hàng mở rộng sang các thị trường khác mà không

đầu tư vào cơ sở hạ tầ .

Một nghiên cứu khác của Giáo sƣ Thomas H. Davenport v ộng sự Keri

Pearlson (1998)

Hai ông cho rằng khái niệm “Văn phòng ảo” bao gồm một loạt các môi trường làm

việc di động và từ xa. Bất kỳ ải

rõ ràng về mục tiêu và nhu cầu củ ại hình văn phòng

ảo phù hợp nhất. Hai ông đã đưa ra định nghĩa của các loại Văn phòng ảo và sắp

xếp thành một chuỗi liên tiếp theo cấp độ tăng dần.

Hình 2.1. Chuỗi sắp xếp liên tiếp mức độ thay thế của các loại Văn phòng ảo

(Thomas H.Davenport và Keri Pearlson, 1998)

-

10

Nghĩa l những sắp xế ờ

ệ ố định còn lạ ệc tạ

ờng nhất mà chúng tôi tìm thấy trong nghiên

cứu của chúng tôi, hầu như tất cả các công ty mà chúng tôi thực hiện cuộc phỏng

vấn đều cung cấp loại hình công việc này. Lợi ích chính của nó là tính linh hoạt và

có khả năng tăng năng suất. Bở ết kiệ

chỉ cần đảm bả ất và phạ

ắn hạ

low risk, low reward option).

- Làm việc tại khách sạn (Hoteling)

Đây l ệc ảo. Nhân viên ra vào khách sạn thường xuyên, vì họ

không phải luôn luôn hiện diện nên họ không có không gian văn phòng cố định.

Thay vào đó, họ có thể đặt một “phòng khách sạn” (có thể là phòng ngủ nhỏ), nơi

họ có thể nhận và thực hiện cuộc gọi điện thoại và liên kết các máy tính xách tay

của họ vào mạng. Không gian khách sạn có thể là một văn phòng trung tâm thành

phố, trước đây thường xuyên được sử dụng như các văn phòng truyền thống, hoặc

có thể ại thành nơi vị trí được lựa chọn đặc biệt cho công việc

ổ biến với các công ty dịch vụ chuyên nghiệp bởi vì nhân viên thường xuyên

làm việc tại các địa điểm của khách hàng. Tuy nhiên, Hoteling hiện tạ

nhiều vấn đề n ấy rằng thường chỉ dễ dàng để làm việc ở nhà hơn

là đi vào khách sạn bởi vì căn buồng có nhiều hạn chế hơn so với các văn phòng tại

nhà. Hơn nữ không thể cung cấ

nơi .

-

tính năng di độ

trình diện tại văn phòng một cách thường xuyên, có thể

ứ không phải là

ại các văn phòng Chiat/Day’s New York và Los

11

Angeles, nhân viên tại các công ty quảng cáo lên đăng kí vào buổi sáng và nhận

được một điện thoại di động và máy tính xách tay. Sau đó, họ tự do đi lang thang

xung quanh các văn phòng hoặc gần đó. Một lợi ích giả ủa việc bố

sự sáng tạo, đó có lẽ là hành động kích thích để di chuyển giữa các khu vực làm

việc khác nhau trong cùng một ngày. ại

sắp xếp công việc không đủ phổ biến để ệu quả của nó

ấn đề ột số nhân viên thấy khó khăn để

sáng tạo và làm việc với đội của họ trong chế độ giới hạn, họ thích giữ cho công

việc theo tiến độ của họ tại một địa điể trở lại hàng

ngày. Và khi Chiat/Day được mua bởi một công ty khác, người quản lý mới lo ngại

rằng nhiều nhân viên không thể tìm thấy không gian sản xuất trong đó để làm việc.

Một số nhân viên phàn nàn rằng họ không thể tập trung tốt. Một số không gian

trong các công ty sáp nhập được thiết kế lại, và không gian riêng tư hơn đã được

thêm vào.

- -

- hân viên làm việc tại nhà văn phòng

tất cả trong một căn phòng , hoặc có thể là bàn ăn trong nhà của họ. Họ có

thể khách hàng trong một số ngày.

AT&T đã trang bị cho nhân viên với nội thất, thiết bị máy tính và đường

dây điện thoại tốc độ cao. Công việc ( dịch vụ khách hàng

hoặc tiếp thị qua điện thoại) chủ yếu thực hiện trên máy tính hoặc điện thoại.

Lợi ích củ tính linh hoạt và tránh đi lại, giảm chi

phí văn phòng và không gian. Việc bố trí

nhân viên làm

việc tốt những người không có không gian và

sự riêng tư trong nhà của họ, nó không phải là một giả cho những

người phải đối mặt với những trở ngại bởi các con , vợ chồng, và căn hộ quá nhỏ

thiếu không gian thích hợp để bày máy tính, máy fax, điện thoại, bàn, và các tập tin.

Văn phòng tại nhà hoàn thành mục tiêu tiết kiệm chi phí bằng cách thay thế

12

ả dưới đây, văn

phòng tại nhà khoảng một hoặ

. Các nhà quản lý cho rằng sau thời gian đó,

nhân viên làm việc tại nhà bị tách rời với công việc của họ và đồng nghiệp

. Do đó bất kỳ chương trình văn phòng

dài hạn nào cũng phải kết hợp với các cơ chế để đảm bảo tiếp xúc mặt đối mặt

thường xuyên giữa nhân viên tại nhà, các đồng nghiệp và các nhà quản lý của họ.

-

Nhân viên hoàn toàn di độ ậm chí không có văn phòng

tại nhà. Họ làm việ trên đườ tại các địa điểm của khách

hàng tại tất cả các thời gian trong giờ làm việc. Điể

bao gồm các nhân viên kinh doanh và nhân viên dịch vụ khách

hàng. xem văn phòng của họ là máy tính xách tay và tập tin mà họ giữ là trong

chiếc xe hơi của họ. Những ưu điểm củ bao gồm khả năng của

nhân viên di động để dành nhiều thời gian với khách hàng và sự linh hoạ

nhân viên đến vị trí khách hàng. Công nghệ di độ đã giải

quyết được nhiều vấn đề giao tiếp trực tiếp, nhưng họ đã tạo ra nhiều vấn đề mới

cùng một lúc. Nhiều nhân viên di động cảm thấy rằng các công ty sử dụng

công nghệ để kiểm soát họ. Từ tài xế xe tải cho nhân viên sửa chữ

làm việc .

Công ty đó thực hiện các hệ thống này nên dễ dàng khả năng giám sát, kiể

các công nghệ nâng cao tính linh hoạt cho nhân viên.

Nghiên cứu khác củ 2002) trong “Understanding and

managing what you cannot see” cũng ề

ịa điểm đang trở nên ít quan trọng đối với các tổ chứ

. Hai ông

.

13

Hình 2.2. Các cấp độ của Văn phòng ảo (Helms và Raiszadeh, 2002)

-

Các loại hoạt động của các tổ chức

là rất nhạy và có khả năng điều chỉ ạ ổi chiến lược.

-

Công ty rỗng là một tổ chức tồn tạ ất thiết phải cung cấp sản phẩm

hoặc dịch vụ ổ chứ

ổ chức chính càng nhỏ càng tố

ập trung chủ yếu vào các hoạt động cần thiết và cốt lõi để tạo ra giá

trị củ ặ ự cân bằng giữa những gì được thực hiện

bên trong công ty và bên ngoài công ty được thay đổi để đạt khả năng cạnh tranh

cao hơn.

-

14

Nghiên cứu khác của (2004) cho rằng

.

Và nghiên cứu của Ira M. Weinstein - Wainhouse Research (2005)

”.

.

đang .

Theo nghiên cứu gần đây nhất của Adeel Qurashi (2011), Văn phòng ảo là một

môi trường làm việc từ xa thông qua công nghệ. Văn phòng ảo mô tả một thiết lập

cho phép người làm việc có thể tác động qua lại, hợp tác hiệu quả ở bất cứ thời gian

nào tại bất kì nơi nào trên thế giới.

Thực tế

ời điểm năm 2000

được giải này tạ

quyết chủ yếu

mới bắt đầu

Nam và thể hiện được tính ưu việt của mình trong năm 2008, năm khủng hoảng

kinh tế.

ty .

-

15

Văn phòng chia sẻ (Virtual Office) là bạn có thể sử dụng địa chỉ của văn phòng để

thực hiện các giao dịch như đăng ký thành lập công ty, văn phòng đại diện, chi

nhánh, in danh thiếp; nhận và gửi Fax, thư từ, bưu phẩm, sử dụng phòng họp tiêu

chuẩn, lễ tân/tiếp khách và nhiều tiện ích khác.

ty P-Office,

“Văn phòng ảo” còn được gọi là văn phòng cho thuê 0 m2. Khi sử dụng dịch vụ

này, khách hàng không phải chuyển đồ đạc, trang thiết bị đến mà chỉ đặt biển hiệu,

logo của công ty mình tại đó. Ngoài ra, doanh nghiệp không cần thiết phải có nhân

viên làm việc thường trực. Bộ phận nhân sự của "văn phòng ảo" sẽ trả lời điện

thoại, nhận fax, email và các giấy tờ liên quan với tư cách là thư ký của công ty. Sau

đó, tất cả những thông tin này sẽ được gửi đến tận nơi cho khách hàng.

Khái niệm văn phòng ảo của Central Office

Văn phòng ảo là một sự kết hợp hoàn hảo của việc vận hành một doanh nghiệp từ

xa thông qua việc sử dụng một địa chỉ làm đại diện văn phòng kinh doanh. Sử dụng

dịch vụ văn phòng ảo cho phép người dùng giảm chi phí thuê văn phòng truyền

thống trong khi vẫn có thể vận hành kinh doanh một cách chuyên nghiệp và hiệu

quả.

Wikipedia

Văn phòng ảo (Virtual Office) là một thuật ngữ dùng để chỉ một hình thức văn

phòng đại diện giao dịch mà trong đó mọi thông tin giao dịch đều được chuyển

hướng về văn phòng giao dịch thực tế.

Tham khảo công thức Virtual Office:

Communications + Address = Virtual Office (Thông tin liên lạc + Địa chỉ

ảo)

16

Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam điều 24 quy định về “Điều kiện cấp giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh” và điều 35 về “Trụ sở chính của doanh nghiệp” không

quy định địa chỉ kinh doanh cũng phải là nơi làm việc thường xuyên của doanh

nghiệp và cũng không có quy định nơi làm việc phải có diện tích tối thiểu bao nhiêu

mét vuông. Và đến nay luật doanh nghiệp cũng không thay đổi hoặc đưa ra thông

tư, nghị định nào cấm Doanh nghiệp kinh doanh văn phòng ảo và sử dụng dịch vụ

Văn phòng ảo. Do đó, tại Việt Nam, loại hình Văn phòng ảo hoàn toàn hợp pháp.

Tổng hợp từ những nghiên cứu trên, theo người nghiên cứu Văn phòng ảo là:

Văn phòng ảo là một môi trường làm việc giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề

về văn phòng như văn phòng đại diện, lễ tân, phòng họp v.v…trong khi mọi hoạt

động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp được thực hiện tại các địa điểm thuận

tiện khác. V

cho nhân viên

ại bất kì địa điểm nào.

2.2. Đặc điểm Văn phòng ảo

Theo những nghiên cứu trước đây về Văn phòng ảo đều cho thấy Văn phòng ảo có

một số điểm chung như sau:

- Môi trường Văn phòng ảo đều được điều khiển từ xa, từ những vị trí linh

hoạt không cố định và người làm việc trong môi trường này thông qua

giao tiếp trực tuyến để làm việc với nhau (email, điện thoại…).

- Văn phòng ả ột dạ ợc trang bị

đầy đủ các cơ sở vật chất cần thiết, có phòng họp, khu vực tiếp khách,

khu vực làm việc. Lễ tân chuyên nghiệp xử lý tất cả cuộc gọi, làm đại

diện đón tiếp khách hàng của doanh nghiệp khi doanh nghiệp vắng mặt.

- Văn phòng ảo ận tiện

kinh doanh, nhận thư từ bưu phẩm, nhận fax.

17

- ấp hơn so với văn phòng truyền thố

ệp

Đặc điểm đối tƣợng sử dụng Văn phòng ảo

Đối tượng sử dụng văn phòng ảo là những doanh nghiệp không thường xuyên sử

dụng hoặc không cần sử dụng đến không gian văn phòng cố định. Những đối tượng

này thường làm việc tại nhà hoặc các quán café có wifi để họ có thể làm việc trên

máy vi tính xách tay. Khi cần tiếp khách họ thường tiếp khách tại các quán café.

Theo số liệu thống kê 134 khách hàng là doanh nghiệp thuê Văn phòng ảo tại

Central Office trong tháng 05/2013, người nghiên cứu đã thu thập được bảng số liệu

mô tả loại hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này.

Bảng 2.1. Loại hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Central Office

STT Loại hình hoạt động kinh doanh Số lượng Tỉ lệ %

1 Buôn bán đồ điện tử, phần mềm 28 21%

2 Buôn bán thực phẩm 26 19%

Truyền thông, quảng cáo 3 25 18%

Tư vấn (đầu tư, du học, thể thao…) 4 21 16%

Thiết kế (web, đồ họa,…) 5 17 13%

6 Xây dựng 9 7%

7 Du lịch 5 4%

8 Kinh doanh bất động sản, đất đai 3 2%

Tổng 134 100%

Nhìn chung, đối tượng thuê Văn phòng ảo là những doanh nghiệp có hoạt động kinh

doanh như buôn bán đồ điện tử, phần mềm; buôn bán thực phẩm; truyền thông

quảng cáo và tư vấn. Những công việc này không

ố định vì đặc tính công việc là có thể làm việc tại nhà, hoặc tại những địa

điểm thuận tiện nhất.

18

2.3.

Văn phòng cho thuê là một phòng hoặc nhiều phòng trong một toà nhà trong đó

cung cấp những dịch vụ nhất định, người thuê có quyền sử dụng phần diện tích,

khoảng không gian và các trang thiết bị dùng chung như hành lang, thang máy, vòi

nước chung, lối đi chung… Mọi người thuê trong toà nhà đều có quyền và nghĩa vụ

ngang nhau trong việc sử dụng và quản lý phần diện tích và các thiết bị dùng chung

đó. ất động sản được xây dựng để cho thuê làm văn

phòng đại diện cho Công ty, tổ chức hành chính, ngân hàng… Văn phòng cho thuê

thường được xây dựng thành các tòa nhà cao tầng, cao ốc văn phòng (Building).

Văn phòng cho thuê mang đầy đủ các đặc điểm của bất động sả

Thứ nhất, là hàng hóa có vị trí cố định về vị trí địa lý, về địa điể ả

năng di dời được.

Thứ hai, là loại hàng hóa có tính lâu bền. Tính lâu bền của hàng hóa bất động sản

gắn liền với sự trường tồn của đất đai, loại tài sản do thiên nhiên ban tặng không thể

bị tiêu hủy (trừ một số trường hợp đặc biệt như: động đất, núi lửa, sạt lở…).

Thứ ba, là hàng hóa mang tính cá biệt và khan hiếm. Sở dĩ như vậy là do sự khan

hiếm và tính có hạn của diện tích bề mặt trái đất cũng như của từng vùng, từng địa

phương, từng khu vực, từng thửa đất. Tính phức tạp của đất đai về địa hình, chất

đất, vị trí, cảnh quan… đã tạo nên sự khan hiếm và tính cá biệt của hàng hóa bất

động sản.

Thứ tư, hàng hóa bất động sản văn phòng cho thuê mang yếu tố thị hiếu và tâm lý

xã hội. Nhìn chung hàng hóa đều có đặc điểm này, nhưng với hàng hóa bất động

sản thì đặc điểm này nổi trội hơn.

Thứ năm, hàng hóa bất động sản văn phòng cho thuê phụ thuộc nhiều vào năng lực

quản lý. Vì bất động sản thường có giá trị lớn và lâu bền, chịu hao mòn qua thời

19

gian, gồm nhiều chủng loại nên việc quản lý chúng khá phức tạp, do đó, đòi hỏi

người quản lý phải có năng lực cao và chi phí quản lý cũng phải cao hơn so với các

hàng hóa thông thường.

Theo Hiệp hội Sở hữu và Quản lý cao ốc quốc tế (BOMA - Building Owners &

Managers Associate International), cao ốc văn phòng được phân ra 3 hạng chính là

A, B và C. Tùy vào thói quen, tập tính vùng miền và sự phát triển của công nghệ mà

việc phân loại hạng cũng thay đổi ở từng quốc gia, châu lục và BOMA cũng sử

dụng các phân lớp này để thực hiện kiểm kê thị trường văn phòng 1 năm 2 lần. Mặc

dù các cách phân loại toà nhà ở các thành phố khác nhau là khác nhau, nhưng

thường có 3 nhân tố chính để xác định: tuổi, địa điểm và vị trí trên thị trường (mức

phí thuê).

2.4. Khác biệt giữa Văn phòng ảo và văn phòng truyền thống

Văn phòng ảo trước hết phải là văn phòng truyền thống nhưng văn phòng truyền

thống không nhất thiết phải là văn phòng ảo.

Bảng 2.2. So sánh Văn phòng ảo và văn phòng truyền thống

Văn phòng ảo Văn phòng truyền thống

Cơ sở vật chất Thiết bị văn phòng như Thiết bị văn phòng như

máy fax, máy photo, scan, máy fax, máy photo, scan,

điện thoại, internet wifi. điện thoại, internet wifi.

Có khu vực tiếp khách, Có khu vực tiếp khách,

phòng họp, khu vực pha phòng họp, khu vực pha

trà café. trà café.

Phòng làm việc được Phòng làm việc được

trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ

20

hồ sơ, điện thoại. hồ sơ, điện thoại.

Vị trí Thường được đặt tại trung Có ở nhiều nơi không nhất

tâm, hoặc gần trung tâm, thiết là ở trung tâm.

trong các tòa nhà lớn.

Thời gian làm việc Thời gian sử dụng tiện ích Thời gian làm việc là giờ

văn phòng vào giờ hành hành chính có thể từ 8h00

chính. đến 21h00

Thời gian làm việc của

khách hang thì tùy thuộc

vào khách hang.

Đặc điểm khách hàng Khách hàng không cần Khách hàng cần một văn

dung đến văn phòng. phòng làm việc cố định.

Tính chất công việc linh Tính chất công việc cố

hoạt, di chuyển nhiều nơi. định.

Thường là những công ty Thường là những công ty

vừa và nhỏ hoặc mới lớn.

thành lập.

Không giới hạn số lượng Bị giới hạn số lượng công

công ty thuê Văn phòng ty thuê văn phòng.

ảo.

2.5. Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo

2.5.1. ứu trƣớc đây về quyết định thuê Văn phòng ảo

2.5.1.1. E. Jeffrey Hill và cộng sự (1998)

Những người nghiên cứu gồm có E. Jeffrey Hill, Brent C. Miller,

Joe Colihan (IBM Global Employee Research).

B

. Đây là bài nghiên cứu đầu tiên so sánh một cách thống kê

21

giữa nhóm làm việc Văn phòng ảo từ xa và nhóm tương đương làm việc trong văn

phòng truyền thống.

Những người nghiên cứu này nhận thấy rằng n

đƣợc thực hiện thử nghiệm thực tế từ công ty International

Business Machines (IBM), thử nghiệm tại một khu vực địa lý nơi áp dụng chương

trình văn phòng ảo. Mười tám tháng trước khi nghiên cứu, các nhân viên khu vực

Tây IBM được chia một nửa làm việc trong không gian văn phòng ảo và nửa còn lại

làm việc trong văn phòng thật.

G để đo lƣờng ảnh hƣởng đến ngƣời sử dụng văn phòng ảo:

Productivity – (5 quan sát)

- Tổng hợp (General): Tôi làm việc đạt hiệu suất cao hơn trong môi trường

di động.

- Hiệu quả (Effectiveness): Môi trường làm việc di động tăng cường hiệu

quả công việc của tôi.

- Tập trung (Focus): Tập trung cao hơn, sao lãng ít hơn, gián đoạn giảm.

- Công cụ tốt hơn (Better tools): Công cụ, công nghệ di động mang lại lợi

ích cho công việc.

- Giảm chi phí (Expense reduction): Di động giảm thiểu chi phí, đặc biệt là

bất động sản.

22

Morale – (1 quan sát)

- Tinh thần (Morale): Sự di động nâng cao tinh thần.

Teamwork – (3quan sát)

- Sự thân thiết (Camaraderie) và sự thân thiết sẽ bị giảm như là một kết quả

của môi trường di động.

