Trường :Tiểu học Trung Hòa I ĐỀ THI GIỮA KÌ II Lớp : 5…….. Năm học 2011-2012 Môn : Tiếng Việ Họ tên : ……………………..

PHẦN I : Đọc : 10 điểm I/Đọc thành tiếng :( 5 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 115 tiếng / phút ( GV chọn các đoạn văn trong sách TV 5 tập 2 , từ tuần 19 đến tuần 27, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu) II Đọc thầm và trả lời : (5 điểm) 30 Phút Đọc thầm bài: KHÚC HÁT ĐỒNG QUÊ Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh. Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập. Dòng sông thì lạ thật. Lúc sáng sớm, mặt nước loang loáng khói bốc mù mịt. Buổi trưa, khi có ánh nắng chiếu xuống, mặt nước tím sẫm lại. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh. Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về hơi lạnh đã thấy săn da. Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn. Hai bên đường là hàng cây mà các chàng trai làng trồng lưu niệm trước lúc lên đường, dù là đi học hay đi bộ đội. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh, tỏa bóng rợp cả con đường. Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó. Khi lúa chắc đòng thì cỏ xanh mướt. Sương thu lãng đãng trôi qua như khoác lên mình nó một tấm áo bàng bạc mờ mờ, ảo ảo. Mưa thu trải dài trên cánh đồng, rắc lên hoa cỏ may như những giọt sương lấp lánh. Tôi lang thang trên cánh đồng. Sương mù lãng đãng trôi trên đường. Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một miền mơ ước mới. Phía cuối kia nắng vàng yếu dần. Hoàng hôn thu hình như buông chậm. Tiếng chuông chùa bên sớm đạo thánh thót ngân nga. ( Theo Vũ Minh Nguyệt) Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng: 1. Bài văn tập trung tả cảnh gì ? A. Dòng sông, con đường, cánh đồng. B. Bầu trời, cơn lũ, mưa thu. C. Ánh nắng, cây lúa, tiếng chuông chùa.. D. Gió, cây cối, hoàng hôn. 2. Tác giả cho rằng “Dòng sông thì lạ thật”, vì : A. Dòng sông chảy rất hiền hòa, êm ả. B. Trong một ngày, mặt nước có nhiều biến đổi: sáng sớm, loang loáng khói; trưa, nước tím sẫm, và về chiều, nước trong veo mềm như vải lụa xanh. C. Dòng sông luôn có mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập.. D. Con lũ sớm qua nhanh. 3. Câu văn “Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một niềm mơ ước mới.” Ý nói gì ? A. Sương mù làm cho tác giả có cảm giác như đi trong mơ. B. Tác giả mong muốn được dời xa làng để đến những vùng khác tươi đẹp hơn.

C. Được ngắm cảnh đồng quê, tác giả cảm thấy hạnh phúc như đi từ ước mơ này đến ước mơ khác. D. Mưa thu trải dài trên cánh đồng nên tác giả cảm thấy những bước chân bỗng nhẹ như tênh. 4. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh ? A. Sương thu lãng đãng trôi qua . B. Mưa thu trải dài trên ánh đồng C. Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. D. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh 5. Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh. Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập. Trong đoạn văn trên tác giả dùng biện pháp ............................để tả dòng sông. 6. Từ trái nghĩa với từ vàng chỉ màu sắc trong bài là từ: …............................ 7. Trong các câu văn sau:” Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về hơi lạnh đã thấy săn da. Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn.”. Có mấy câu ghép ? đó là câu nào ? A. Một câu. Đó là câu:.................................................................................. B. Hai câu. Đó là câu:................................................................................... C. Ba câu. Đó là câu:.................................................................................... 8. Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu” Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh, tỏa bóng rợp cả con đường.” ? A. Cây xà cừ. B. Cây xà cừ tôi trồng. C. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước D. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ. 9. Các vế trong câu ghép” Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” Nối với nhau bằng cách nào ? A. Trực tiếp ( không dùng từ nối ). B. Bằng một quan hệ từ. C. Một cặp quan hệ từ. D. Một cặp từ hô ứng. 10. Hai câu “ Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó.” Liên kết bằng cách ? A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ ( dùng đại từ ). C. Thay thế từ ngữ ( dùng từ ngữ đồng nghĩa ) D. Bằng từ ngữ nối. PHẦN II : BÀI VIẾT: 40 phút

1. Chính tả: (Nghe – viết) : (15 phút) 5 điểm

Bài viết: ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG

2.Tập làm văn: (25 phút) 5 điểm.

Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.

.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 1: A. Câu 2: B Câu 5: Nhân hóa Câu 6: xanh, tím Câu 7: A.(một câu). Đó là câu: Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Câu 8: C Câu 9: B Câu 10: B

A. Đọc thầm 5 điểm. Mỗi câu 0.5 điểm B. Đọc thành tiếng: 5 điểm

- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm, sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4

chỗ trở lên (0 điểm)

- Giọng đọc rành mạch, lưu loát (1 điểm) (Giọng đọc chưa rành mạch lưu loát: 0,5 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm) (Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm), đọc quá 2 phút (0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm trả lời sai, hoặc không được:

- Mỗi lỗi CT viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày

Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần( đúng theo thể loại văn tả người ) Mở bài, thân bài, kết bài ; trình tự miêu tả hợp lí. Hình thức diễn đạt : viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả.

(Tùy theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm phù hợp)

0 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm Bài viết : ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG. Đêm nay, sư đoàn vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển Phú Yên. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. Các phân đội bắt đầu vượt sông. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ả. Gió thổi mát lộng. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữa viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) định trừ (0.5 điểm) bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5 Thời gian: 80 phút

Trường TH Trung Hòa I. Lớp 5...... Họ và tên: ...........................................

Điểm: Đọc:........ Viết:........ Chung:.....

I- Đọc thành tiếng (5điểm) - Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 27 SGK Tiếng Việt 5 - TậpII, trả lời câu hỏi theo quy định. II-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào

nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:

1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?

A. Nghĩa Lĩnh.

B. Ba vì. C. Tam Đảo. 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?

A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều

màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mâytrời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ

mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.

B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng.

4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những

khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ?

A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách lặp từ ngữ. C. Bằng cả hai cách trên.

5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?

A. Nhân hóa.

B. So sánh. C. Ẩn dụ. 6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?

A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.

7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?

A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.

C. Kết thúc câu.

9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?

A. Vun vút B. Vời vợi C. Xa xa

10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ?

A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm

thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm)

Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88 ) GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày còn ít tuổi ….đến hóm hỉnh và tươi vui

.......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

II . TËp lµm v¨n (5®iÓm) Tả một cây cho bóng mát mà em thích

.......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (5 điểm)

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng.Câu 1,2,3,4,6,8, 9,10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi bài được 0,5điểm.Câu 5,7 khoanh vào trước ý trả lời đúng : Mỗi bài được 1 điểm.

Câu 1: Ý A Nghĩa Lĩnh. Câu 2: Ý C Cả hai câu trên đều đúng. Câu 3: Ý C Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 4: Ý B Bằng cách lặp từ ngữ.

Câu 5: Ý B So sánh.

Câu 6: Ý C Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. Câu 7: Ý A Dập dờn,chót vót,vòi vọi, sừng sững,cuồn cuộn,xa xa.

Câu 8: Ý B Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.

Câu 9: Ý B Vời vợi Câu 10: Ý C Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khỏang cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài.

II- Tập làm văn (5đ)

- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :

+ Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 15 câu.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.

- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5

– 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII

ĐIỂM Đọc Viết Chung

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

Trường: ……………………… Lớp: Năm/ ……… Họ và Tên: …………………...