- Hệ thống làm việc và tư vấn (Networks and mentoring)Hệ thống làm việc

không trang trọng và tư vấn nhầm lẫn trong môi trường di động.

- Mở rộng quan hệ (Internal communications: Sự di động là một chướng

ngại vật để mở rộng mối quan hệ.

Flexibility – (2 quan sát)

- Linh hoạt (Flexibility): Sự linh hoạt của di động làm người làm việc dễ

dàng hoàn thành công việc.

- Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân/gia đình (Balance work and

personal/family life): Tính linh hoạt của di động giúp tôi cân bằng công

việc và đời sống cá nhân và gia đình.

Work/life balance – (4 quan sát)

- Làm mờ ranh giới (Blur the boundary): Sự di động làm mờ ranh giới giữa

công việc và cuộc sống.

- Luôn luôn làm việc (always working): Trong môi trường ảo tôi cảm thấy

giống như tôi luôn luôn đang làm việc.

- Trách nhiệm chăm sóc gia đình, con cái ( household/childcare

responsibilities): Sự di động có thể giúp tôi hoàn thành đầy đủ hơn trách

nhiệm chăm sóc gia đình, con cái.

- Quan hệ gia đình (Family relationships): Sự di động đẩy mạnh mối quan

hệ gia đình.

Work hours – (1 quan sát)

23

- Nhiều thời gian làm việc hơn (More work time): Sự di động có khả năng

làm tôi có thời gian làm việc dài hơn.

Ngoài ra còn có các biến nhân khẩu gồm giới tính, sự lanh lợi của trẻ em trước tuổi

đến trường, và biến làm việc tại nhà thông thoáng có cửa sổ.

Kết quả nghiên cứ . Jeffrey Hill và cộng sự

Với mẫu nghiên cứu N = 249 mẫu, nghiên cứu đã cho thấy sự phù hợp với những

nghiên cứu trước, người làm việc trong Văn phòng ảo – làm việc từ xa nhìn chung

có mức độ tán thành cao về năng suất, tinh thần, tính linh hoạt và thời gian làm việc

nhiều hơn. Và họ không tán thành về khía cạnh làm việc nhóm và cân bằng công

việc/ cuộc sống.

Giá trị lớn của bài nghiên cứu là có thể so sánh nhóm văn phòng ảo – làm việc từ xa

và nhóm làm việc trong văn phòng truyền thống. Bài nghiên cứu sử dụng kỹ thuật

đa biến (multivariate techniques) để kiểm soát biến nhân khẩu, làm việc từ xa đã

được chỉ ra rằng có dấu hiệu tác động cao đến năng suất và tính linh hoạt có tác

động tốt trong sự tính toán về thời gian và vị trí công việc. Tuy nhiên, làm việc di

động từ xa đã cho thấy không có dấu hiệu thể hiện quan hệ với tinh thần, làm việc

nhóm, cân bằng cuộc sống/công việc và thời gian làm việc. Thêm vào đó, tuổi tác

lại có dấu hiệu quan hệ với năng suất.

Kết quả nghiên cứu đã kết luận 6 giả thuyết nghiên cứu:

Chấp nhận H1: Năng suất có ảnh hưởng lên người làm việc trong môi trường Văn

phòng ảo.

Giống những nghiên cứu làm việc Văn phòng ảo – làm việc từ xa trước đây, kết quả

từ nghiên cứu này rõ ràng chỉ ra rằng Văn phòng ảo có một ảnh hưởng hoàn toàn

tích cực trên phương diện năng suất. Những phản hồi tán thành rằng sự giảm bớt

thời gian hằng ngày, ít bị phân tán, linh hoạt hơn trong công việc khi đến giờ cao

điểm, công nghệ tốt hơn, môi trường làm việc thoải mái hơn, làm việc dễ dàng

trong suốt quá trình mà không phải theo một lịch trình thời gian cố định. Sau khi

24

kiểm soát biến nhân khẩu, làm việc di động từ xa vẫn thể hiện dấu hiệu có quan hệ

cao đến năng suất.

Không chấp nhận H2: Tinh thần có ảnh hưởng lên người sử dụng văn phòng ảo.

Cân đối với những phát hiện trước, những phản hồi về ảnh hưởng của làm việc Văn

phòng ảo – làm việc từ xa về khía cạnh tinh thần là rất tích cực. Tuy vậy, những

phân tích đa biến kiểm soát

biến nhân khẩu thì không chỉ ra bất kì dấu hiệu nào về quan hệ giữa tinh thần và

người làm việc Văn phòng ảo.

Chấp nhận H3: Làm việc nhóm có ảnh hưởng lên người làm việc trong môi trường

Văn phòng ảo

Mặc dù những dữ liệu mã hóa nhận định rằng Văn phòng ảo có ảnh hưởng tiêu cực

đến làm việc nhóm nhưng phân tích đa biến lại không thừa nhận điều này. Xuất

hiện những dữ liệu định tính thể hiện rằng với nhóm làm việc tại Văn phòng truyền

thống thì làm việc nhóm cũng giảm. Do đó kết luận làm việc nhóm ảnh hưởng tiêu

cực đến cả làm việc tại Văn phòng ảo và làm việc tại văn phòng truyền thống.

Chấp nhận H4: Sự linh hoạt có ảnh hưởng lên người làm việc trong môi trường

Văn phòng ảo.

Cả nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính đều chỉ ra rằng làm việc từ xa có

một ảnh hưởng tính cực đến linh hoạt. Hầu hết những phản hồi đều trả lời rằng làm

việc từ xa tăng tính linh hoạt của họ và cũng có ảnh hưởng tích cực đến công việc

đời sống của họ. Ví dụ, về mặt công việc, phản hồi đề cập tính linh hoạt cao thể

hiện ở bất kì nơi nào hoặc bất cứ lúc nào cũng đều có thể làm việc (như lúc sáng

sớm hoặc lúc đêm khuya) và tính linh hoạt trong quản lý kiểm soát thời gian bản

thân. Ngay cả sau khi kiểm soát biến nhân khẩu, làm việc từ xa vẫn thể hiện dấu

hiệu quan hệ tốt với tính linh hoạt về thời gian, vị trí của công việc. Biến này đóng

góp giá trị R2 lớn nhất đến làm việc Văn phòng ảo – làm việc từ xa so với các biến

khác.

25

Không chấp nhận H5: Cân bằng công việc và cuộc sống có ảnh hưởng đến những

người sử dụng văn phòng ảo.

Quan điểm chung trong hoàn cảnh là làm việc từ xa được tán thành rằng nó có đóng

góp trong việc có thể cân bằng công việc và cuộc sống (Shellenbarger,1997). Tuy

nhiên, không có kết quả định tính và cả định lượng của nghiên cứu có thể hỗ trợ

chấp nhận quan điểm này. Vẫn có một số ít phản hồi cho thấy việc khuyến khích,

đồng tình với quan điểm này như “Nó cân bằng tốt công việc và cuộc sống”, “Tôi

có thể làm việc nhiều hơn và ít sự xa cách với gia đình”. “ Tôi có thể có thời gian

chăm sóc con cái ốm, luôn luôn sẵn sàng có thời gian cho gia đình, chăm sóc nhu

cầu bản thân”. Tuy thế, những phản hồi này không đủ mạnh để kết luận Văn phòng

ảo làm mờ ranh giới công việc và gia đình. Trong phân tích đa biến, sự di động –

làm việc từ xa chính nó đã cho thấy không có dấu hiệu quan hệ đến công bằng công

việc và cuộc sống. Những người làm việc trong Văn phòng ảo nhận thấy khá khó

khăn trong việc tách bạch họ khỏi công việc. Điều này có nghĩa là những người làm

việc từ xa phải tìm ra những dấu hiệu mới, những lời nói bóng gió mới để cho ta

biết khi nào là thời gian để dừng công việc lại.

Không chấp nhận H6: Thời gian làm việccó ảnh hưởng đến người sử dụng văn

phòng ảo.

Trong nghiên cứu này, cũng có một số phản hồi nhận được về làm việc từ xa tăng

khối lượng công việc, thời gian làm việc nhiều hơn, họ có khả năng bị đốt cháy bởi

công việc từ xa. Nhưng số phản hồi này không đủ để kết luận giả thuyết do đó phân

tích đa biến nhận định rằng làm việc từ xa không có ảnh hưởng đến thời lượng làm

việc. Một lý giải có thể giải thích cho điều này là những người này gặp khó khăn

trong việc sắp xếp một hệ thống của ranh giới giữa công việc và cuộc sống cá nhân,

cuộc sống gia đình trong văn phòng ảo do đó họ không thể nhận ra thời lượng thực

tế mà họ đã làm việc.

26

Hình 2.3. Mô hình kết quả nghiên củ ộng sự (1998)

Hạn chế của nghiên cứu:

IBM là công ty trong lĩnh vực dịch vụ và marketing tài miền Tây nước Mỹ. Nhân

viên IBM có thể sử dụng một cách thành thạo công nghệ do đó chưa nghiên cứu

được sự ảnh hưởng của công nghệ đến người chọn hình thức Văn phòng ảo. Chưa

có sự so sánh về vị trí, công việc.

2.5.1.2. Mô hình nghiên cứu của Adeel Qurashi (2011)

-

2011). Bài nghiên cứu

omer (1943-1960), (1961-1981)

(1982-2000) và nghiên cứu thuộc dạng nghiên cứu thống kê mô tả.

Để thiết lập một định nghĩa của điện thoạ ụ

ủa nhà khoa học

27

Nga Leonid Kupriyanovich (2009), định luật Moore (2010), Soto (2010),

Rittinghouse và Ransome (2009), Jaylon (2010), Coustan và Strickland (2010). Từ

đó ông cho rằng điện thoại thông minh như là một chiếc điện thoại di động cung cấp

khả năng tiên tiến như e-mail, truyền dữ liệu, kết nối internet, các ứng dụng khác

tương tự như máy tính và được sử dụng bằng một hệ điều hành hoàn chỉnh. Văn

phòng ảo là một ý tưởng chìa khóa cho nghiên cứu, mô tả một thiết lập cho người

làm việc có thể tác động qua lại, hợp tác với nhau và có hiệu quả ở bất cứ thời gian

nào tại bất kì nơi nào trên thế giới.

ứu của Adeel nghiên cứu về mức độ chấp nhận và sử dụng

công nghệ vào công việc và cuộc sống tạo nên môi trƣờng làm việc Văn phòng

ảo.

Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu mức độ chấp nhận và sử dụng công nghệ tạo

nên môi trƣờng làm việc Văn phòng ảo (Adeel Qurashi, 2011)

: (Behavioural intention) đưa đến

(Use behavior).

28

: Kì vọng kết quả (Performance expectancy), Kì vọng cố gắng (Effort

expectancy), (Social influence),

(Facilitating conditions).

ểm soát: (Gender), (Age), (Experirence),

(Voluntariness of use).

Baby Boomers tiếp cận với những bước đầu tiên của công nghệ. Thế hệ X là những

người đầu tiên tiếp cận với máy tính và internet. Còn thế hệ Y được sinh ra và lớn

lên cùng với công nghệ.

2.5.2. Tóm tắt các yếu tố ết định thuê V từ những

nghiên cứu trƣớc

Tổng hợp t ủa các trước được trình bày ở trên để

đưa ra các người tiêu dùng văn phòng ảo 7 yếu tố

trong đó 6 yếu tố từ mô hình nghiên cứ

(1) Năng suất

(2) Tinh thần

(3) Làm việc nhóm

(4) Tính linh hoạt

(5) Cân bằng cuộc sống và công việc

(6) Thời gian làm việc

Yếu tố thứ 7 từ nghiên cứu thống kê mô tả củ

“The Era of the Virtual Office” bổ sung yếu tố (7) Chấp nhận công nghệ

2.6. Thực trạng văn phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng

2.6.1.

Văn phòng ảo tại Việt Nam phát triển mạnh ở hai thành phố lớn Hồ Chính Minh và

Hà Nội. Những công ty cung cấp dịch vụ Văn phòng ảo tiên phong tại Việt Nam

29

gồm có G-Office (Tp. Hồ Chí Minh), Regus (Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội), Central

Office (Tp. Hồ Chí Minh).

Bảng 2.3. Một số Văn phòng ảo tại Việt Nam

Regus G – Office

Vị trí Vị trí Central Office Vị trí

- Hà Nội - Hồ Chí Minh - Một số nước khác - Hồ Chí Minh - Hồ Chí Minh

Đối tượng khách Đối tượng khách Đối tượng khách

- Cao Cấp - Đa dạng - Trung bình

Sản phẩm Sản phẩm

Sản phẩm - Trung tâm kinh doanh - Văn phòng ảo - Thẻ hội viên - Văn phòng ảo - Phòng làm việc riêng - Chỗ ngồi làm việc - Phòng họp - Dịch vụ viễn thông -Thành lập doanh nghiệp - Văn phòng ảo - Phòng làm việc riêng - Chỗ ngồi làm việc - Phòng họp - Tổ chức sự kiện

Giá cả sản phẩm

Giá cả sản phẩm - Gói Văn phòng ảo đầy đủ là 3.769.000VND/tháng - Saigon Trade Center giá 680.000VND/tháng - Rosana Tower giá 480.000VND / tháng - Indochina park Tower giá 300.000VND/tháng Giá cả sản phẩm - Eco 870.000VND/tháng - Standard 1.700.000 VND/ tháng - Plus 2.400.000VND/tháng - Plus+ 2.900.000 VND/ tháng

Ưu điểm Ưu điểm Ưu điểm

- Vị trí văn phòng tại trung tâm thành phố. - Văn phòng đẹp, cách bày trí có khoa học nên một văn phòng diện tích nhỏ vẫn cảm thấy thoải mái. - Khu vực trà café đẹp, trang bị đầy đủ tiện nghi như computer, máy pha café, tủ lạnh, máy nướng. - Vị trí Văn phòng tại nhiều địa điểm trong thành phố. - Khu vực trà café tốt có thể tổ chức được tea break cho các buổi hội thảo số lượng ít. - Khu vực tiếp khách chung đẹp, thoải mái. - Vị trí trung tâm thành phố. - Văn phòng đẹp, bày trí khoa học, chuyên nghiệp. - Khu vực tiếp khách chung đẹp, sang trọng, chuyên

30

- Nhạy bén trong việc phân loại khách. - Có văn phòng ở nhiều nước trên thế giới - Các gói dịch vụ đa dạng phục vụ nhu cầu đa dạng của khách. nghiệp. - Các gói dịch vụ và dịch vụ cộng thêm đa dạng. - Ứng dụng công nghệ vào các gói dịch vụ, khách hàng có thể kiểm tra được thông báo thư từ, bưu phẩm, khách hàng của mình đến thăm văn phòng…ngay cả khi không có mặt tại văn phòng. - Có giá kệ trưng bày tờ rơi quảng cáo của doanh nghiệp là khách hàng thuê Văn phòng ảo.

Nhược điểm

- Khu vực trà café cho khách nhỏ. - Phòng họp liền kề nhau nhưng cách âm không tốt. - Khu vực tiếp khách chung sang trọng nhưng sức chứa không nhiều.

Nhược điểm - Lối đi tiền sảnh nhỏ. - Phòng họp liền kề nhau nhưng cách âm không tốt.

Nhược điểm - Lối đi tại khu vực tiền sảnh nhỏ. - Khu vực tiếp khách chung nhỏ chỉ chứa được 1-2 nhóm, nếu nhu cầu tiếp khách của khách sử dụng dịch vụ văn phòng ảo tăng cao thì khu vực này không đủ sức chứa. Ƣu điểm chung: Văn phòng ảo tại các thành phố lớn đều có chính sách marketing

tốt do đó dịch vụ này nhanh chóng được các khách hàng tiềm năng biết đến.

Nhƣợc điểm chung: Xuất hiện một số tình huống tiêu cực thực tế xảy ra đối với

các doanh nghiệp trong ngành Văn phòng ảo.

Tình huống 1: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển X.X Việt Nam (Tên công ty đã

được thay đổi) thuê một gói dịch vụ Văn phòng ảo của công ty ABC thành Phố Hồ

Chí Minh. Khi làm hợp đồng thuê văn phòng ảo thì công ty này chỉ cung cấp bản

photo chứng minh nhân dân có công chứng của người đứng tên trên hợp đồng và

31

một bản sao giấy phép đăng kí kinh doanh công ty. Trong quá trình làm ăn của họ,

họ đã nợ tiền hàng một số đối tác và trốn tránh không chịu chi trả. Lần lượt những

đối tác của họ tìm đến công ty ABC để tìm người đại diện X.X thì mới phát hiện

đây chỉ là văn phòng ảo nơi họ đặt bảng tên công ty và không hề làm việc tại đây.

Cuối cùng cơ quan Công An đã tìm đến công ty văn phòng ảo ABC để yêu cầu

cung cấp thông tin về công ty X.X nói trên, nhưng thông tin về công ty chỉ có giấy

phép đăng kí kinh doanh và giấy photo chứng minh của người đứng tên.

Tình huống 2: Công ty Cổ phần Địa ốc X.Y.Z trên giấy phép kinh doanh thì ngày

hoạt động là ngày 15/11/2012 tại Hà Nội và địa chỉ đang kí kinh doanh giống địa

chỉ của một công ty cho thuê Văn phòng ảo ACB. Nhưng trước ngày 15/11/2012

công ty này chưa hề liên hệ công ty cho thuê Văn phòng ảo ABC để thực hiện hợp

đồng thuê dịch vụ Văn phòng ảo. Sau đó những thư từ bưu phẩm của công ty X.Y.Z

liên tục được gửi đến công ty ACB, nhân viên ACB truy theo thông tin trên thư từ

bưu phẩm để tìm đến công ty X.Y.Z và gửi yêu cầu công ty này phải sử dụng dịch

vụ Văn phòng ảo ACB mới được phép tiếp tục sử dụng địa chỉ ACB làm đại diện.

2.6.2.

Theo báo cáo tóm lược quý I-II (2013) về thị trường bất động sản của Savills, giá

cho thuê văn phòng tại Đà Nẵng là 10.45$/m2/tháng tương đương

220.000VND/m2/tháng, giá thuê văn phòng tại Hà Nội là 417.000VND/m2/tháng,

giá thuê văn phòng tại Hồ Chí Minh là hơn 500.000VND/m2/tháng. Với giá

220.000VND/m2/tháng, Đà Nẵng có giá thuê thấp nhất khi so sánh với Hà Nội và

Hồ Chí Minh. Nhưng để có một văn phòng nhỏ từ 20m2 – 25m2 thì doanh nghiệp

tại Đà Nẵng phải trả từ 209$ - 262$/tháng tương đương 4.400.000VND –

5.500.000VND/tháng. Đồng thời phải trả ít nhất 2 tháng tiền cọc cho chủ công

trình. Ngoài chi phí thuê văn phòng, doanh nghiệp phải đầu tư chi phí trang thiết bị

văn phòng. Tất cả những chi phí này tạo nên áp lực cho doanh nghiệp.

32

Hiện nay tại Đà Nẵng chỉ mới có 2 công ty lớn thực sự hoạt động trong lĩnh vực

Văn phòng ảo, công ty Cổ phần Ngọn Hải Đăng và công ty Cổ phần dịch vụ bất

động sản Đỉnh Cao Mới. Giá cả Văn phòng ảo tại Đà Nẵng từ 500.000VND/tháng

đến 3.350.000VND/tháng.

Công ty Cổ phần Ngọn Hải Đăng – Light House Land

Công ty Cổ Phần Ngọn Hải Đăng với hoạt động kinh doanh chủ lực là đầu tư bất

động sản. Được thành lập năm 2009. Đến nay Light House đã có hơn 50 công ty

thuê văn phòng và văn phòng ảo tại đây. Sản phẩm dịch vụ gồm Văn phòng ảo, cho

thuê văn phòng, phòng họp.

Giá sản phẩm Văn phòng ảo

Standard class 5.980.000VND/năm tương đương 498.300VND/tháng

Economy class 8.300.000VND/năm tương đương 692.000VND/tháng

Business class 13.000.000VND/năm tương đương 1.083.300VND/tháng

Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Đỉnh Cao Mới – Miinh

Công ty Đỉnh Cao Mới có trụ sở chính tại Hà Nội và các khu văn phòng kinh doanh

tại Hà Nội và Đà Nẵng. Tại Đà Nẵng tọa lạc ở tầng 3 của toà nhà Indochina

Riverside trên phố Bạch Đằng. Sản phẩm dịch vụ gồm Văn phòng ảo, Cho thuê

phòng họp, Cho thuê văn phòng, Cho thuê chỗ ngồi làm việc riêng.

Giá cả dịch vụ Văn phòng ảo

Gói hộp thư 45USD/tháng tương đương 900.000VND/tháng.

Gói trả lời điện thoại giá 80USD/tháng tương đương 1.600.000VND/tháng

Gói Văn phòng ảo giá 120USD/tháng tương đương 2.400.000VND/tháng

Gói Văn phòng ảo uy tín giá 175USD/tháng tương đương 3.350.000VND/tháng.

33

Theo kết quả khảo sát cho thấy có 32% khách hàng của Central có nhu cầu mở Văn

phòng tại Đà Nẵng và 63% doanh nghiệp tại Đà Nẵng muốn sử dụng loại văn phòng

này. Do đó, không chỉ có những doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Đà Nẵng mà cả những

doanh nghiệp ở Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội vẫn có nhu cầu mở Văn phòng ảo như

một văn phòng đại diện, một chi nhánh tại Đà Nẵng. Như vậy, với nguồn cung là 2

công ty cho thuê Văn phòng ảo và nhu cầu nêu trên thì Đà Nẵng sẽ là thị trường

tiềm năng cho Văn phòng ảo phát triển.

2.6.3. Những ƣu điểm – nhƣợc điểm của Văn phòng ảo tại Đà Nẵng so với

thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội

Nhìn chung, Văn phòng ảo tại Đà Nẵng cung cấp đầy đủ các dịch vụ căn bản giống

Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhưng cũng có những ưu

nhược điểm riêng khi so sánh với thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Ƣu điểm

- Giá thuê Văn phòng và mặt bằng tại Đà Nẵng thấp hơn so với Hồ Chí

Minh và Hà Nội do đó dễ dàng thuê một vị trí đặt văn phòng ảo tại trung

tâm thành phố.

- Diện tích của các Văn phòng ảo tại Đà nẵng rộng hơn một số Văn phòng

ảo tại Hồ Chí Minh và Hà Nội do đó tạo cảm giác làm việc thoải mái cho

khách hàng.

- Do diện tích rộng, vị trí thuận lợi nên các Văn phòng ảo tại Đà Nẵng có

khả năng tổ chức hội nghị tốt mà một số Văn phòng ảo tại Hồ Chí Minh

và Hà Nội không thể làm được điều này vì diện tích nhỏ.

- Trang bị cơ sở vật chất hiện đại, sang trọng và chuyên nghiệp.

- Khu vực tiếp khách chung sức chứa lớn, rộng rãi.

- Nhân viên lễ tân nhiệt tình niềm nở.

- Tạo ra nhiều mức giá khác nhau để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Giá cả

cũng rất hợp lý khi so sánh giữa giá thuê Văn phòng ảo và giá thuê văn

phòng truyền thống.

Nhƣợc điểm

34

- Vì công ty cung cấp dịch vụ Văn phòng ảo tại Đà Nẵng còn rất ít (02

công ty) do đó không đưa ra được nhiều lựa chọn cho khách hàng trong

việc lựa chọn vị trí văn phòng đại diện.

- Văn phòng ảo tại Đà Nẵng chưa được quảng cáo tốt do đó vẫn còn nhiều

doanh nghiệp có nhu cầu nhưng không biết đến dịch vụ này tại Đà Nẵng.

- Không có khu vực, giá sách hay tủ kính nào trưng bày tờ quảng cáo, hàng

mẫu của các doanh nghiệp thuê Văn phòng ảo.

2.7. Mô hình đề xuất và các giả thuyết

Từ những nghiên cứu trên và thực trạng Văn phòng ảo tại Đà Nẵng, người nghiên

cứu đề xuất mô hình Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của

doanh nghiệp tại Thành phố Đà Nẵng gồm có 9 yếu tố là (1) Năng suất, (2) Tinh

thần, (3) Làm việc nhóm, (4) Linh hoạt, (5) Cân bằng công việc và cuộc sống, (6)

Thời gian làm việc, (7) Chấp nhận công nghệ, (8) Vị trí, (9) Giá cả.

2.7.1. N - Productivity

Làm việc có năng suất nghĩa là làm việc với kết quả tốt nhất đạt được trong khoảng

thời gian ngắn nhất và chi phí hợp lý nhất. Khi làm việc từ xa, doanh nghiệp sẽ

không lo về các chi phí thuê mặt bằng bao gồm chi phí đặt cọc ban đầu và chi phí

thanh toán tiền văn phòng hàng tháng. Làm việc từ xa chỉ cần một máy tính xách

tay, điện thoại di động, một quán café có chỗ ngồi thoải mái và khi đó doanh nghiệp

sẽ không phải bận tâm về chi phí thuê văn phòng, đặt cọc văn phòng, chi phí điện

nước, internet, phí bảo vệ … và chỉ việc chi trả cho phần nước mà mình đã dùng tại

quán café đó. Từ đó ta dễ dàng nhận thấy vốn đầu tư ban đầu của những người làm

việc từ xa sẽ thấp hơn so với đầu tư văn phòng truyền thống. Kết quả công việc vẫn

tốt hơn khi vốn đầu tư thấp và chi phí duy trì công việc thấp. Do thời điểm hiện nay

nền kinh tế đang khủng hoảng, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất và

kinh doanh nên yếu tố năng suất sẽ tác động đến quyết định làm việc từ xa và quyết

định sử dụng Văn phòng ảo thay cho văn phòng truyền thống. Theo các nghiên cứu

35

trước, tác động của yếu tố năng suất lên quyết định thuê văn phòng ảo của doanh

nghiệp là tác động dương.

H1: Năng suất có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.2. Tinh thần – Morale

Làm việc từ xa tại bất kì nơi nào mà người làm việc cảm thấy thuận tiện nhất với

mình và không bị gò bó trong không gian văn phòng do đó sẽ mang đến tâm lý

thoải mái trong công việc. Những người làm việc từ xa tập cho mình tính nhạy bén

trong xử lý công việc, do đó họ dễ dàng xử lý những rắc rối đến với mình. Khi làm

việc tại văn phòng truyền thống, người làm việc phải gặp gỡ những đồng nghiệp,

trong đó có cả những đồng nghiệp mà bản thân người đó không thích tiếp xúc

nhưng cũng phải gặp gỡ hằng ngày từ đó tạo cho họ áp lực trong các mối quan hệ

với sếp, đồng nghiệp. Một số lĩnh vực ngành nghề cần sự sáng tạo nếu phải làm

việc trong tác phong, môi trường văn phòng làm họ không thể sáng tạo hơn trong

công việc và chỉ có làm việc từ xa mới tạo cho họ sự sáng tạo trong công việc. Do

đó tinh thần cũng là một yếu tố tác động đến quyết định chọn văn phòng ảo và

chuyển từ làm việc tại văn phòng sang làm việc tại bất kì nơi nào mà người làm việc

cảm thấy thoải mái nhất.

H2: Tinh thần có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.3. L – Team work

Các nghiên cứu trước về Văn phòng ảo đều kết luận rằng làm việc từ xa giảm hiệu

quả trong làm việc nhóm. Ta cũng dễ dàng nhận thấy rằng làm việc trực tiếp mặt

đối mặt sẽ nhanh hơn, giải thích thông tin đến những thành viên khác trong nhóm

một cách rõ ràng hơn so với làm việc từ xa. Làm việc trực tiếp sẽ truyền tải thông

tin chính xác, mạch lạc hơn đến người đối diện vì không bị gián đoạn thông tin do

công nghệ (nhiễu sóng, mất sóng điện thoại, rớt mạng…). Cũng không thể phủ nhận

rằng làm việc nhóm vẫn đạt hiệu quả cao khi làm việc từ xa thông qua công nghệ

36

thông tin, mạng điện thoại, internet. Đặc biệt sự phát triển của những dịch vụ OTT

(over the top) như Zalo, Line, Kakaotalk, Viber… cũng phần nào hỗ trợ cho những

nhóm làm việc từ xa. Đồng thời khi làm việc từ xa, những thông tin thảo luận sẽ

được lưu trữ tốt như các cuộc gọi giữa các thành viên qua điện thoại di động hay

skype, yahoo… đều có thể được ghi âm lại, các thư từ điện tử, tin nhắn điện thoại

đều được lưu giữ trong máy.

H3: Làm việc nhóm có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.4. - Flexibility

Khi làm việc từ xa người làm việc có thể tùy ý chọn vị trí làm việc theo ý mình. Họ

có thể làm việc tại nhà ngay trong phòng riêng với trang phục ở nhà, hoặc có thể

ngồi thoải mái tại quán café quen thuộc hay làm việc tại những nơi iên tĩnh như thư

viện. Thậm chí họ có thể làm việc ngay trên đường, một hợp đồng có thể được kí

kết ngay trên đường thông qua điện thoại, laptop có 3G hoặc wifi. Điều này chứng

tỏ tính linh hoạt cao về địa điểm khi làm việc từ xa.

Người làm việc từ xa có thể tự sắp xếp thời gian của mình, sắp xếp thời gian gặp

khách hàng, nhóm làm việc, và cũng có thể kết thúc thời gian làm việc sớm hay

muộn theo ý mình. Khi làm việc từ xa, người làm việc sẽ linh hoạt hơn trong sắp

xếp thời gian sao cho hiệu quả nhất.

Những người làm việc văn phòng thường xảy ra những xung đột giữa chốn công sở,

đôi khi xung đột chỉ từ những chuyện rất đơn giản và nhỏ nhặt. Ở công sở, mỗi

người một tính cách nên người làm việc không thể là người được lòng hết thảy tất

cả vì thế sẽ có một vài lời đố kỵ làm ảnh hưởng đến sự sáng tạo và mục tiêu trong

công việc. khi làm việc từ xa người làm việc có thể hạn chế tiếp xúc với những

người mà họ không thích. Họ có thể quyết định việc gặp hoặc không gặp những đối

tác đồng nghiệp của họ. Do đó tính linh hoạt trong các mối quan hệ cũng là một

trong những yếu tố tác động đến quyết định người làm việc chọn cách làm việc từ

xa của văn phòng ảo.

37

Nhưng cũng không thể phủ nhận sự thân thiết của các thành viên trong nhóm làm

việc sẽ bị giảm một cách đáng kể trong môi trường làm việc di động. Công việc

được thực hiện qua điện thoại cũng thể gặp vấn đề về nhầm lẫn thông tin cao hơn là

làm việc nhóm trực tiếp với nhau. Sự di động cũng là một chướng ngại vật để mở

rộng thêm các mối quan hệ.

Trong các nghiên cứu trước đây, tính linh hoạt tác động dương đến quyết định của

người chọn hình thức văn phòng ảo làm việc từ xa.

H4: Tính linh hoạt có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.5. – Work/life balance

Làm việc trong văn phòng ảo – môi trường di động từ xa thì người làm việc có thể

dành nhiều thời gian cho gia đình hơn như có thời gian quan tâm, chăm sóc gia

đình, con cái và sẵn sang sắp xếp thời gian để ra ngoài cùng gia đình và như thế sẽ

nâng cao được các mối quan hệ trong gia đình. Mặt khác người làm việc từ xa cũng

có thời gian riêng cho bản thân, họ có thể kết thúc công việc bất cứ lúc nào họ cảm

thấy áp lực mệt mỏi và họ có thể đọc sách, nghe nhạc, xem phim hay làm bất cứ

việc gì để thư giãn cho bản thân mình. Trong môi trường văn phòng ảo, họ có thể

làm việc tại nhà, trên đường hoặc bất cứ nơi đâu thuận tiện với họ do đó họ luôn

luôn cảm giác mình đang làm việc ngay cả khi ở nhà. Cân bằng giữa công việc và

cuộc sống giúp nuôi dưỡng đam mê và đem lại môi trường, tinh thần làm việc tốt

hơn.

ế những nghiên cứu trước sẽ loại biến này.

H5: Cân bằng công việc và cuộc sống có tác động dương đến quyết định thuê văn

phòng ảo.

2.7.6. – Work Hours

38

Những người làm việc từ gia có thể làm việc dài hơn những người làm việc văn

phòng 8 tiếng/ngày. Họ có thể sắp xếp thời gian thật sự phù hợp với bản thân và

công việc của họ. Họ có thể kết thúc công việc lúc nữa đêm hoặc kết thúc thật sớm

trong ngày. Lãng phí thời gian sẽ giảm đi vì không phải chờ đợi theo giờ giấc và kế

hoạch của công ty tại văn phòng truyền thống.

Đôi khi những người làm việc từ xa không thể nhận ra thời gian làm việc thực tế

của mình vì họ kết hợp công việc với những thời gian cùng gia đình, thời gian cho

bản thân.

H6: Thời gian làm việc có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.7. Mức độ chấp nhận công nghệ - Technology acceptance

Với những phát triển mạnh mẽ của công nghệ đã tạo một xu hướng mới, thói quen

mới và cách làm việc mới. Với khả năng kết nối không dây của laptop, nhiều người

có thể làm việc tại bất kỳ nơi nào họ cảm thấy thuận tiện. Cùng với sự phủ sóng

toàn diện của mạng di động đã góp phần hỗ trợ rất lớn cho việc quản lý công việc

của những người làm việc từ xa. Nhưng không phải độ tuổi nào cũng cảm thấy dễ

dàng áp dụng công nghệ vào công việc và cuộc sống của họ. Do đó, mức độ chấp

nhận công nghệ cũng là một trong những yếu tố tác động quyết định đến việc chọn

làm việc trong Văn phòng ảo.

H7: Mức độ chấp nhận công nghệ có tác động dương đến quyết định thuê văn

phòng ảo.

2.7.8. Vị trí - Location

Khi phỏng vấn sơ bộ một số đối tượng làm việc từ xa, người nghiên cứu phát hiện

ra hầu hết các đối tượng này đều đánh giá cao vị trí tiếp khách trong công việc làm

ăn của họ. Họ thường thích tiếp khách tại trung tâm thành phố trong các quán café

lịch sự không ồn ào. Trung tâm thành phố Đà Nẵng gồm các trục đường Nguyễn

Văn Linh, Lê Duẩn, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Hữu Thọ thuộc quận Hải Châu,

39

quận Thanh Khê. Nếu tiếp khách tại các tòa nhà thì họ thích tiếp khách tại tầng thấp

vì tiện cho việc đi lại và di chuyển một số hàng hóa mẫu.

Một vị trí tiếp khách tốt cũng tác động đến việc chọn lựa văn phòng ảo của họ. Yếu

tố này phát hiện khi phỏng vấn mang chiều hướng tác động dương, nghĩa là vị trí

tốt, thuận lợi, đẹp sẽ tác động tốt đến quyết định thuê văn phòng của doanh nghiệp.

H8: Vị trí có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

2.7.9. Giá cả - Price

Cuối cùng, yếu tố giá cả là một yếu tố cũng được nhắc đến khi phỏng vấn những

người làm việc từ xa. Những người làm việc từ xa rất mong muốn được cắt giảm

chi phí ở mức tối đa do đó một gói sản phẩm Văn phòng ảo cũng phải có mức giá

hợp lý nhất. Giá cả ban đầu và giá cả sau khi kết thúc hợp đồng sẽ tác động đến

quyết định thuê hoặc tiếp tục thuê của doanh nghiệp. Giá cả hợp lý là giá cả có thể

chấp nhận được bởi các doanh nghiệp làm việc từ xa. Bài nghiên cứu này sẽ khảo

sát những mức giá mà những người làm việc từ xa chấp nhận để có thể kiến nghị

một mức giá phù hợp cho Văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. Đồng thời từ khảo

sát đó chia nhiều gói sản phẩm với nhiều mức giá để người sử dụng văn phòng ảo

lựa chọn.

H9: Mức giá có tác động dương đến quyết định cho thuê văn phòng ảo.

Đề xuất mô hình nghiên cứu

Người nghiên cứu xin đề xuất mô hình nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến quyết

định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng” như sau:

40

Hình 2.5. Mô hình do ngƣời nghiên cứu đề xuất.

41

TÓM TẮT CHƢƠNG II

Chương hai đưa ra các khái niệm về Văn phòng ảo trên Thế giới và tại Việt Nam,

khái niệm về văn phòng truyền thống, từ đó có sự so sánh giữa văn phòng ảo và văn

phòng truyền thống.

Sử dụng khái niệm “Văn phòng ảo là một môi trường làm việc giúp doanh nghiệp

giải quyết các vấn đề về văn phòng như văn phòng đại diện, lễ tân, phòng họp

v.v…trong khi mọi hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp được thực hiện

tại các địa điểm thuận tiệ

ại bất kì địa điểm nào.”

Giải thích về tính hợp pháp của Văn phòng ảo tại Việt Nam. Thực trạng Văn phòng

ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng. Khám phá và giải thích các yếu tố tác động đến quyết

định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp từ những bài nghiên cứu trước. Đề xuất

thêm những yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh

nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Cuối cùng đưa ra mô hình 9 yếu tố Giá cả tác động

đến quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng và đưa ra các giả

thuyết của mô hình để phục vụ cho những nghiên cứu tiếp theo. 9 yếu tố bao gồm

(1) Năng suất, (2) Tinh thần, (3) Làm việc nhóm, (4) Linh hoạt, (5) Cân bằng công

việc và cuộc sống, (6) Thời gian làm việc, (7) Chấp nhận công nghệ, (8) Vị trí, (9)

Giá cả.

42

CHƢƠNG III:

3.1. Quy trình nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại Đà Nẵng.

Mục tiêu nghiên cứu Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê Văn phòng ảo.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Định lƣợng

Định tính Thảo luận và phỏng vấn sâu nhằm phát hiện, điều chỉnh thang đo và xây dựng mô hình nghiên cứu.

- Đánh giá độ tin cậy thang đo. - Đánh giá mức độ phù hợp thang đo thông qua mô hình EFA. - Kiểm định độ phù hợp của mô hình và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến vấn đề nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu

- Khẳng định lại các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê Văn phòng ảo. - Nghiên cứu chỉ mới khảo sát tại các quán café Đà Nẵng và có những nhân tố bị thất thoát chưa được nghiên cứu đến

Đề xuất kiến nghị

43

3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

3.2.1. Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là kỹ thuậ

phỏng vấn sâu. Phỏng vấn hai đối tượng, đối tượng thứ nhất là các doanh nghiệp

đang hoạt động trong lĩnh vực văn phòng ảo. Đối tượng thứ hai là những người làm

việc từ xa, tại tất cả các địa điểm như café, thư viện, tại nhà và không có một văn

phòng làm việc cố định.

- Đối tượng các doanh nghiệp trong ngành

Văn phòng ảo phát triển mạnh và gặt hái được nhiều thành thành công tại thị trường

thành phố Hồ Chí Minh. Tại thị trường Đà Nẵng thì văn phòng ảo chỉ mới manh

nha vài công ty trong lĩnh vực này, do đó người nghiên cứu đã thảo luận tay đôi

cùng với 7 đại diện trong lĩnh vực văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh, 2 đại

diện văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. Thông qua phỏng vấn tay đôi tìm hiểu rõ

các khái niệm, các gói dịch vụ doanh nghiệp cung cấp, vị trí, giá cả và một số yếu tố

riêng biệt của ngành tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Đồng thời việc thảo

luận với đối tượng này cũng nhằm kiểm tra lại sự đánh giá của các đối tượng này

về 9 yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp. Vì

những đối tượng này đã tiếp xúc trực tiếp và thuyết phục được nhiều khách hàng

lựa chọn loại hình này do đó việc phỏng vấn còn góp nhặt được những yếu tố khác

tác động đến quyết định thuê văn phòng ảo, từ đó bổ sung hoàn chỉnh mô hình.

- Đối tượng những người làm việc từ xa, tại các quán café, thư viện, tại nhà

hoặc bất kì nơi nào thuận tiện và không hề có một văn phòng cố định.

Đầu tiên người nghiên cứu tiếp xúc với 10 đại diện của doanh nghiệp đã sử dụng

Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh là những doanh nghiệp đang có nhu cầu

mở Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Sau đó người nghiên tiếp cận đối tượng tại các

quán café Đà Nẵng và đã phỏng vấn được 5 đối tượng mục tiêu. Mục đích phỏng

44

vấn đối tượng này nhằm kiểm tra, điều chỉnh và bổ sung lại mô hình đề xuất để

hoàn chỉnh các yếu tố trong mô hình từ đó phục vụ cho các nghiên cứu định lượng ở

phần tiếp theo.

Kết quả nghiên cứu định tính

Tái khẳng định lại những yếu tố trong mô hình đề xuất thực sự có tác động đến

quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp. Đồng thời, các biến quan sát của

mỗi biến độc lập có thể làm bật lên được biến độc lập đó. Quá trình nghiên cứu còn

tìm ra được yếu tố Chấp nhận công nghệ (Technology acceptance) vẫn có ảnh

hưởng đến quyết định của người thuê. Ngoài ra còn bổ sung thêm biến Vị trí

(Location) và biến Giá cả (Price), quá trình phỏng vấn cho thấy hai biến này cũng

có ảnh hưởng đến quyết định thuê của doanh nghiệp.

Vậy sẽ có 9 yếu tố với 32 biến quan sát bao gồm:

3 phát biểu về năng suất (Productivity).

4 phát biểu về tinh thần (Morale)

5 phát biểu về làm việc nhóm (Team work)

3 phát biểu về tính linh hoạt (Flexibility)

5 phát biểu về cân bằng công việc và cuộc sống (Work/life balance)

3 phát biểu về thời gian làm việc (Work hours)

3 phát biểu về chấp nhận công nghệ (Technology acceptance)

3 phát biểu về vị trí (Location)

3 phát biểu về mức giá (Price)

Và 3 biến quan sát cho Quyết định thuê văn phòng ảo (Decision)

45

Nghiên cứu định tính hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi, giúp bảng câu hỏi trở nên rõ ràng,

không gây hiểu lầm và phù hợp với đối tượng nghiên cứu.

3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng

ợc thực hiện thông qua nghiên cứ ẫu thuận tiện

nhằm phát hiện sai sót, hoàn chỉnh bảng câu hỏi. Sau đó thực hiện nghiên cứ

ạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập thông tin từ mẫu khảo sát,

phân tích dữ liệu bằng phần mềm xử lý SPSS 16

ằm khẳng định các yếu tố cũng như các giá trị

và độ tin cậy của các thang đo các biến độc lập trong mô hình.

3.2.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu

- Phần tử mẫu:

Đối tượng cần thu thập dữ liệu là những người đại diện cho doanh nghiệp vừa và

nhỏ đang làm việc tại nhà hoặc làm việc tại bất kì nơi nào họ cảm thấy thuận tiện

nhất và họ không cần dùng đến văn phòng cố định.

Với đối tượng làm việc tại nhà, người nghiên cứu gặp khó khăn và không thể tiếp

cận được.

Qua quá trình làm việc tại Central Office, người nghiên cứu được tiếp xúc với nhiều

khách hàng của công ty và nhận thấy những đối tượng này thường làm việc tại các

quán café, thư viện. Do đó, người nghiên cứu đã chọn mẫu là những đối tượng làm

việc tại bất kì nơi nào thuận tiện nhất, cụ thể là tại các quán café. Từ những đối

tượng này, phát triển thêm những mẫu khác là người thân, bạn bè của đối tượng

cũng làm việc tại nhà và không cần đến văn phòng cố định.

- Đơn vị mẫu:

46

Các câu hỏi về nhân khẩu, thông tin cá nhân, thông tin công ty giúp chia mẫu thành

những mẫu nhỏ theo độ tuổi, giới tính, ngành nghề hoạt động.

Xác định kích thƣớc mẫu

Bài nghiên cứu sử dụng công cụ phân tích nhân tố khám phá (EFA) với 32 biến

quan sát. Theo Hair và cộng sự (1998), để tiến hành phân tích hồi qui một cách tốt

nhất, kích thước mẫu phải bảo đảm theo công thức: n ≥ 8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là

số biến độc lập trong mô hình). Trong nghiên cứu này m = 9 nên n ≥ 122. Để kích

thước mẫu đủ lớn nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể và ứng dụng các phương

pháp phân tích thống kê sau này, người nghiên cứu quyết định chọn cỡ mẫu khảo

sát là 200 mẫu (thỏa điều kiện ≥ 122 mẫu).

Phƣơng pháp chọn mẫu

Áp dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kết hợp hai dạng chọn mẫu thuận tiện

và chọn mẫu phát triển mầm.

Đầu tiên, người nghiên cứu tiếp cận những đối tượng đang làm việc tại các quán

café tại Đà Nẵng, tại thư viện, kinh doanh online tại nhà. Sau khi đã lấy thông tin

của các đối tượng này tiếp tục thuyết phục đối tượng giới thiệu những người thân,

bạn bè cũng đang làm việc từ xa giống như họ.

Mẫu nghiên cứu

Bảng 3.1. Danh sách quán café khảo sát

STT Tên quán café Đà Nẵng

Địa chỉ

Số lƣợng khảo

sát

1 Café Long 123 Lê Lợi, q. Hải Châu 20

2 Highlands Coffee Big C, 255 – 257 Hùng Vương 30

3 Highlands Coffee Indochina, 74 Bạch Đằng, Hải Châu 30

4 Café Vilan 79 Lê Hồng Phong, Hải Châu 30

47

5 Café Trung Nguyên 138 Nguyễn Thị Minh Khai 30

6 Café Không Gian Xưa 402 – 404 Điện Biên Phủ 30

7 Café Mộc Miên 182 – 184 Nguyễn Văn Linh 30

Tổng 7 quán café 200

3.2.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi thu thập dữ liệu

Thực hiện theo qui trình thiết kế bảng câu hỏi theo bảy bước (Nguyễn Đình Thọ,

Nghiên cứu thị trường, 2011)

Bước 1: Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập

Những dữ liệu cần thu thập cho bài nghiên cứu gồm 32 mục hỏi cho 9 yếu tố tác

động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp và 1 mục hỏi về quyết

định của thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp. Vậy sẽ có 35 phát biểu bao gồm:

3 phát biểu về năng suất (Productivity).

4 phát biểu về tinh thần (Morale)

5 phát biểu về làm việc nhóm (Team work)

3 phát biểu về tính linh hoạt (Flexibility)

5 phát biểu về cân bằng công việc và cuộc sống (Work/life balance)

3 phát biểu về thời gian làm việc (Work hours)

3 phát biểu về chấp nhận công nghệ (Technology acceptance)

3 phát biểu về vị trí (Location)

3 phát biểu về mức giá (Price)

3 mục hỏi về quyết định thuê (Decision)

48

Bước 2: Xác định dạng phỏng vấn

Nghiên cứu này áp dụng 2 phương pháp phỏng vấn là phỏng vấn trực diện và phỏng

vấn thông qua mạng Internet bằng cách gửi thư điện tử e –mail.

Phỏng vấn trực diện bằng cách nhà nghiên cứu tiếp cận trực tiếp đối tượng kích

thích sự trả lời, giải thích các câu hỏi mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu sai. Sau khi

đối tượng đã trả lời hết bảng câu hỏi, kiểm tra lại một lần nữa để phát hiện những

câu trả lời còn sót và thuyết phục đối tượng điền đầy đủ vào những câu này. Phương

pháp này sẽ thu nhận được thông tin của đối tượng tốt hơn, đối tượng hoàn thành

bảng câu hỏi với tỉ lệ cao hơn, chất lượng hơn.

Phỏng vấn bằng cách gửi thư điện tử e – mail nhanh và ít tốn kém chi phí. Để nâng

cao khả năng trả lời của dạng phỏng vấn này người nghiên cứu đã kết hợp với việc

gọi điện thoại cho đối tượng để báo đã gửi e – mail và nhắc nhở, thuyết phục đối

tượng sớm hoàn thành bảng câu hỏi.

Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi

Để đánh giá nội dung câu hỏi, người nghiên cứu phải tự trả lời các câu hỏi:

Người trả lời có hiểu câu hỏi không? Họ có thông tin không? Họ có cung cấp thông

tin không? Thông tin họ cung cấp có đúng là dữ liệu cần thu thập không?

Bảng câu hỏi trước khi đi khảo sát đã được người nghiên cứu kiểm tra thử với 10

đối tượng để phát hiện sai sót, điều chỉnh lại bảng câu hỏi nhằm giúp đối tượng hiểu

câu hỏi và cung cấp đúng dữ liệu cần thu thập. Để nâng cao giá trị thông tin thu

thập từ đối tượng, người nghiên cứu đã phải phán đoán, tìm hiểu đối tượng có phải

đúng là đối tượng cần nghiên cứu không sau đó tiếp cận và thuyết phụ đối tượng

hợp tác.

Bước 4: Xác định hình thức trả lời

49

Hầu hết các mục hỏi đều được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng có các trả lời cho sẵn

và người trả lời sẽ chọn một câu trả lời thích hợp nhất. 32 mục hỏi cho các yếu tố và

3 mục hỏi cho quyết định đều thuộc dạng câu hỏi đóng một câu trả lời. Mỗi mục hỏi

ừ 1 đến 5 với quy ước từ hoàn toàn được cho điể

phản đối (1) đến hoàn toàn đồng ý (5) và người trả lời chỉ chọn một mức độ phù

hợp nhất.

Trong bảng câu hỏi chỉ có một câu hỏi thuộc dạng câu nhiều lựa chọn, câu hỏi này

nhằm mục đích khảo sát sự hiểu biết về Văn phòng ảo của người được phỏng vấn .

Người trả lời sẽ chọn những lựa chọn phù hợp nhất với ý kiến của bản thân. Một số

câu hỏi về thông tin cá nhân thuộc dạng câu hỏi mở, người được phòng vấn sẽ tự

điền thông tin vào những câu hỏi này.

Bước 5: Xác định cách dùng thuật ngữ

Bảng câu hỏi sử dụng một số thuật ngữ và được giải thích ngay đầu bảng câu hỏi để

đối tượng phỏng vấn nắm rõ.

Thuật ngữ dùng trong bảng câu hỏi gồm có “Làm việc từ xa” để chỉ những công

việc bạn đang làm mà không cần đến một văn phòng mà chỉ cần ngồi tại bất kì nơi

đâu bạn cảm thấy thuận tiện. “Làm việc truyền thống” là làm việc tại văn phòng cố

định.

Thuật ngữ “Giao tiếp trực tuyến” để chỉ những giao tiếp qua mạng điện thoại,

email, yahoo, skype và các mạng xã hội. “Giao tiếp trực tiếp” là giao tiếp mặt đối

mặt.

Các câu hỏi ngắn gọn, từ ngữ chi tiết cụ thể và rõ ràng. Không có các câu hỏi có hai

hay nhiều ý lồng vào một câu. Bảng câu hỏi cũng không có những câu hỏi gợi ý

kích thích người trả lời phản xạ theo hướng đã dẫn trong câu hỏi.

Bước 6: Xác định cấu trúc bảng câu hỏi

50

Bảng câu hỏi được chia làm 3 phần chính gồm phần gạn lọc, phần chính, và phần

dữ liệu cá nhân. Phần gạn lọc chỉ có một câu hỏi nhằm khảo sát sự hiểu biết của đối

tượng về Văn phòng ảo. Phần chính là phần 35 phát biểu để thu thập thông tin sử

dụng cho nghiên cứu. Phần dữ liệu cá nhân gồm có họ tên, năm sinh, giới tính, tên

công ty, lĩnh vực hoạt động của công ty, năm thành lập công ty.

Bước 7: Xác định hình thức bảng câu hỏi

Hình thức bảng câu hỏi chia rõ ràng, phân biệt ba phần, phần gạn lọc, phần chính,

và phần dữ liệu cá nhân.

Bước 8: Thử lần 1- sửa chữa - bản nháp cuối cùng

Bảng câu hỏi sau khi thiết kế được thử lần đầu thông qua việc phỏng vấn, tham

khảo ý kiến một số học viên khác trong khóa Cao học K21 trường Đại học Kinh Tế

Tp. Hồ Chí Minh. Thử lần hai bằng cách phỏng vấn thử 5 đối tượng theo phương

pháp phỏng vấn trực diện và 5 đối tượng theo phương pháp gửi thư điện tử e – mail.

Thông qua hai lần thử bảng câu hỏi, phát hiện những sai sót và điều chỉnh cho phù

hợp với đối tượng từ đó cho ra bảng câu hỏi hoàn chỉnh phục vụ cho công việc

phỏng vấn.

3.2.2.3. Thang đo

Bảng 3.2. Các quan sát của thang đo Quyết định thuê Văn phòng ảo

Ký hiệu

Câu hỏi

Mức độ đồng ý

PRODUCTIVITY

NĂNG SUẤT

PD1

Làm việc từ xa mang lại hiệu quả cao

1 2 3 4 5

PD2

Làm việc từ xa có mức độ tập trung cao trong công

1 2 3 4 5

việc

PD3

Làm việc từ xa giảm chi phí một cách hiệu quả

1 2 3 4 5

MORALE

TINH THẦN

MO1

Làm việc từ xa mang lại cảm giác thoải mái

1 2 3 4 5

51

MO2

Làm việc từ xa nhạy bén hơn trong xử lý công việc

1 2 3 4 5

MO3

Làm việc từ xa mang đến khả năng sáng tạo cao

1 2 3 4 5

trong công việc

MO4

Làm việc từ xa giảm áp lực với sếp, đồng nghiệp

1 2 3 4 5

TEAM WORK

LÀM VIỆC NHÓM

TW1

Giao tiếp trực tuyến làm tăng sự tin tưởng giữa các

1 2 3 4 5

thành viên trong nhóm làm việc

TW2

Giao tiếp trực tuyến làm tăng sự thân thiết gần gũi

1 2 3 4 5

giữa các thành viên trong nhóm

TW3

Giao tiếp trực tuyến rủi ro bị gián đoạn giữa các

1 2 3 4 5

thành viên trong nhóm cao hơn giao tiếp trực tiếp

TW4

Giao tiếp trực tuyến gây nhầm lẫn thông tin giữa

1 2 3 4 5

các thành viên trong nhóm thấp hơn giao tiếp trực

tiếp

TW5

Giao tiếp trực tuyến nhận biết được suy nghĩ, biểu

1 2 3 4 5

hiện, cảm xúc giữa các thành viên cao hơn giao

tiếp trực tiếp

FLEXIBILITY

LINH HOẠT

FL1

Làm việc từ xa rất linh hoạt về địa điểm

1 2 3 4 5

FL2

Làm việc từ xa rất linh hoạt về thời gian

1 2 3 4 5

FL3

Làm việc từ xa rất linh hoạt trong các mối quan hệ

1 2 3 4 5

xã hội

WORK/LIFE

CÂN BẰNG CÔNG VIỆC VÀ CUỘC SỐNG

BALANCE

WL1

Làm việc từ xa có thể làm mờ ranh giới giữa công

1 2 3 4 5

việc và cuộc sống

WL2

Làm việc từ xa có thể có thời gian cho bản thân

1 2 3 4 5

nhiều hơn (thư giản, gặp bạn bè, đọc sách…)

WL3

Làm việc từ xa có thể sắp xếp thời gian để có thời

1 2 3 4 5

gian dành cho gia đình (nội trợ, chăm sóc nhà cửa,

chăm sóc con cái…)

52

WL4

Làm việc từ xa làm tăng mối quan hệ với các

1 2 3 4 5

thành viên trong gia đình

WL5

Làm việc từ xa mang đến cảm giác luôn luôn làm

1 2 3 4 5

việc

WORK HOURS

THỜI GIAN LÀM VIỆC

WH1

Làm việc từ xa thì thời gian làm việc nhiều hơn

1 2 3 4 5

thời gian làm việc văn phòng

WH2

Làm việc từ xa sắp xếp thời gian làm việc hiệu quả

1 2 3 4 5

WH3

Làm việc từ xa thì thời gian lãng phí ít hơn so với

1 2 3 4 5

làm việc văn phòng

TECHNOLOGY

CHẤP NHẬN VỚI CÔNG NGHỆ

ACCEPTANCE

TA1

Công nghệ (máy vi tính, điện thoại di động,

1 2 3 4 5

internet, mạng điện thoại …) được sử dụng nhiều

trong công việc

TA2

Cảm thấy dễ dàng khi sử dụng công nghệ (máy vi

1 2 3 4 5

tính, điện thoại di động…) trong công việc

TA3

Xã hội ngày càng sử dụng nhiều công nghê (máy

1 2 3 4 5

vi tính, điện thoại di động, internet, mạng di

động…) yêu cầu bản thân phải thích nghi.

LOCATION

VỊ TRÍ

LO1

A/c thường thích tiếp khách tại vị trí giao thông

1 2 3 4 5

thuận tiện

LO2

A/c thích tiếp khách ở nơi sang trọng, tiện nghi

1 2 3 4 5

LO3

A/c thích tiếp khách tại trung tâm thành phố

1 2 3 4 5

PRICE

GIÁ CẢ

PR1

Giá cả có ảnh hưởng đến quyết định thuê Văn

1 2 3 4 5

phòng ảo

PR2

Sau khi kết thúc hợp đồng, giá cả thay đổi có ảnh

1 2 3 4 5

hưởng đến quyết định tiếp tục thuê Văn phòng ảo

PR3

Giá cả được phân thành nhiều gói sản phẩm sẽ dễ

1 2 3 4 5

53

dàng để bạn ra quyết định

DECISION

QUYẾT ĐỊNH THUÊ VĂN PHÒNG ẢO

DE1

Văn phòng ảo thực sự giải quyết được những vấn

1 2 3 4 5

đề khó khăn của doanh nghiệp

DE2

Văn phòng ảo nâng cao hiệu quả công việc của

1 2 3 4 5

doanh nghiệp

DE3

Bạn sẵn lòng thuê một văn phòng ảo tại thành phố

1 2 3 4 5

Đà Nẵng

3.2.2.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu

Phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS. Dữ liệu được mã hóa và nhập ở dạng ma

trận dữ liệu sẽ được làm sạch và tóm tắt dưới dạng thống kê, dạng bảng và đồ thị.

Làm sạch dữ liệu với SPSS bằng cách tính tần số, dựa vào tần số sau đó kiểm trả lại

bảng câu hỏi, cách nhập số liệu của các đối tượng bị phát hiện lỗi để hiệu chỉnh.

Tóm tắt thống kê thông qua các đo lường tập trung (trung bình, trung vị, mode),

mức độ phân tán (phương sai, khoảng biến thiên). Tóm tắt dạng bảng dưới dạng

bảng đơn và bảng chéo. Những thông tin này sẽ được dùng cho những phân tích

tiếp theo.

Bước tiếp theo là sử dụng SPSS để đánh giá độ tin cậy của các thang đo, phân tích

nhân tố khám phá và phân tích hồi qui.

Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, kiểm tra xem các mục hỏi

nào đã có đóng góp vào việc đo lường quyết định thuê Văn phòng ảo và mục hỏi

nào không. Phải tính toán tương quan giữa bản thân các mục hỏi và tương quan của

các điểm số của từng mục hỏi với điểm số toàn bộ các mục hỏi cho mỗi đối tượng

được phỏng vấn. Hệ số Alpha của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về

mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau.

Theo Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) đề nghị hệ số Cronbach

alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên

cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Cronbach

54

alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì đo lường tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được.

Tuy nhiên, Cronbach alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ

lại. Chính vì vậy, bên cạnh hệ số Cronbach alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương

quan biến tổng (item – total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng

< 0.3 sẽ bị loại bỏ. Giữ lại những mục hỏi có sự tương quan mạnh với tổng số điểm.

Mục đích là để loại bỏ các mục hỏi giảm sự tương quan giữa các mục hỏi và giữ

cho hệ số alpha lớn.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là sử dụng các thủ thuật để thu nhỏ và tóm tắt dữ

liệu. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố khám phá được dùng để nhận diện

các khía cạnh, các nhân tố có thể giải thích được các liên hệ tương quan trong một

tập hợp biến. Đồng thời, dựa vào phân tích này để xác định được nhân tố có ảnh

hưởng đến sự quyết định của đối tượng để từ đó đưa ra các chính sách tác động phù

hợp.

Các tham số thống kê trong phân tích nhân tố có ý nghĩa để áp dụng và chọn biến

đối với phân tích EFA bao gồm:

- Bartlett’s test of sphericity : đại lượng Bartlett là một đại lượng thống kê

dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Điều kiện

cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến phải có tương quan với nhau nghĩa là

các biến đo lường phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một yếu tố chung.

Do đó, nếu kiểm định cho thấy không có ý nghĩa thống kê thì không nên áp dụng

phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét.

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp

của các nhân tố. Trị số của KMO lớn (0.5 ≤ KMO ≤1 và sig < 0.05) là điều kiện đủ

để phân tích nhân tố thích hợp. Trường hợp KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả

năng không thích hợp với dữ liệu.

- Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho phần biến

thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích

55

cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất

thoát). Các nhân tố có Eigenvaluen <1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt

hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố

chỉ được rút trích tại Eigenvalue>1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥

50%.

- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa

các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair và

cộng sự, Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0.4

được xem là quan trọng; Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Trường hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu

cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.55; nếu cỡ mẫu

khoảng 50 thì Factor loading > 0.7526.

- Hệ số tương quan Pearson (ký hiệu r) để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối

liên hệ tuyến tính giữa 2 biến định lượng. Giá trị tuyệt đối của r tiến gần 1 khi hai

biến có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng 2 biến không có

mối liên hệ tuyến tính.

Sau cùng sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình bằng chỉ tiêu R2 điều chỉnh, xây

dựng mô hình hồi quy và đi kiểm định các giả thuyết đã đặt ra.

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui bội với các quan hệ tuyến tính

để xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh

nghiệp. Trong hồi quy bội, mô hình có ý nghĩa càng cao khi R2 đã điều chỉnh càng

tiến gần 1 (0 < Adjusted R2<1), các nhân tố đưa vào phải có mức ý nghĩa sig. <

0.05 và giữa các biến hoàn toàn độc lập nhau, tức không xảy ra hiện tượng đa cộng

tuyến khi VIF < 2. Từ kết quả mô hình sẽ thể hiện được mức độ quan trọng của

từng nhân tố. Người nghiên cứu phân tích, kiểm định mô hình và ứng dụng mô hình

vào thực tiễn cho các doanh nghiệp muốn thành lập Văn phòng ảo tại thành phố Đà

Nẵng.

56

TÓM TẮT CHƢƠNG III

Trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp và kết quả nghiên cứu định

tính, phương pháp xây dựng và đo lường trong nghiên cứu định lượng. Chương này

cũng tái khẳng định lại 9 yếu tố trong mô hình đề xuất thực sự có tác động đến

quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp. Đồng thời, các biến quan sát của

mỗi biến độc lập có thể làm bật lên được biến độc lập đó. Từ đó xây dựng thang đo

cho các yếu tố tác động.

57

CHƢƠNG IV:

4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Kích thƣớc mẫu

Phát 200 bảng khảo sát nhưng chỉ nhận được hồi âm là 156 bảng (>122 bảng) đạt

yêu cầu.

Bảng 4.1. Thống kê số lƣợng bảng khảo sát tại các quán café Đà Nẵng

STT Tên quán café Đà Nẵng

Địa chỉ

Số bảng khảo

sát đạt yêu cầu

1 Café Long 123 Lê Lợi, q. Hải Châu 11

2 Highlands Coffee Big C, 255 – 257 Hùng Vương 24

3 Highlands Coffee Indochina, 74 Bạch Đằng, Hải Châu 27

4 Café Vilan 79 Lê Hồng Phong, Hải Châu 25

5 Café Trung Nguyên 138 Nguyễn Thị Minh Khai 22

6 Café Không Gian Xưa 402 – 404 Điện Biên Phủ 23

7 Café Mộc Miên 182 – 184 Nguyễn Văn Linh 24

Tổng 7 quán café 156

Tiến hành thống kê kết quả 156 bảng câu hỏi khảo sát tại Đà Nẵng.

Về giới tính

Trong 156 người khảo sát chiếm ưu thế hơn là Nam có 108 người chiếm 69.2% và

nữ 48 người chiếm 30.8%

Về độ tuổi

Bảng 4.2. Bảng mô tả độ tuổi mẫu nghiên cứu

Độ tuổi Số lượng (người) Tỉ lệ phần trăm

58

18 – 25 103 66.0%

26 – 35 44 28.2%

Trên 35 9 5.8%

Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp

Qua khảo sát nhận thấy những người làm việc từ xa làm việc trên nhiều lĩnh vực,

ngành nghề. Loại hình chiếm tỉ lệ cao nhất 45.5% là Kinh doanh. Trong đó lĩnh vực

kinh doanh gồm kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, kinh doanh hàng may mặc,

kinh doanh hàng công nghệ điện tử, kinh doanh các sản phẩm trong xây dựng. Kế

đến là ngành nghề Du lịch chiếm 17.3%. Ngành xếp thứ 3 là truyền thông với 5.8%.

Bảng 4.3. Bảng mô tả loại hình kinh doanh của mẫu nghiên cứu

N = 156 Kinh doanh (hàng may mặc, mỹ phẩm, thực Tần số 71 Phần trăm (%) 45.5

phẩm, linh kiện điện tử…)

Du lịch 27 17.3

Thiết kế 10 6.4

Tư vấn (tài chính, du học, đầu tư…) 9 5.8

Truyền thông quảng cáo 9 5.8

Dịch vụ mạng 8 5.2

Marketing 6 3.8

Bất động sản 6 3.8

Ngành khác 10 6.4

Bảng 4.4. Mô tả mức độ sẵn lòng thuê một Văn phòng ảo tại Đà Nẵng của từng

loại hình kinh doanh

Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp Mức độ sẵn lòng thuê một Văn

phòng ảo tại Đà Nẵng

Tần số Điểm trung

59

bình

Kinh doanh (hàng may mặc, mỹ phẩm, thực 71 3.92

phẩm, linh kiện điện tử…)

Du lịch 27 4.07

Thiết kế 10 3.80

Tư vấn (tài chính, du học, đầu tư…) 9 4.00

Truyền thông quảng cáo 9 4.67

Dịch vụ mạng 8 3.00

Marketing 6 3.33

Bất động sản 6 3.50

Ngành khác 10 2.06

Trong những loại hình kinh doanh trên, truyền thông quảng cáo, tư vấn, du lịch và

kinh doanh đều có mức độ sẵn lòng thuê một Văn phòng ảo tại Đà Nẵng cao nhất vì

điểm đánh giá trung bình từ 3.92 – 4.67. Những ngành này chiếm 74.4% mẫu khảo

sát. Từ những số liệu trên có thể nói những doanh nghiệp thuộc loại hình kinh

doanh (hàng may mặc, mỹ phẩm, thực phẩm, linh kiện điện tử…), tư vấn (tài chính,

du học, đầu tư…), du lịch và tryền thông quảng cáo là những ngành thực sự đang có

nhu cầu thuê Văn phòng ảo tại Đà Nẵng.

Bảng 4.5. Tổng hợp mức giá đƣợc chấp nhận

Tần số Tỉ lệ % Tỉ lệ % Tỉ lệ %

hợp lệ cộng dồn

300.000 – 600.000 VND/tháng 21.2 21.2 21.2 33

600.000 – 900.000 VND/tháng 15.4 15.4 36.5 24

900.000 – 1.200.000 VND/tháng 24.4 24.4 60.9 38

1.200.000 – 1.500.000 VND/tháng 25.0 25.0 85.9 39

>1.500.000 VND/tháng 14.1 14.1 100.0 22

Tổng cộng 156 100.0 100.0

60

Qua khảo sát nhận thấy mức độ chấp nhận giá được dàn trãi đều qua 5 mức. Được

nhiều người chấp nhận nhất là mức 4 và mức 3 và mức 1. Như vậy ta nên thiết kế

các gói sản phẩm văn phòng ảo với nhiều mức giá để phục vụ những nhu cầu khác

nhau của khách hàng.

4.2. Kiểm định thang đo các nhân tố

4.2.1. Kiểm định bằng hệ số Cronbach Alpha

Theo một số nhà nghiên cứu có thể kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha

trước, sau đó mới đưa vào EFA hoặc ngược lại. Tuy nhiên theo Nguyễn Đình Thọ

(2011) các nghiên cứu nên kiểm định Cronbach alpha trước khi đưa vào phân tích

nhân tố. Trong nghiên cứu này đã tiến hành kiểm định độ tin cậy của các thang đo

thông qua các biến quan sát nhằm loại bỏ các biến không có ý nghĩa ra khỏi mô

hình.

Bảng 4.6. Kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha chạy lần thứ 1

Biến quan sát Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Hệ số Alpha

thang đo nếu thang đo nếu biến tổng nếu loại biến

loại biến loại biến này

Thang đo Năng suất (PD), Cronbach’s Alpha = 0.518

PD1 6.7179 3.494 .316 .444

PD2 6.4103 3.134 .474 .182

PD3 5.9231 3.736 .227 .590

Thang đo Tinh Thần (MO), Cronbach’s Alpha = 0.717

MO1 10.7628 5.937 .593 .598

MO2 11.1090 6.472 .508 .652

MO3 10.9487 6.217 .566 .617

MO4 10.6603 7.064 .361 .738

Thang đo Làm việc nhóm (TW), Cronbach’s Alpha = 0.753

61

TW1 11.588 14.6346 .623 .671

TW2 12.117 14.4231 .567 .692

TW3 13.241 14.1538 .517 .713

TW4 12.206 14.4167 .564 .694

TW5 11.897 15.0128 .385 .775

Thang đo linh hoạt (FL), Cronbach’s Alpha = 0.771

FL1 3.481 7.2821 .686 .607

FL2 3.053 7.3077 .724 .549

FL3 4.003 7.6282 .434 .874

Thang đo Cân bằng công việc và cuộc sống (WL), Cronbach’s Alpha = 0.656

WL1 7.540 14.4615 .446 .587

WL2 7.417 14.2821 .552 .539

WL3 7.843 14.1474 .509 .564

WL4 7.722 14.6987 .433 .593

WL5 8.823 15.0513 .172 .721

Thang đo Thời gian làm việc (WH), Cronbach’s Alpha = 0.513

WH1 3.239 7.0128 .418 .415

WH2 3.671 6.5192 .373 .486

WH3 3.621 6.7500 .357 .510

Thang đo Chấp nhận công nghệ (TA), Cronbach’s Alpha = 0.805

TA1 3.218 7.9103 .690 .691

TA2 3.602 8.1026 .657 .729

TA3 7.9872 .611 .775

3.510 Thang đo Vị trí (LO), Cronbach’s Alpha = 0.805

LO1 2.958 7.0577 .671 .714

LO2 2.977 7.0641 .712 .671

LO3 7.3141 .578 .809

3.275 Thang đo Giá cả (PR), Cronbach’s Alpha = 0.807

62

PR1 4.168 7.0128 .778 .603

PR2 4.084 7.1795 .689 .701

PR3 5.502 7.0897 .519 .862

Thang đo Quyết định thuê văn phòng ảo (DE), Cronbach’s Alpha = 0.839

DE1 3.510 7.2885 .750 .730

DE2 4.161 7.3846 .665 .816

DE3 7.1090 3.491 .704

.779 Nhân tố Năng suất (PD - Productivity) bao gồm 3 biến quan sát, chạy kiểm định độ

tin cậy:

- Chạy lần 1 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.518 < 0.7 và cả 3 biến quan

sát gồm PD1, PD2, PD3 đều có hệ số Alpha nếu loại bỏ biến này < 0.7.

- Sau khi d ần lượt thử rút dần các biến quan sát PD1,

PD2, PD3 thì kết quả Alpha vẫn bé hơn 0.7. Những con số này chứng tỏ

là nhân tố Năng suất (PD) không đáng tin cậy. Điều này cho thấy trên

thực tế tại Đà Nẵng, Năng suất không tác động đến những người làm việc

từ xa, giao tiếp trực tuyến. Nói cách khác, với những người này thì năng

suất không thực sự có ảnh hưởng đến quyết định thuê văn phòng ảo của

họ. Do đó nghiên cứu này đã loại nhân tố Năng suất (PD) ra khỏi mô hình

phân tích nhân tố.

Nhân tố Tinh thần (Morale) gồm 4 biến quan sát, chạy kiểm định độ tin cậy của

nhân tố này:

- Chạy lần 1 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.717 > 0,7. Trong đó biến

MO4 có hệ số Alpha khi loại biến này là 0.738 (>0.717).

- Chạy lần 2 loại bỏ biến MO4 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.738 > 0.7.

Do đó chấp nhận nhân tố Tinh thần (Morale) gồm 3 biến MO1, MO2,

MO3 trong mô hình phân tích nhân tố.

63

Nhân tố Làm việc nhóm (TW - Teamwork) bao gồm 5 biến quan sát, chạy kiểm

định độ tin cậy của nhân tố này

- Chạy lần 1 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.753 > 0.7 và nhận thấy

trong 5 biến quan sát có biến TW5 có hệ số Alpha khi loại bỏ biến này

cao nhất là 0.775.

- Sau khi thử rút dần biến quan sát TW5 thì kết quả cho hệ số Cronbach’s

Alpha cao nhất là 0.775 > 0.753. Do đó nghiên cứu này vẫn sử dụng được

thang đo Làm việc nhóm thì sẽ chỉ áp dụng 4 quan sát là TW1, TW2,

TW3 và TW4.

Nhân tố Cân bằng công việc và cuộc sống (WL), bao gồm 5 biến, chạy kiểm định

độ tin cậy:

- Chạy lần thứ 1 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.656 < 0.7 và nhận thấy

trong 5 biến quan có biến WL5 có hệ số Alpha khi loại bỏ biến này cao

nhất là 0.721

- Sau khi thử rút biến quan sát WL5 thì kết quả cho hệ số Cronbach’s

Alpha cao nhất là 0.721 > 0.7. Do đó nghiên cứu này vẫn sử dụng được

thang đo Cân bằng công việc và cuộc sống thì sẽ chỉ áp dụng 4 quan sát

là WL1, WL2, WL3 và WL4.

Nhân tố Thời gian làm việc (WH), bao gồm 3 biến quan sát, chạy kiểm định độ tin

cậy:

- Chạy lần 1 nhận được Cronbach’s Alpha = 0.513 < 0.7 và cả 3 biến quan

sát gồm WH1, WH2, WH3 đều có hệ số Alpha nếu loại bỏ biến này <

0.7. Điều này chứng tỏ thang đo Thời gian làm việc không đáng tin cậy

hay nói cách khác thời gian làm việc không thể hiện sự ảnh hưởng đến

quyết định thuê văn phòng ảo của đối tượng mục tiêu tại thành phố Đà

Nẵng. Do đó sẽ loại bỏ thang đo này trong nghiên cứu.

64

Như vậy những nhân tố và biến quan sát được chọn để tiếp tục phân tích nhân tố

tiếp theo là:

Bảng 4.7. Thang đo và các quan sát đƣợc chọn phân tích EFA

Biến quan sát Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Hệ số Alpha

thang đo nếu thang đo nếu biến tổng nếu loại biến

loại biến loại biến này

Thang đo Tinh Thần (MO), Cronbach’s Alpha = 0.717

MO1 .593 .598 5.937 10.7628

MO2 .508 .652 6.472 11.1090

MO3 .566 .617 6.217 10.9487

Thang đo Làm việc nhóm (TW), Cronbach’s Alpha = 0.753

TW1 .623 .671 11.588 14.6346

TW2 .567 .692 12.117 14.4231

TW3 .517 .713 13.241 14.1538

TW4 .564 .694 12.206 14.4167

Thang đo linh hoạt (FL), Cronbach’s Alpha = 0.771

FL1 .686 .607 3.481 7.2821

FL2 .724 .549 3.053 7.3077

FL3 .434 .874 4.003 7.6282

Thang đo Cân bằng công việc và cuộc sống (WL), Cronbach’s Alpha = 0.721

WL1 .446 .587 7.540 14.4615

WL2 .552 .539 7.417 14.2821

WL3 .509 .564 7.843 14.1474

WL4 .433 .593 7.722 14.6987

Thang đo Chấp nhận công nghệ (TA), Cronbach’s Alpha = 0.805

TA1 .690 .691 3.218 7.9103

TA2 .657 .729 3.602 8.1026

65

TA3 7.9872 .611 .775

3.510 Thang đo Vị trí (LO), Cronbach’s Alpha = 0.805

LO1 2.958 7.0577 .671 .714

LO2 2.977 7.0641 .712 .671

LO3 7.3141 .578 .809

3.275 Thang đo Giá cả (PR), Cronbach’s Alpha = 0.807

PR1 4.168 7.0128 .778 .603

PR2 4.084 7.1795 .689 .701

PR3 5.502 7.0897 .519 .862

Thang đo Quyết định thuê văn phòng ảo (DE), Cronbach’s Alpha = 0.839

DE1 3.510 7.2885 .750 .730

DE2 4.161 7.3846 .665 .816

DE3 3.491 7.1090 .704 .779

4.2.2. Phân tích nhân tố EFA

- Bartlett’s test of sphericity : Đại lượng Chi-square từ định thức của ma trận tương quan cho ra kết quả rất lớn = 1.437E3 (1.437.000). Số liệu này thể hiện là các

biến có tương quan với nhau, nói cách khác là các biến đo lường phản ánh những

khía cạnh khác nhau của cùng một yếu tố chung. Do đó, nghiên cứu có thể áp dụng

phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét.

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): Kết quả trị số KMO = 0.680 với mức ý

nghĩa sig. rất bé (<0.000). Trị số KMO > 0.5 và sig< 0.05 do đó phù hợp với điều

kiện để phân tích nhân tố thích hợp.

- Tiêu chuẩn rút trích 7 nhân tố nhận được chỉ số Eigenvalue =1.310 (>1) và

tổng phương sai trích Cumulative = 66.662%. Như vậy thực hiện EFA cho ra 7

nhân tố với tổng phương sai trích Cumulative nhận được là 66.662% nghĩa là 7

66

nhân tố này giải thích được 66.662% quyết định thuê văn phòng ảo và 33.338% bị

thất thoát do các nhân tố khác chưa được nghiên cứu đến.

Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê Văn phòng ảo Rotated Component Matrixa

Biến quan sát Yếu tố

1 2 3 4 5 6 7

.791 .791 .777 .687

.845 .817 .776

.802 .787 .721 .498

.785 .743 .659 .641

.844 .814 .810

.916 .866 .700

1.910 1.601 1.806 .837 .832 .699 1.310

2.782 30.365 2.084 39.047 47.007 54.533 61.203 TW2 TW1 TW4 TW3 TA1 TA2 TA3 MO3 MO2 MO1 MO4 WL4 WL2 WL3 WL1 LO2 LO1 LO3 PR1 PR2 PR3 FL1 FL2 FL3 4.505 Eigenvalues Phương sai trích 18.772 66.662

67

Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê Văn phòng ảo Rotated Component Matrixa

Biến quan sát Yếu tố

1 2 3 4 5 6 7

.791 .791 .777 .687

.845 .817 .776

.802 .787 .721 .498

.785 .743 .659 .641

.844 .814 .810

.916 .866 .700

2.782 2.084 1.910 1.806 1.601 .837 .832 .699 1.310

30.365 39.047 47.007 54.533 61.203 66.662

TW2 TW1 TW4 TW3 TA1 TA2 TA3 MO3 MO2 MO1 MO4 WL4 WL2 WL3 WL1 LO2 LO1 LO3 PR1 PR2 PR3 FL1 FL2 FL3 4.505 Eigenvalues Phương sai trích 18.772

68

Sau khi tiến hành EFA, kết quả cho ra các thang đo quyết định thuê văn phòng ảo

của doanh nghiệp có 7 thành phần và 23 biến quan sát.

Bảng 4.9. Tóm tắt kết quả kiểm định

Tổng Đánh Số biến Độ tin cậy phƣơng sai Khái niệm Thành phần giá quan sát (Alpha) trích (%)

3 Tinh thần 0.738

4 0.775 Làm việc nhóm

3 Linh hoạt 0.771 Quyết

định thuê 4 0.721 66.662 Cân bằng công việc và cuộc sống văn phòng

Đạt yêu cầu ảo 3 0.805 Chấp nhận công nghệ

3 Vị trí 0.805

3 Giá cả 0.807

0.839 75.851 Quyết định thuê văn phòng ảo 3

4.2.3. Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson

Sử dụng hệ số tương quan Pearson để phân tích tương quan giữa các biến tinh thần,

làm việc nhóm, linh hoạt, cân bằng công việc và cuộc sống, chấp nhận công nghệ,

vị trí, giá cả (các biến độc lập) với biến quyết định thuê văn phòng ảo (biến phụ

thuộc).

Bảng 4.10. Hệ số tƣơng quan tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ

thuộc

69

Correlations

TW TA WL LO PR MO DE FL

TW Pearson 1 .034 .112 .141 .200* -.017 .287** .064 Correlation

Sig. (2-tailed) .675 .164 .080 .012 .832 .000 .429

TA .034 1 .236** .065 .044 .181* .006 .302**

.675 .003 .421 .583 .024 .940 .000

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) WL Pearson .112 .236** 1 .278** .124 .329** .267** .240**

.164 .003 .000 .123 .000 .001 .003

LO .141 .065 .278** 1 .187* .129 .433** .228**

.080 .421 .000 .019 .109 .000 .004

PR .200* .044 .124 .187* 1 .108 .431** .099

.012 .583 .123 .019 .181 .000 .220

Correlation Sig. (2-tailed) Pearson Correlation Sig. (2-tailed) Pearson Correlation Sig. (2-tailed) MO Pearson -.017 .181* .329** .129 .108 1 .258** .256**

.832 .024 .000 .109 .181 .001 .001

DE .287** .006 .267** .433** .431** .258** 1 .379**

.000 .940 .001 .000 .000 .001 .000

FL .064 .302** .240** .228** .099 .256** .379** 1

.429 .000 Correlation Sig. (2-tailed) Pearson Correlation Sig. (2-tailed) Pearson Correlation Sig. (2-tailed)

.003 .004 .220 .001 .000

70

Bảng trên cho thấy hệ số tương quan giữa Quyết định thuê văn phòng ảo (DE) và

các biến độc lập Tinh thần (MO), Làm việc nhóm (TW), Linh hoạt (FL), Cân bằng

công việc và cuộc sống (WL), Vị trí (LO), Giá cả (PR) đều thể hiện có sự tương

quan với nhau với mức ý nghĩa < 0.01.

Riêng hệ số tương quan giữa Quyết định (DE) và Chấp nhận công nghệ (TA) rất bé

(0.006) và có mức ý nghĩa 0.94 > 0.01 do đó chấp nhận giả thuyết tương quan giữa

DE và TA bằng 0 nghĩa là Chấp nhận công nghệ không có mối tương quan với

Quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp. Do đó sẽ loại biến độc lập TA

trong quá trình chạy phương trình hồi quy.

4.2.4. Phân tích hồi quy

Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh

(Adjusted R square). Vì R2 sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên

dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 hiệu

chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.

Kết quả cho thấy biến quyết định thuê văn phòng ảo tương quan với hầu hết các

biến nghiên cứu khác và có hệ số tương quan đều đạt mức mức nghĩa thống kê

(p<0,01).

Đưa 7 nhân tố như đã đặt tên ở trên vào chạy hồi quy bội nhằm đánh giá độ phù hợp

của mô hình hồi quy bội bằng phương pháp Enter, kết quả hồi quy lần cuối như sau:

71

Bảng 4.11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình

Model Summaryb

R R bình phương R bình phương đã Mô hình điều chỉnh Sai số ước tính của độ lệch chuẩn

1 .655a .429 .406 .71542

R2 hiệu chỉnh của mô hình là 0.406 nghĩa là 40.6% sự biến thiên của quyết định

thuê văn phòng ảo được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính của các biến độc lập.

Mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao.

Sau đó tiếp tục kiểm định độ phù hợp của mô hình nhằm kiểm tra mô hình hồi qui

này có phù hợp với tập dữ liệu thu thập được và có ý nghĩa ứng dụng hay không

thông qua kiểm định trị thống kê F như sau:

Bảng 4.12. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVAb)

ANOVAb

Mô hình Sum of Squares Mean Square Df F Sig.

1 Regression 57.198 6 9.533 18.625 .000a

Residual 76.262 149 .512

Total 133.461

155 Mô hình có sig. rất bé do đó mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng thể.

72

Bảng 4.13. Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi qui riêng phần trong mô hình

Hệ số đã Thống kê đa

Hệ số chƣa chuẩn hóa chuẩn hóa cộng tuyến Yếu tố

Beta Beta T Sig. Tolerance VIF Std, Error

(Constant) -.658 .449 -1.465 .145

.184 .069 TW .171 2.668 .008 .939 1.065

.047 .086 WL .038 .554 .581 .815 1.227

1 .301 .074 LO .272 4.088 .000 .869 1.151

.276 .058 PR .305 4.728 .000 .924 1.082

.126 .070 MO .120 1.793 .075 .850 1.176

.247 .069 FL .237 3.584 .000 .880 1.136

VIF đều <2 do đó không có hiện tượng đa cộng tuyến, các nhân tố không có mối

tương quan với nhau.

Nhân tố Cân bằng công việc và cuộc sống (WL) bị loại ra khỏi phương trình hồi

quy do có sig = 0.581 > 0.05. Nhân tố Tinh thần có hệ số sig 0.075 > 0.05 bị loại

khỏi phương trình hồi quy vì có ảnh hưởng không đáng kể. 4 nhân tố còn lại trong

mô hình phân tích đều phù hợp ở mức ý nghĩa sig <0.05. Phương trình hồi quy bội

được thể hiện dưới dạng sau:

Quyết định thuê văn phòng ảo = -0.658 + 0.301 Vị trí +0.276 Giá cả + 0.247 Sự

linh hoạt + 0.184 Làm việc nhóm + (0.126 Tinh thần + 0.047 Cân bằng công việc

và cuộc sống)

Phương trình thể hiện Vị trí là yếu tố tác động mạnh nhất đến quyết định thuê Văn

phòng ảo. Kế đến là yếu tố về Giá cả, Sự linh hoạt và Làm việc nhóm.

73

Hình 4.14. Mô hình của ngƣời nghiên cứu qua quá trình khảo sát

So sánh với mô hình của Jeffrey và cộng sự thì mô hình của người nghiên cứu cũng

loại bỏ các yếu tố Thời gian làm việc (Work hours), Cân bằng công việc và cuộc

sống (Work/life balance) và Tinh thần (Morale). Mô hình của người nghiên cứu

chấp nhận 2 yếu tố về Sự linh hoạt (Flexibility) và Làm việc nhóm (Teamwork), và

chấp nhận các yếu tố bổ sung gồm Vị trí (Location), Giá cả (Price). Đồng thời loại

bỏ yếu tố Chấp nhận công nghệ (Technology acceptance).

Vậy 5 yếu tố bị loại bỏ gồm Năng suất, Tinh thần, Thời gian làm việc, Cân bằng

công việc và cuộc sống, Chấp nhận công nghệ

Yếu tố năng suất bị loại bỏ có thể được lý giải là do những người làm việc từ xa

được khảo sát tại Đà Nẵng không thể so sánh được hiệu quả làm việc và mức độ tập

74

trung trong công việc khác nhau như thế nào giữa làm việc từ xa và làm việc tại văn

phòng.

Yếu tố tinh thần bị loại bỏ có thể được lý giải là do những người làm việc từ xa cảm

thấy không có sự khác biệt về tinh thần giữa làm việc di động từ xa và làm việc tại

văn phòng truyền thống trong. Những người làm việc di động từ xa vẫn chịu những

áp lực với sếp và đồng nghiệp như làm việc trong văn phòng do đó họ không cảm

thấy thoải mái hơn. Những người làm việc trong văn phòng ảo khả năng xử lý công

việc giống những người làm việc trong văn phòng truyền thống. Do đó, về mặt tinh

thần, làm việc trong văn phòng truyền thống hay môi trường văn phòng ảo đều

giống nhau.

Yếu tố thời gian làm việc bị loại bỏ có thể được lý giải là do những người làm việc

từ xa không thể tự đo lường được thời gian làm việc của mình bởi vì thời gian này

không tách bạch rõ ràng với thời gian cho cá nhân, cho gia đình. Họ có thể làm việc

lúc giữa khuya khi đang ngủ hay họ cũng có thể làm việc ngay cả khi đi chơi cùng

gia đình.

Yếu tố cân bằng công việc và cuộc sống bị loại bỏ có thể được lý giải là do những

người làm việc từ xa không thể tách bạch công việc và cuộc sống của họ dó đó họ

không nghĩ rằng môi trường văn phòng ảo có thể cân bằng công việc và cuộc sống.

Tiêu cực hơn, nó có thể làm cuộc sống ảnh hưởng bởi công việc và ngược lại.

Yếu tố mức độ chấp nhận công nghệ bị loại bỏ có thể được lý giải là do đa số những

người được khảo sát không nhận thấy công nghệ có ảnh hưởng thực sự đến công

việc của họ. Họ vẫn muốn có một môi trường làm việc di động nhưng không bị lệ

thuộc quá nhiều vào công nghệ. Mọi vấn đề đều có hai mặt, sự phát triển của công

nghệ ngày nay cũng đi kèm hai mặt tích cực và tiêu cực của nó. Ứng dụng công

nghệ có thể mang lại kết quả cao cho công việc kinh doanh, nhưng cũng có thể làm

công việc kinh doanh đi xuống một cách nhanh chóng nếu dữ liệu, thông tin, quy

75

trình công nghệ… bị đánh cắp hoặc bị thay đổi bởi những người giỏi về công nghệ

(Hacker).

4.2.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình

Bảng 4.14. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết

Giả thuyết Mức ý nghĩa p Kết quả

Không H1: Năng suất có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo. chấp nhận Loại từ Cronbach’s Alpha

0.075> 0.05 H2: Tinh thần có tác động dương đến quyết định thuê Văn phòng ảo. Không chấp nhận

0.007 < 0.05 Chấp nhận H3: Làm việc nhóm có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

0.000<0.05 Chấp nhận H4: Tính linh hoạt có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp

0.581>0.05 Không chấp nhận H5: Cân bằng công việc và cuộc sống có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

Không H6: Thời gian làm việc có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo. chấp nhận Loại từ Cronbach’s Alpha

Loại từ hệ số Pearson Không chấp nhận H7: Mức độ chấp nhận công nghệ có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

0.000<0.05 Chấp nhận H8: Vị trí có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

0.000<0.05 Chấp nhận H9: Giá cả có tác động dương đến quyết định thuê văn phòng ảo.

76

TÓM TẮT CHƢƠNG IV

Trong chương bốn, nghiên cứu đã trình bày phuơng pháp nghiên cứu chính thức

(định lượng) và quy trình nghiên cứu, đặc điểm mẫu nghiên cứu , thực hiện kiểm

định các thang đo Quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố

Đà thông qua các công cụ Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và

điều chỉnh mô hình nghiên cứu theo kết quả EFA, thực hiện kiểm định độ phù hợp

mô hình, đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố lên Quyết định thuê Văn phòng

ảo bằng phương pháp phân tích hồi quy. Kết quả kiểm định cho thấy chỉ các giả

thuyết được chấp nhận là H3, H4, H8 và H9. Và đưa ra mô hình hồi quy thể hiện

yếu tố Vị trí tác động mạnh nhất, kế đến là Sự linh hoạt, Giá cả và yếu tố Làm việc

nhóm.

77

CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Một là, bài nghiên cứu đã đưa ra được 4 yếu tố thực sự tác động đến Quyết định

thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. 4 yếu tố đó là (1) Vị

trí, (2) Giá cả, (3) Sự linh hoạt, (4) Làm việc nhóm. Loại bỏ 4 yếu tố thực sự không

ảnh hưởng đó là Năng suất, Thời gian làm việc, Tinh thần, Cân bằng công việc/cuộc

sống, và Chấp nhận công nghệ.

Hai là, Xây dựng được mô hình thể hiện mức độ tác động của từng yếu tố trong đó

yếu tố tác động mạnh nhất là Vị trí (0.301), yếu tố tác động mạnh thứ 2 là Giá cả

(0.276), thứ ba là Sự linh họat (0.247), thứ tư là Làm việc nhóm (0.184).

Ba là, những loại hình kinh doanh thực sự có nhu cầu thuê Văn phòng ảo tại Đà

Nẵng là kinh doanh (hàng may mặc, mỹ phẩm, thực phẩm, linh kiện điện tử…), tư

vấn (tài chính, du học, đầu tư…), du lịch và tryền thông quảng cáo.

Bốn là, thực trạng Văn phòng ảo ở Đà Nẵng có nhiều ưu điểm hơn so với Văn

phòng ảo tại Hồ Chí Minh và Hà Nội về vị trí, giá cả, khả năng cung cấp dịch vụ.

Bên cạnh đó cũng có những nhược điểm như không hiệu quả trong việc quảng bá

Văn phòng ảo, số lượng công ty cung cấp dịch vụ Văn phòng ảo quá ít nên sự lựa

chọn của khách hàng cũng ít.

5.2. Một số kiến nghị

Một là, vị trí đặt văn phòng có tác động mạnh nhất đến quyết định thuê văn phòng

của doanh nghiệp bởi vì Văn phòng ảo chính là văn phòng đại diện cho doanh

nghiệp, là hình ảnh của doanh nghiệp. Điều này cho thấy việc chọn lựa vị trí Văn

phòng ảo sẽ là việc ưu tiên đầu tiên của các doanh nghiệp cho thuê văn phòng ảo.

Vị trí văn phòng nên được đặt tại trung tâm thành phố nơi nhiều người biết đến và

giao thông thuận tiện sẽ mang lại hình ảnh tốt cho doanh nghiệp. Trung tâm thành

78

phố Đà Nẵng nằm tại các trục đường chính như Nguyễn Văn Linh, Lê Duẩn,

Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Hữu Thọ thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.

Các lựa chọn khi đặt văn phòng:

- Văn phòng tại Cao ốc Thiên Kim – Nguyễn Văn Linh – Quận Hải Châu.

- Văn phòng tại Vĩnh Trung Plaza - Hùng Vương - Quận Thanh Khê.

- Cao ốc 9 tầng mặt tiền Ông Ích Khiêm, quận Hải Châu.

- Tòa nhà 5 tầng đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê.

Hai là, giá cả là yếu tố tác động mạnh thứ hai đến Quyết định thuê văn phòng ảo

của các doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Do đó phải đưa chính sách giá hợp lý, thuyết

phục được khách hàng thuê Văn phòng ảo. Khi khảo sát tại Đà Nẵng với 5 mức giá

từ 300.000 – trên 1.500.000VND thì người nghiên cứu nhận thấy có sự chấp nhận

giá trải đều qua các mức giá. Do đó, để thuyết phục được nhiều khách hàng thì

người cho thuê văn phòng ảo nên chia làm nhiều gói với nhiều mức giá khác nhau.

Mức giá thấp nhất nên nằm ở 300.000 - 600.000VND và còn tùy thuộc vào vị trí,

chiến lược của từng công ty.

Ba là, sự linh hoạt là yếu tố thứ ba tác động mạnh đến Quyết định thuê Văn phòng

ảo của doanh nghiệp. Sự linh hoạt là đặc tính hấp dẫn của Văn phòng ảo. Những

người làm việc lựa chọn hình thức Văn phòng ảo kết hợp làm việc từ xa vì sự linh

hoạt về địa điểm, thời gian, các mối quan hệ. Để nâng cao sự linh hoạt về thời gian

thì những người cho thuê Văn phòng ảo nên kéo dài thời gian mở cửa ngoài giờ

hành chính, có thể kéo dài đến 21:00 để khách hàng có thể làm việc cả vào ban

đêm. Nhằm nâng cao sự linh hoạt về địa điểm thì công ty cho thuê Văn phòng ảo

nên có nhiều chi nhánh ở các trục đường khác nhau hoặc tại các thành phố lớn khác

để khách hàng hay di chuyển có thể có nhiều văn phòng tiếp khách đồng nhất cùng

một hệ thống. Nâng cao tính linh hoạt trong mối quan hệ bằng cách mở các sự kiện

tạo cơ hội giao lưu, hợp tác kinh doanh, mở rộng tạo sự linh hoạt trong mối quan hệ

giữa các công ty thuê văn phòng ảo với nhau.

79

Bốn là, làm việc nhóm là yếu tố tác động mạnh thứ tư nên các công ty cho thuê

Văn phòng ảo nên mở những buổi hội thảo mời các chuyên gia chia sẻ phương thức

làm việc nhóm hiệu quả, đối tượng của hội thảo là khách hàng thuê Văn phòng.

Một số kiến nghị khác từ thực trạng Văn phòng ảo tại Đà Nẵng

- Tại Đà Nẵng hình thức này cũng chưa được nhiều người biết đến do đó phải

đẩy mạnh quảng cáo loại hình này đến các đối tượng đang có nhu cầu nhưng không

biết về Văn phòng ảo. Qua khảo sát cho thấy đa số các đối tượng làm việc từ xa là

những người trong độ tuổi 18 – 25, độ tuổi này rất muốn khẳng định mình trong

việc kinh doanh làm ăn riêng và dễ dàng chấp nhận công nghệ trong công việc.

Thường bắt gặp những đối tượng này tại các quán café, thư viện, do đó nên đẩy

mạnh quảng cáo tại các địa điểm này. Có thể quảng cáo bằng tờ rơi, áp phích, biển

quảng cáo tại các địa điểm này.

- Kết quả khảo sát còn cho thấy những loại hình kinh doanh thực sự có nhu

cầu thuê Văn phòng ảo tại Đà Nẵng là kinh doanh (hàng may mặc, mỹ phẩm, thực

phẩm, linh kiện điện tử…), tư vấn (tài chính, du học, đầu tư…), du lịch và tryền

thông quảng cáo. Những loại hình này cũng cần một khu vực nhỏ để trưng bày tờ

rơi quảng cáo, hàng hóa sản phẩm mẫu của doanh nghiệp. Do đó khi xây dựng Văn

phòng ảo cần xây dựng một khu vực trưng bày những hàng hóa dịch vụ đặc trưng

của doanh nghiệp.

Một số kiến nghị khác từ thực trạng chung Văn phòng ảo Việt Nam

- Vì pháp luật Việt Nam vẫn chưa có quy định riêng cho hoạt động kinh doanh

Văn phòng ảo do đó đôi bên phải lường trước được những rủi ro có thể dẫn đến

tranh chấp và nêu rõ những điều này trong hợp đồng thuê Văn phòng ảo. Một số

kiến nghị cho những rủi ro có thể xảy ra như:

Về phía bên cho thuê Văn phòng ảo:

 Nêu ra quy định về bảo quản tài sản của bên cho thuê để tránh trường hợp

bên thuê gây thiệt hại khi sử dụng các tài sản của bên cho thuê.

80

 Yêu cầu bên thuê Văn phòng ảo đồng ý ủy quyền cho bên cho thuê để bên

cho thuê sẽ là người đại diện kí nhận thư từ bưu phẩm, đón tiếp khách cho

bên thuê. Bộ phận tiếp tân của bên cho thuê chỉ nhận hộ cho bên thuê những

bưu phẩm có nguồn gốc rõ ràng (có tên người gửi, người nhận) có trọng

lượng và kích thước không quá lớn (do bên cho thuê quy định). Bên cho thuê

có quyền từ chối nhận bất kỳ hàng hóa hay những vật dụng có tính chất nguy

hiểm hoặc bất hợp pháp và không chịu trách nhiệm về những nội dung bên

trong của các bưu phẩm, bưu kiện đó. Sau thời hạn này nếu bên thuê không

đến nhận thì bên cho thuê có toàn quyền quyết định xử lý đối với thư từ, bưu

kiện, bưu phẩm đó mà không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào

đối với bên thuê.

 Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi phát hiện bên

cho thuê có hình vi lừa đảo, gian lận trái với pháp luật.

Về phía bên thuê Văn phòng ảo:

 Yêu cầu bên cho thuê phải bảo mật thông tin riêng cho bên thuê.

 Bên cho thuê phải có trách nhiệm lưu trữ nguyên vẹn những thư từ, bưu

phẩm, bưu kiện của bên thuê, không được tự ý tháo gỡ hoặc làm hư hỏng

những thư từ, bưu phẩm, bưu kiện này.

- Để tránh trường hợp khách hàng thuê Văn phòng ảo lừa đảo làm ảnh hưởng

đến hình ảnh thực của văn phòng ảo thì các công ty phải đưa một điều khoản chấp

dứt hợp đồng một cách rõ ràng với khách hàng thuê Văn phòng ảo. Trong điều

khoản đó sẽ quy định nội dung nếu công ty có hành vi gian lận nào gây thiệt hại đến

nhiều người khác và dính đến pháp luật Việt Nam thì hợp đồng sẽ bị chấm dứt và

tiền thuê Văn phòng ảo sẽ không được hoàn trả lại. Sau đó Công ty cho thuê Văn

phòng ảo sẽ thông báo lên Cơ quan thuế về việc công ty này không còn thuê vị trí

giao dịch tại đây nữa.

- Việt Nam nên hoàn thiện một khung pháp lý cụ thể hoặc thông tư hướng dẫn

chi tiết cho loại hình Văn phòng ảo. Hy vọng sắp tới đây sẽ có khung pháp lý cụ thể

81

quy định những công ty thuê dịch vụ Văn phòng ảo phải trình hợp đồng thuê văn

phòng khi làm thủ tục đăng kí giấy phép kinh doanh. Đồng thời sẽ có các mức xử

phạt hợp lý nếu doanh nghiệp sử dụng địa chỉ Văn phòng ảo một cách tùy tiện trước

khi thuê dịch vụ Văn phòng ảo.

5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

- Mẫu khảo sát được thực hiện theo phương pháp thuận tiện chủ yếu tại các

quán café tại Đà Nẵng. Điều đó cho thấy mẫu nghiên cứu chưa tổng quát để phản

ánh hết bản chất của mô hình. Bài nghiên cứu không đi sâu nghiên cứu những loại

hình kinh doanh thực sự có nhu cầu về Văn phòng ảo. Các nghiên cứu tiếp theo có

thể tiếp tục khảo sát mẫu rộng hơn và nghiên cứu sâu hơn về những đối tượng mục

tiêu này.

- Các nhân tố của bài nghiên cứu chưa giải thích hết được Quyết định thuê văn

phòng ảo và vẫn có những nhân tố bị thất thoát không được nghiên cứu đến. Các

nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp tục nghiên cứu các nhân tố mới để hoàn thiện mô

hình nghiên cứu.

82

TÓM TẮT CHƢƠNG V

Chương năm trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đạt được bao gồm mô hình

nghiên cứu, tác động của từng yếu tố, loại hình hoạt động của doanh nghiệp có nhu

cầu thuê Văn phòng ảo và thực trạng Văn phòng ảo tại Đà Nẵng. Đồng thời trong

chương này người nghiên cứu đề xuất những kiến nghị dựa trên mô hình nghiên cứu

và trình bày thêm một số kiến nghị liên quan đến thực trạng Văn phòng ảo tại Đà

Nẵng và Việt Nam. Cuối chương nêu lên những hạn chế và đề xuất hướng nghiên

cứu tiếp theo.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1) Central Office, Cho thuê Văn phòng ảo, truy cập:

http://www.centraloffice.com.vn/, (07/2013)

2) Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ kế hoạch đầu tư (2013), Báo cáo tính

hình đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, truy cập:

http://dangkykinhdoanh.gov.vn/NewsandUpdates/tabid/91/ArticleID/429/B%C3

%81O-C%C3%81O-T%C3%8CNH-H%C3%8CNH-%C4%90%C4%82NG-

K%C3%9D-DOANH-NGHI%E1%BB%86P-6-TH%C3%81NG-

%C4%90%E1%BA%A6U-N%C4%82M-2013.aspx.,(07/2013).

3) G – Office, Cho thuê Văn phòng ảo, truy cập: http://www.goffice.vn/ ,

(07/2013).

4) Lighthouse, Cho thuê văn phòng ảo tại Đà Nẵng, truy cập:

http://www.lighthouse.vn/ver3/index.php?option=com_content&view=article&i

d=78&Itemid=148&lang=vi , (07-08/2013).

5) Miinh, Cho thuê văn phòng ảo tại Đà Nẵng, truy cập: http://miinh.com/miinh-

property/indochina-riverside-danang/virtual-offices/ , (07-08/2013).

6) P – Office, Cho thuê Văn phòng ảo, truy cập: http://www.poffice.vn/gioi-

thieu/gioi-thieu-poffice/p/50.aspx, (07/2013).

7) Regus, Cho thuê văn phòng ảo, truy cập: http://www.regus.com.vn/, (06 –

07/2013).

8) Savills (2013), Báo cáo thị trường bất động sản Đà Nẵng quý I/2013, trang:

http://vn.savills.com.vn/research/office-research.aspx, (07/2013).

9) Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Giáo trình Nghiên cứu thị

trường, NXB Lao Động, trang 63 và 100.

10) Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS tập 1 & 2, NXB Hồng Đức, trang 31 – 34, 191 – 204, 245 – 253.

11) Wikipedia, Khái niệm về Văn phòng ảo, truy cập http://vi.wikipedia.org/,

(05/2013).

TIẾNG ANH

12) Adeel QurashiBA (Hons) (09/2010), The Era of the virtual office, MSc

Dissertation Aberdeen Business School.

13) BROCK, D.C., (2006), Understanding Moore's Law: Four Decades of

Innovation. Philadelphia: Chemical Heritage Foundation.

14) COUSTAN, D. and STRICKLAND, J.,(2010),How smartphones work.

[online] US: HowStuffWorks. Available from:

http://communication.howstuffworks.com/smartphone2.htm (05/2013)

15) E. Jeffrey Hill, Brent C. Miller, Sare P. Weiner and Joe Colihan (Autumn,

1998), Influences of the Virtual Office on Aspects of work and work/life

balance, Personnel Psychology, ProQuest Central, p.p 668 – 681.

th

16) Hair, Jr. J. F & Anderson, R. E. & Tatham, R. L., & Black, W. C. (1998),

Multivariate Data Analysis, 5 ed, Upper Saddle River Prentice Hall, p.p 60

– 149.

17) Helms and Raiszadeh (2002), Virtual Offices: Understanding and managing

what you cannot see, Work study, p.p 240 – 247

18) Ira M.Weinstein (08/2005), Arrival of the virtual office, Wainhouse research.

19) JAYLON, D.,(2010), How to define smartphones? [online] US: Ezine

Articles. Available from: http://ezinearticles.com/?How-To-Define-

Smartphones?&id=598341 (05/2013)

20) Ralph Gregory (1990), Intelligent Office, [online] US:

http://bniembarcadero.com/intelligent-office/ (05/ 2013)

21) RITTINGHOUSE, J.W. and RANSOME, J.F.,(2009), Cloud Computing.

Boca Raton: Taylor & Francis Ltd.

22) SOTO, S., (2010), How To Start Your Own Language Translation &

Interpreter Business, Bloomington: AuthorHouse.

23) Thomas H. Davenport and Keri Pearlson (1998), Two cheers for the virtual

Office, ProQuest Central, p.p 53 – 154.

24) VOCHIN, A., (2009), History of mobile phones, [online] US: Softpedia.

http://gadgets.softpedia.com/news/History-of-Mobile-Phones-3578-01.html

(05/ 2013)

25) Walker, W.R, and Herrman, D.J. (2004), Cognitive Technology – Essays on

the Transformation of Thought and society. Illustrated ed. Jefferson:

McFarland & Co Inc, p.p 1 – 3.

PHỤ LỤC 1

Kính chào Quý Doanh nghiệp,

Chúng tôi đang làm nghiên cứu về “Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo

DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI (NGHIÊN CƢU ĐỊNH TÍNH)

của Doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng”.

Chúng tôi rất cảm kích thông tin trả lời chân thành từ Quý Doanh nghiệp, bởi vì đây là tư liệu

vô giá cho chúng tôi dùng để nghiên cứu tiếp theo. Trân trọng cảm ơn và kính chào.

Câu 1: A/c có biết về văn phòng ảo không? Nếu biết xin a/c mô tả về Văn phòng ảo

theo cách hiểu của DN?

Câu 2: A/c đánh giá thế nào về kết quả khi làm việc từ xa? Vì sao a/c lại đánh giá như

vậy?

Câu 3: Làm việc từ xa giúp a/c giảm được những áp lực nào?

Câu 4: Giao tiếp trực tuyến mang lại những lợi ích gì trong giao tiếp không? A/c

thường dùng những phương pháp giao tiếp trực tuyến nào?

Câu 5: A/c có trường hợp nào đã xảy ra nhầm lẫn thông tin khi giao tiếp trực tuyến

chưa? Nếu có xin kể lại trường hợp đó.

Câu 6: Công việc của a/c có bị ảnh hưởng nhiều bởi công nghệ thông tin không?

Câu 7: Theo a/c, làm việc từ xa mang lại tính linh hoạt cao trong những mặt nào?

Câu 8: Khi làm việc từ xa, a/c sắp xếp thời gian cho công việc, gia đình, bạn bè, bản

thân như thế nào?

Câu 9: A/c có cảm thấy dễ dàng trong việc sử dụng công nghệ vào công việc không?

Vì sao có/không? Những Công nghệ thông tin nào a/c thường phải sử dụng trong công

việc?

Câu 10: A/c thường tiếp khách ở đâu? Mô tả lại nơi a/c đã tiếp khách. Tại sao a/c chọn

nơi đó?

Câu 11: Giá cả có ảnh hưởng như thế nào đến quyết định thuê văn phòng ảo của a/c?

Vì sao?

Câu 12: Theo a/c, yếu tố nào của văn phòng ảo mà a/c cho là tiện ích nhất? Vì sao?

Anh chị vui lòn cho biết các thông tin sau

Họ và tên: ..........................................................................................................................................

Năm sinh: .......................................................................................................... Giới Tính: Nam/Nữ

Email: ................................................................................................................................................

Tên công ty: ......................................................................................................................................

Lĩnh vực hoạt động của công ty: ......................................................................................................

Năm thành lập công ty: .....................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình từ Quý vị

Người phỏng vấn

Phan Ngọc Xuân Thảo

PHỤ LỤC 2

PHIẾU KHẢO SÁT QUYẾT ĐỊNH THUÊ VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH

Kính chào Quý Doanh nghiệp,

Chúng tôi đang làm nghiên cứu về “Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo

NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

của Doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng”.

Chúng tôi rất cảm kích thông tin trả lời chân thành từ Quý Doanh nghiệp, bởi vì đây là tư liệu

vô giá cho chúng tôi dùng để nghiên cứu tiếp theo. Trân trọng cảm ơn và kính chào.

Phần I. Giải thích thuật ngữ

Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng thuật ngữ “Làm việc từ xa” để chỉ những công việc

bạn đang làm mà không cần đến một văn phòng mà chỉ cần ngồi tại bất kì nơi đâu bạn cảm

thấy thuận tiện. “Làm việc truyền thống” là làm việc tại văn phòng cố định.

Thuật ngữ “Giao tiếp trực tuyến” để chỉ những giao tiếp qua mạng điện thoại, email, yahoo,

skype và các mạng xã hội. “Giao tiếp trực tiếp” là giao tiếp mặt đối mặt.

Phần II. Khoanh vào mức độ tƣơng ứng nhất cho mỗi câu hỏi

Chúng tôi xin gửi đến Quý Doanh nghiệp bảng câu hỏi khảo sát, trong mỗi câu có 5 mức độ từ

mức (1) Hoàn toàn không đồng ý về nội dung câu hỏi nêu ra đến mức (5) Hoàn toàn đồng ý về

nội dung câu hỏi nêu ra. Xin Quý vị chỉ chọn 1 mức duy nhất tương ứng với 1 câu hỏi trong

bảng khảo sát, hình thức trả lời: khoanh tròn 1 mức đồng ý của mình vào mỗi câu hỏi mới hợp

lệ.

Ký hiệu

Câu hỏi

Mức độ đồng ý

PRODUCTIVITY

NĂNG SUẤT

Làm việc từ xa mang lại hiệu quả cao

1 2 3 4 5

PD1

Làm việc từ xa có mức độ tập trung cao trong công

1 2 3 4 5

PD2

việc

Làm việc từ xa giảm chi phí một cách hiệu quả

1 2 3 4 5

PD3

MORALE

TINH THẦN

Làm việc từ xa mang lại cảm giác thoải mái

1 2 3 4 5

MO1

Làm việc từ xa nhạy bén hơn trong xử lý công việc

1 2 3 4 5

MO2

Làm việc từ xa mang đến khả năng sáng tạo cao trong

1 2 3 4 5

MO3

công việc

Làm việc từ xa giảm áp lực với sếp, đồng nghiệp

1 2 3 4 5

MO4

TEAM WORK

LÀM VIỆC NHÓM

Giao tiếp trực tuyến làm tăng sự tin tưởng giữa các

1 2 3 4 5

TW1

thành viên trong nhóm làm việc

Giao tiếp trực tuyến làm tăng sự thân thiết gần gũi

1 2 3 4 5

TW2

giữa các thành viên trong nhóm

Giao tiếp trực tuyến rủi ro bị gián đoạn giữa các

1 2 3 4 5

TW3

thành viên trong nhóm cao hơn giao tiếp trực tiếp

Giao tiếp trực tuyến ít gây nhầm lẫn thông tin giữa

1 2 3 4 5

TW4

các thành viên trong nhóm cao hơn giao tiếp trực tiếp

Giao tiếp trực tuyến nhận biết được suy nghĩ, biểu

1 2 3 4 5

TW5

hiện, cảm xúc giữa các thành viên cao hơn giao tiếp

trực tiếp

FLEXIBILITY

LINH HOẠT

Làm việc từ xa rất linh hoạt về địa điểm

1 2 3 4 5

FL1

Làm việc từ xa rất linh hoạt về thời gian

1 2 3 4 5

FL2

Làm việc từ xa rất linh hoạt trong các mối quan hệ xã

1 2 3 4 5

FL3

hội

WORK/LIFE

CÂN BẰNG CÔNG VIỆC VÀ CUỘC SỐNG

BALANCE

Làm việc từ xa có thể làm mờ ranh giới giữa công

1 2 3 4 5

WL1

việc và cuộc sống

Làm việc từ xa có thể có thời gian cho bản thân nhiều 1 2 3 4 5

WL2

hơn (thư giản, gặp bạn bè, đọc sách…)

WL3

Làm việc từ xa có thể sắp xếp thời gian để có thời

1 2 3 4 5

gian dành cho gia đình (nội trợ, chăm sóc nhà cửa,

chăm sóc con cái…)

Làm việc từ xa làm tăng mối quan hệ với các thành

1 2 3 4 5

WL4

viên trong gia đình

Làm việc từ xa mang đến cảm giác luôn luôn làm

1 2 3 4 5

WL5

việc

WORK HOURS

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Làm việc từ xa thì thời gian làm việc nhiều hơn thời

1 2 3 4 5

WH1

gian làm việc văn phòng

Làm việc từ xa sắp xếp thời gian làm việc hiệu quả

1 2 3 4 5

WH2

Làm việc từ xa thì thời gian lãng phí ít hơn so với

1 2 3 4 5

WH3

làm việc văn phòng

TECHNOLOGY

CHẤP NHẬN VỚI CÔNG NGHỆ

ACCEPTANCE

TA1

Công nghệ (máy vi tính, điện thoại di động, internet,

1 2 3 4 5

mạng điện thoại…) được sử dụng nhiều trong công

việc

Cảm thấy dễ dàng khi sử dụng công nghệ (máy vi

1 2 3 4 5

TA2

tính, điện thoại di động…) trong công việc

Xã hội ngày càng sử dụng nhiều công nghệ (máy vi

1 2 3 4 5

TA3

tính, điện thoại di động, internet, mạng di động,..)

yêu cầu bản thân phải thích nghi

LOCATION

VỊ TRÍ

A/c thường thích tiếp khách tại vị trí giao thông thuận

1 2 3 4 5

LO1

tiện

A/c thích tiếp khách ở nơi sang trọng, tiện nghi

1 2 3 4 5

LO2

A/c thích tiếp khách tại trung tâm thành phố

1 2 3 4 5

LO3

PRICE

GIÁ CẢ

Giá cả có ảnh hưởng đến quyết định thuê Văn phòng

1 2 3 4 5

PR1

ảo

Sau khi kết thúc hợp đồng, giá cả thay đổi có ảnh

1 2 3 4 5

PR2

hưởng đến quyết định tiếp tục thuê Văn phòng ảo

Giá cả được phân thành nhiều gói sản phẩm sẽ dễ

1 2 3 4 5

PR3

dàng để bạn ra quyết định

Bạn sẽ trả bao nhiêu cho gói dịch vụ văn phòng ảo gồm địa chỉ đăng kí kinh doanh, khu

vực tiếp khách, lễ tân, nhận fax và thƣ từ bƣu phẩm ?

300.000 – 600.000VND/tháng

600.000 – 900.000VND/tháng

900.000 – 1.200.000VND/tháng

1.200.000 – 1.500.000VND/tháng

> 1.500.000VND/tháng

Phần III: Xin Quí vị vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các phát biểu dƣới đây

DECISION

QUYẾT ĐỊNH THUÊ VĂN PHÒNG ẢO

Văn phòng ảo thực sự giải quyết được những vấn đề

1 2 3 4 5

DE1

khó khăn của doanh nghiệp

Văn phòng ảo nâng cao hiệu quả công việc của doanh

1 2 3 4 5

DE2

nghiệp

Bạn sẵn lòng thuê một văn phòng ảo tại thành phố Đà

1 2 3 4 5

DE3

Nẵng

Phần IV. Thông tin cá nhân

Anh chị vui lòng điền đầy đủ các thông tin sau

Họ và tên: ..........................................................................................................................................

Năm sinh: .......................................................................................................... Giới Tính: Nam/Nữ

Email: ................................................................................................................................................

Tên công ty: ......................................................................................................................................

Lĩnh vực hoạt động của công ty: ......................................................................................................

Năm thành lập công ty: .....................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn Quý Doanh nghiệp.

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH NHỮNG NGƢỜI KHẢO SÁT ĐỒNG Ý CHIA SẺ THÔNG TIN

CÁ NHÂN (KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƢỢNG)

TÊN DOANH LĨNH VỰC TÊN NGƢỜI SỐ ĐIỆN CHỨC ST

NGHIỆP KS THOẠI VỤ HOẠT T

ĐỘNG

1 Cty TNHH FLAVOUR KD hàng thủ Lương Ngọc Trí 0979612534 GĐ

công mỹ nghệ

2 Cty TNHH Online Steven 0908252969 GĐ

COMDEAL marketing

3 New Flame company Thiết kế Huỳnh Văn 0934878681 Quản lý

Dũng

Quảng cáo Trần Thị Ngọc 0976877226 Quản lý 4

ngoài trời Bích

5 Cty TNHH DV THỊ VISA Lê Võ Trường 0934952595 Trưởng

Giang bộ phận THỰC 24H

VIETNAM VISA

R-workshop Thiết kế Trần Hồng 6

Quang

Savills VietNam Bất Động Sản Nguyễn Ngọc 7

Thuyên

TNHH Amway VN Kinh doanh Đặng Ngọc Huy 01229424862 Trưởng 8

nhóm

Truyền Thông Lê Hoàng Nam 9

GĐ CTy TNHH MTV Tư vấn Nguyễn Thanh 10

TMDV Tư vấn Nam Thiện

Hải

11 Cty Giải pháp kỹ thuật Công nghệ Nguyễn Lê Hiếu P.GĐ

Sóng Việt

12 Thiết kế Lương Thị Việt 0983891510

Thư

13 Cty TNHH MTV Khắc Trương Thị Mỹ Trưởng

dấu Trình An bộ phận Loan

Cty CP Nam Hà Thiết kế Nguyễn Sơn 14

Cty TNHH Nlp Viet Quảng cáo Nguyễn Hoàng 01238850123 GĐ 15

Nam Nam

16 Cty TNHH Vận tải và Kinh doanh Đoàn Ngọc Phú GĐ

Thương mại An Bình

Phát

Lara 17 Cty TNHH Thương

mại và Tư vấn Đệ Nhất

Robert 18 Cty TNHH Công nghệ

tương lai Việt Nam

19 Cty TNHH TMDV Công Nghệ Nguyễn Lê Hiếu

Phần mềm vàng

20 Cty TNHH TMDV Kinh doanh Thanh Minh Trí GĐ

Minh Trí

21 Cty TNHH MTV Tuấn Du lịch Nguyễn Thị GĐ

Nguyễn Travel Phương Thu

22 Cty TNHH Những Sự Du lịch và Sự Nady GĐ

Kiện Hội An kiện

23 Cty TNHH Sáng Tạo Sam GĐ

SJS

24 Cty TNHH DVTV Phát Kinh doanh Phạm Minh Châu

Triển

25 Cty CPTV ĐT Đặng Văn Tráng

HANINCO

26 Cty TNHH Giải Trí Giải trí Li

Tưởng Tượng

27 Cty TNHH MTV Rudy

Brainstones VietNam

28 Cty TNHH MTV DV Tư vấn Trương Thị Mỹ

TV ALBATROSS Lan

29 Cty TNHH MTV DV Trần Đức Thoại

VT Kim Trung Hải

30 Cty TNHH DV Phú Sĩ Nguyễn Sơn

– Chi nhánh Đà Nẵng

31 Cty TNHH MTV Công nghệ Minh Hảo GĐ

ADENA thông tin

32 Cty TNHH MTV Cho Kinh doanh Thúy Duyên GĐ

Thuê Thiết Bị ELITE

33 Cty TNHH TV Tư Vấn Dung

CADENCE

Kinh doanh Huỳnh Bá Diệu 34

qua mạng

Kinh doanh Văn Châu 35

qua mạng

Kinh doanh Trần Hữu Thuần 36

qua mạng

Kinh doanh Phạm Minh Hảo 37

qua mạng

Kinh doanh Nguyễn Xuân Duongt913@t 38

qua mạng Vĩnh ahoo.com

Kinh doanh Nguyễn Sáu 39

qua mạng

Kinh doanh Trần Thị Thanh 40

qua mạng Thanh

Kinh doanh Thái Văn Hội 41

qua mạng

Kinh doanh Võ Hà Trung Trungvh.vb@ 42

qua mạng gmail.com

Kinh doanh Phan Nguyễn 43

Thúy An

Kinh doanh Trần Minh 44

Vương

Truyền thông Phạm Bá Tiếp 45

Công nghệ Nguyễn Minh 46

Quang

SEO WEB Nhựt megabana@g 47

mail.com

48 Cty Lương Thực Thực Kinh doanh Nguyễn Thị Tề

phẩm Đà Nẵng

49 Cty Swiss house Kinh doanh Trí swisshouseceo

@gmail.com

Du lịch Trần Lý Quán Quansuong200 50

Sương 4@yahoo.com

51 Cty CP TV Phúc Lâm Tư vấn Trần Doãn Mười tdmuoi@gmail

.com

Tư vấn Kỳ kybd@tanco.c 52

om.vn

Quảng cáo Nguyễn Hữu Nguyenhuuqu 53

Quyền yen214@gmai

l.com

Công nghệ Tùng tunghn@o2bso 54

ft.com

Kinh doanh Trọng phamdinhtron GĐ 55

gweb@yahoo.

com

56 Cty CP GDDT Anh Tư vấn Trương Phi Loan GĐ

Ngữ Mới

Truyền thông An Freedom.f.vn GĐ 57

@gmail.com

58 Cty Yan teambuilding Sự kiện Hiếu 0938590567

Cty Thái Duy Đạt Kinh doanh Hiền 0934683575 59

Quảng cáo Duy 0902862324 GĐ 60

61 Cty TV Thể thao Con Tư vấn Trung 0906861228 GĐ

Voi Việt

62 Cty TNHH TM Duy Kinh doanh Khang GĐ

Khang

63 Cty TNHH TM Hoa Kinh doanh Văn Thơ trinhthojp@g

mail.com Việt

Cty Kim Nguyễn Kinh doanh Đức GĐ 64

PHỤ LỤC 4

KÊT QUẢ XỬ LÝ SPSS

1. Cronbach’s Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.839

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

Dec1

3.6026

1.08764

156

Dec2

3.5064

.97383

156

Dec3

3.7821

1.13191

156

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Dec1

7.2885

3.510

.750

.730

Dec2

7.3846

4.161

.665

.816

Dec3

7.1090

3.491

.704

.779

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.807

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.6282

1.19794

156

Pri1

3.4615

1.30203

156

Pri2

3.5513

1.10304

156

Pri3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.0128

4.168

.778

.603

Pri1

7.1795

4.084

.689

.701

Pri2

7.0897

5.502

.519

.862

Pri3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.805

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.6603

1.00641

156

Lo1

3.6538

.96823

156

Lo2

3.4038

.98229

156

Lo3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.0577

2.958

.671

.714

Lo1

7.0641

2.977

.712

.671

Lo2

7.3141

3.275

.578

.809

Lo3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.805

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

4.0897

1.07986

156

TA1

3.8974

.99144

156

TA2

4.0128

1.05944

156

TA3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.9103

3.218

.690

.691

TA1

8.1026

3.602

.657

.729

TA2

7.9872

3.510

.611

.775

TA3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.573

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

WH1

3.1282

1.20600

156

WH2

3.6218

1.11496

156

WH3

3.3910

1.15045

156

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

WH1

7.0128

3.239

.418

.415

WH2

6.5192

3.671

.373

.486

WH3

6.7500

3.621

.357

.510

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.721

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.6987

1.07415

156

WL1

3.8782

.97942

156

WL2

4.0128

.92274

156

WL3

3.4615

1.04347

156

WL4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

11.3526

5.352

.466

.687

WL1

11.1731

5.215

.592

.610

WL2

11.0385

5.818

.484

.674

WL3

11.5897

5.314

.503

.663

WL4

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.656

5

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

WL1

3.6987

1.07415

156

WL2

3.8782

.97942

156

4.0128

.92274

156

WL3

3.4615

1.04347

156

WL4

3.1090

1.15045

156

WL5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

14.4615

7.540

.446

.587

WL1

14.2821

7.417

.552

.539

WL2

14.1474

7.843

.509

.564

WL3

14.6987

7.722

.433

.593

WL4

15.0513

8.823

.172

.721

WL5

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.771

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.8269

1.01068

156

Fle1

3.8013

1.10961

156

Fle2

3.4808

1.09233

156

Fle3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

7.2821

3.481

.686

.607

Fle1

7.3077

3.053

.724

.549

Fle2

7.6282

4.003

.434

.874

Fle3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.753

5

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.5256

1.17747

156

TW1

3.7372

1.14786

156

TW2

4.0064

.99351

156

TW3

3.7436

1.13520

156

TW4

3.1474

1.47147

156

TW5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

TW1

14.6346

11.588

.623

.671

TW2

14.4231

12.117

.567

.692

TW3

14.1538

13.241

.517

.713

TW4

14.4167

12.206

.564

.694

TW5

15.0128

11.897

.385

.775

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.717

4

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

Mor1

3.7308

1.12075

156

Mor2

3.3846

1.08039

156

Mor3

3.5449

1.07968

156

Mor4

3.8333

1.11201

156

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

10.7628

5.937

.593

.598

Mor1

11.1090

6.472

.508

.652

Mor2

10.9487

6.217

.566

.617

Mor3

10.6603

7.064

.361

.738

Mor4

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.518

3

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

2.8077

1.17564

156

Pro1

3.1154

1.11853

156

Pro2

3.6026

1.21113

156

Pro3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

6.7179

3.494

.316

.444

Pro1

6.4103

3.134

.474

.182

Pro2

5.9231

3.736

.227

.590

Pro3

EFA

2.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.680

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

1.437E3

Df

276

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

1.000

.654

Mor1

1.000

.634

Mor2

1.000

.692

Mor3

1.000

.328

Mor4

1.000

.680

TW1

1.000

.713

TW2

1.000

.506

TW3

1.000

.690

TW4

1.000

.779

Fle1

1.000

.799

Fle2

1.000

.562

Fle3

1.000

.488

WL1

1.000

.685

WL2

1.000

.555

WL3

1.000

.622

WL4

1.000

.758

TA1

1.000

.706

TA2

1.000

.651

TA3

1.000

.766

Lo1

1.000

.778

Lo2

1.000

.684

Lo3

1.000

.869

Pri1

1.000

.783

Pri2

1.000

.615

Pri3

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Compon

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulativ

ent

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

e %

4.505

18.772

18.772

4.505

18.772

18.772

2.473

10.304

10.304

1

2.782

11.593

30.365

2.782

11.593

30.365

2.370

9.876

20.180

2

8.682

39.047

2.084

8.682

39.047

2.271

9.463

29.643

3

2.084

7.960

47.007

1.910

7.960

47.007

2.253

9.385

39.028

4

1.910

7.526

54.533

1.806

7.526

54.533

2.231

9.297

48.325

5

1.806

6.670

61.203

1.601

6.670

61.203

2.216

9.231

57.557

6

1.601

1.310

5.459

66.662

2.185

9.105

66.662

5.459

7

1.310

3.899

8

.936

3.576

9

.858

3.198

10

.767

2.764

11

.663

2.482

12

.596

2.372

13

.569

2.025

14

.486

1.970

15

.473

1.900

16

.456

1.779

17

.427

1.492

18

.358

1.349

19

.324

1.298

20

.312

1.023

21

.245

.938

22

.225

.714

23

.171

.558

24

.134

66.662 70.562 74.137 77.335 80.099 82.581 84.953 86.978 88.948 90.848 92.627 94.120 95.469 96.767 97.790 98.728 99.442 100.000

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

-.320

WL2

-.315

Fle2

Fle1

.430 .507

.635 .568 .563 .559

Lo1

-.461

Mor1

-.372

.463

WL3

WL1

-.366

Mor3

-.325

.410

Mor4

.374

.553 .503 .496 .461 .399 .375

-.334

Mor2

.349

TW1

.650 .580

TW4

.405

.303

TW3

.480

Pri2

.363

.529 .489 .445

.350

Pri3

-.339 -.309

.559

TW2

TA1

-.351

.490 .423

TA3

.434

-.394

.562 .513 .492 .468

TA2

.393

-.308

Pri1

-.388

-.352

Lo2

-.315

.347

Lo3

.593 -.504 -.489

.515

Fle3

.309 .500 .313 .455 .402

.306

-.342

-.464

WL4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 7 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

TW2

TW1

TW4

TW3

.791 .791 .777 .687

TA1

TA2

TA3

.845 .817 .776

Mor3

Mor2

Mor1

Mor4

.802 .787 .721 .498

WL4

WL2

WL3

WL1

.785 .743 .659 .641

Lo2

Lo1

Lo3

.844 .814 .810

Pri1

Pri2

Pri3

.916 .866 .700

Fle1

.837

Fle2

.832

Fle3

.699

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Transformation Matrix

Compo

nent

1

2

3

4

5

6

7

.211

.385

.425

.484

.374

.247

.437

1

.712

-.353

-.250

-.056

.233

.461

-.188

2

.497

.625

-.356

-.150

-.345

-.259

.164

3

-.031

.155

.388

-.150

-.632

.619

-.142

4

.384

-.278

.408

.444

-.341

-.470

-.272

5

.171

-.405

.266

-.455

-.126

-.135

.704

6

.152

.267

.493

-.560

.394

-.192

-.397

7

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.716

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

189.813

Df

3

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

Dec1

1.000

.803

Dec2

1.000

.717

Dec3

1.000

.756

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Compo

nent

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of Variance Cumulative %

1

2.276

75.851

75.851

2.276

75.851

75.851

.425

14.169

2

.299

9.980

3

90.020 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

Dec1

.896

Dec3

.869

Dec2

.847

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

3. Hồi quy

Regression

Variables Entered/Removedb

Variables

Model

Variables Entered

Removed

Method

1

. Enter

FL, TW, PR, WL, TA, LO, MOa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: DE

Model Summaryb

Std. Error of the

Model

R

R Square Adjusted R Square

Estimate

1

.670a

.449

.423

.70503

a. Predictors: (Constant), FL, TW, PR, WL, TA, LO, MO

b. Dependent Variable: DE

ANOVAb

Model

Sum of Squares

Df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

59.896

7

17.214

.000a

Residual

73.565

8.557 .497

Total

133.461

148 155

a. Predictors: (Constant), FL, TW, PR, WL, TA, LO, MO

b. Dependent Variable: DE

Coefficientsa

Standardized

Unstandardized Coefficients

Coefficients

Collinearity Statistics

Model

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

Tolerance

VIF

1

(Con

stant

-.303

.468

-.646

.519

)

TW

.068

.185

.007

.939

1.065

.172

2.725

TA

.068

-.159

.021

.874

1.144

-.152

-2.330

WL

.086

.079

.358

.794

1.259

.063

.923

LO

.073

.293

.000

.867

1.154

.264

4.029

PR

.058

.276

.000

.924

1.082

.304

4.795

MO

.069

.137

.051

.846

1.181

.131

1.970

FL

.070

.288

.000

.826

1.211

.275

4.101

a. Dependent Variable: DE

Residuals Statisticsa

Collinearity Diagnosticsa

Variance Proportions

M

Dim

Conditi

o

ensi

Eigenval

on

(Const

d

el

on

ue

Index

ant)

TW

TA WL

LO

PR MO

FL

1 1

7.716

1.000

.00

.00

.00

.00

.00

.00

.00

.00

.073 10.315

.00

.06

.05

.01

.00

.57

.08

.06

2

.052 12.169

.00

.35

.00

.00

.05

.32

.29

.00

3

.045 13.136

.00

.03

.29

.02

.55

.03

.03

.02

4

.043 13.419

.00

.25

.03

.01

.11

.05

.33

.30

5

.035 14.899

.00

.11

.36

.06

.06

.00

.04

.58

6

.025 17.548

.00

.02

.13

.83

.17

.00

.18

.03

7

.012 24.906

.99

.19

.13

.06

.05

.02

.04

.01

8

a. Dependent Variable:

DE

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

1.4645

4.8780

3.6303

.62163

156

Residual

-1.62820

2.10801

.00000

.68892

156

Std. Predicted Value

-3.484

2.007

.000

1.000

156

Std. Residual

-2.309

2.990

.000

.977

156

a. Dependent Variable: DE

PHỤ LỤC 5

PHÂN LOẠI CAO ỐC VĂN PHÒNG

Theo Hiệp hội Sở hữu và Quản lý cao ốc quốc tế (BOMA - Building Owners &

Managers Associate International), cao ốc văn phòng được phân ra 3 hạng chính là A,

B và C. Tùy vào thói quen, tập tính vùng miền và sự phát triển của công nghệ mà việc

phân loại hạng cũng thay đổi ở từng quốc gia, châu lục. Thông thường, các yếu tố có

thể quyết định trong việc xếp hạng của các tòa nhà cao tầng gồm: địa điểm, ngày hoàn

tất, dịch vụ, tuổi thọ tòa nhà, khả năng tiếp cận và tiêu chuẩn quản lý.

Theo tiêu chí phân hạng cao ốc của Châu Âu và Mỹ:

Cao ốc hạng A phải đạt 22

tiêu chí gồm:

1. Thiết kế sang trọng và được xây mới hoàn toàn.

2. Vị trí đắc địa, nằm trong quận / khu trung tâm thành phố.

3. Cao ốc phải dễ tìm và thuận tiện cho việc di chuyển.

4. Thu hút được những khách thuê có tên tuổi và uy tín.

5. Giá thuê cao hơn hẳn so với mức giá bình quân của thị trường.

6. Có đội ngũ quản lý cao ốc chuyên nghiệp.

7. Phải cung cấp đủ chỗ đậu xe.

8. Nguyên vật liệu xây dựng cao ốc phải có chất lượng cao.

9. Chiều cao từ sàn đến trần có chiều cao tối thiểu là 2m7.

10. Thiết kế nội thất linh hoạt (dạng “không gian mở”), không cột.

11. Hệ thống dây điện và cáp đi ngầm dưới sàn (sàn nổi) và trần nhà dạng treo.

12. Được bảo vệ và giám sát việc ra vào tòa nhà liên tục 24 giờ.

13. Hệ thống thang máy tốc độ cao với thời gian chờ thang tối đa là 30 giây;

phải có ít nhất 2 thang máy với tải trọng tối thiểu 6 người.

14. Được trang bị hệ thống điều hòa trung tâm để kiểm soát nhiệt độ và ẩm độ

theo chuẩn EU

15. Hệ thống phát điện dự phòng và tự động chuyển mạch khi cúp điện.

16. Chiều sâu mỗi phòng phải từ 18 đến 20 mét.

17. Khu vực công cộng không vượt quá 12% tổng diện tích sử dụng.

18. Có hệ thống quản lý tòa nhà thông minh (Building Management System).

19. Có các phòng họp sang trọng và đại sảnh ấn tượng.

20. Đối với cao ốc có sức chứa từ 250 người trở lên phải có khu vực ăn uống và

nghỉ ngơi cho nhân viên hay phải có nhà hàng, quán cà phê, trung tâm thể thao.

21. Khung cửa sổ có chất lượng cao và phải được lắp kính cản tia tử ngoại mặt

trời.

22. Tiết kiệm năng lượng hạng A (tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng cao nhất của

EU).

Cao ốc văn phòng hạng B chỉ cần thỏa mãn 12 tiêu chí trong 22 tiêu chí phân

loại cao ốc văn phòng hạng A là:

1. Giá thuê cao hơn hẳn so với mức giá bình quân của thị trường.

2. Có đội ngũ quản lý cao ốc chuyên nghiệp.

3. Nguyên vật liệu xây dựng cao ốc phải có chất lượng cao.

4. Chiều cao từ sàn đến trần có chiều cao tối thiểu là 2m7.

5. Thiết kế nội thất linh hoạt (dạng “không gian mở”), không cột.

6. Được bảo vệ và giám sát việc ra vào tòa nhà liên tục 24 giờ.

7. Hệ thống thang máy tốc độ cao với thời gian chờ thang tối đa là 30 giây;

phải có ít nhất 2 thang máy với tải trọng tối thiểu 6 người.

8. Hệ thống phát điện dự phòng và tự động chuyển mạch khi cúp điện.

9. Chiều sâu mỗi phòng phải từ 18 đến 20 mét.

10. Có các phòng họp sang trọng và đại sảnh ấn tượng.

11. Đối với cao ốc có sức chứa từ 250 người trở lên phải có khu vực ăn uống và

nghỉ ngơi cho nhân viên hay phải có nhà hàng , quán cà phê, trung tâm thể thao.

12. Khung cửa sổ có chất lượng cao và phải được lắp kính cản tia tử ngoại mặt

trời.

Tại các thành phố lớn như Tp.HCM và Hà Nội đến nay đã có rất nhiều cao ốc văn

phòng “mọc lên”. Vì ai cũng muốn tạo thương hiệu cho tòa nhà của mình nên các chủ

đầu tư luôn nói rằng được đầu tư hiện đại, đạt chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, tiêu chí

chung nào để đánh giá và xếp hạng cho các cao ốc tại Việt Nam đến nay vẫn chưa

được đưa ra cụ thể.

Khi nói đến tòa nhà văn phòng hạng A, B hay C, gần như mọi người hiện vẫn còn mơ

hồ về sự phân biệt ấy và không biết rõ những chuẩn mực nào để lựa chọn. Thực tế,

hầu hết sự đánh giá và xếp hạng cao ốc đang dựa vào tiêu chí của từng công ty trong

lĩnh vực dịch vụ bất động sản quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Hiện cách phân hạng

văn phòng tại Việt nam nói chung vẫn căn cứ vào các tiêu chí của Quốc tế nhưng bị

địa phương hóa và không được rõ ràng, cách phân lại sau thường được áp dụng:

Văn phòng hạng A: Tòa nhà hiện đại, điều kiện đi lại thuận tiện, các trang thiết bị đạt

tiêu chuẩn chất lượng cao, bố trí sàn linh hoạt, diện tích lớn sàn không cột, sàn nâng,

trần treo, hệ thống điều hòa không khí và sưởi ấm hiệu quả. Có trình độ quản lý quốc

tế, hạ tầng chỗ đỗ xe đạt tiêu chuẩn. Có tổng diện tích trên 20.000 m2, diện tích sàn

tối thiểu là 1.000 m2, cường độ ánh sáng tối thiểu là 25 W/m2 đối với các thiết bị của

khách thuê, thời gian chờ đợi giữa các lượt thang máy cao nhất là 25 giây hoặc thấp

hơn.

Văn phòng hạng B: Cùng tiêu chí hạng A nhưng ở vị trí trung tâm và chất lượng thấp

hơn. Ngoài ra, có tổng diện tích trên 10.000 m2, diện tích sàn tối thiểu là 600 m2,

cường độ ánh sáng tối thiểu là 15 W/m2 đối với các thiết bị của khách thuê, thời gian

chờ đợi giữa các lượt thang máy là 30 giây hoặc thấp hơn.

Văn phòng hạng C: Chất lượng và vị trí kém hơn hạng B. Nhưng yêu cầu cường độ

ánh sáng tối thiểu là 10 W/m2, thời gian chờ đợi giữa các lượt thang máy là 35 giây

hoặc thấp hơn, tuy nhiên vẫn cần thẻ ra vào 24h trong ngày, chìa khóa điều khiển hệ

thống điều hòa sau giờ làm việc, không gian chất lượng tốt.

Với mỗi lĩnh vực, quy mô khác nhau thì người ta sẽ chọn cho mình một văn phòng

làm việc hợp lý về diện tích giá cả, chất lượng. Ví dụ :các Văn phòng đại diện ở Việt

Nam của các tổ chức lớn thế giới như Ngân hàng Thế giới (WB), Liên minh châu Âu

(EU), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)… đều chọn văn phòng của mình đó là toà nhà hạng

A cao cấp. Hay các công ty vừa và nhỏ, thì người ta lại lựa chọn cho mình những văn

phòng giá cả hợp lý,vừa đủ cho nhu cầu của công ty đó là những văn phòng hạng B

hay C

PHỤ LỤC 6

Kết quả nghiên cứu của E. Jeffrey Hill, Brent C. Miller, Sare P. Weiner và Joe

Colihan (Autumn, 1998), Influences of the Virtual Office on Aspects of work and

work/life balance.