NĂM HỌC: 2012 - 2013 Thời gian: 80 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I . Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu)

II . Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút

§ång tiÒn vµng Mét h«m, võa b­íc ra khái nhµ, t«i gÆp mét cËu bÐ chõng m­êi hai, m­êi ba tuæi, ¨n mÆc tåi tµn, r¸ch r­íi, mÆt mòi gÇy gß, xanh xao, ch×a nh÷ng bao diªm khÈn kho¶n nhê t«i mua gióp. T«i më vÝ tiÒn ra vµ chÐp miÖng: - RÊt tiÕc lµ t«i kh«ng cã xu lÎ. - Kh«ng sao ¹. ¤ng cø ®­a cho ch¸u mét ®ång vµng. Ch¸u ch¹y ®Õn hiÖu bu«n ®æi råi quay l¹i tr¶ «ng ngay. T«i nh×n cËu bÐ vµ l­ìng lù:

- ThËt chø ? - Th­a «ng, thËt ¹. Ch¸u kh«ng ph¶i lµ mét ®øa bÐ xÊu. NÐt mÆt cña cËu bÐ c­¬ng trùc vµ tù hµo tíi møc t«i tin vµ giao cho cËu ®ång tiÒn vµng.

Vµi giê sau, trë vÒ nhµ, t«i ng¹c nhiªn thÊy mét cËu bÐ ®ang ®îi m×nh, diÖn m¹o rÊt gièng cËu bÐ nî tiÒn t«i, nhùng nhá h¬n vµi tuæi, gÇy gß, xanh xao h¬n vµ tho¸ng mét nçi buån:

- Th­a «ng, cã ph¶i «ng võa ®­a cho anh R«- be ch¸u mét ®ång tiÒn vµng kh«ng ¹?

T«i khÏ gËt ®Çu. CËu bÐ nãi tiÕp:

- Th­a «ng, ®©y lµ tiÒn thõa cña «ng. Anh R«-be sai ch¸u mang ®Õn. Anh ch¸u kh«ng thÓ mang tr¶ «ng ®­îc v× anh ấy bÞ xe t«ng vµo, g·y ch©n, ®ang ph¶i n»m ë nhµ. Tim t«i se l¹i. T«i ®· thÊy mét t©m hån ®Ñp trong cËu bÐ nghÌo. ( Theo TruyÖn khuyÕt danh n­íc Anh)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau: 1. Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? a. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm. b. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. c. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be. d. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.

2. Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì:

a. Ông không có tiền lẻ.

b. Ông thương cậu bé nghèo. c. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói: quay lại trả tiền thừa ngay sau khi đi đổi

được tiền lẻ.

d. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.

3. Qua ngoại hình và lời nói của Rô-be, em biết gì về hoàn cảnh và tính cách

của cậu bé? a. Rô-be chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, mặt mũi gầy gò, nét mặt

cương trực.

b. Rô-be mười hai tuổi, đói rách, gương mặt gầy còm, phải đi bán hang rong để

nuôi em.

c. Rô-be mười ba tuổi, ăn mặc rách rưới, dơ bẩn, biết giữ lời hứa. d. Rô-be mười ba tuổi, gương mặt gầy còm, ăn mặc rách rưới, dơ bẩn.

4. Khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên vì: a. ThÊy Rô-be ®ang ®îi m×nh trả lại tiền thừa. b. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền. c. Được biết Rô-be sai em đem trả lại tiền thừa. d. Cả hai lí do b và c.

5. Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách?

a. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà. b. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện. c. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. d. Rô-be kh«ng thÓ mang tr¶ «ng khách được.

6. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm nào?

a. Tuy nghèo nhưng Rô-be không tham lam. b. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa. c. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình. d. Rô-be đã làm cho vị khách hết lo lắng.

7. Em hãy chọn một tên cho Rô-be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu:

a. Cậu bé nghèo b. Cậu bé bán rong

c. Cậu bé đáng thương d. Cậu bé nghèo trung thực

8. Câu ghép sau chỉ quan hệ gì giữa các vế câu?

Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. a. Nguyên nhân – kết quả b. Tương phản

c. điều kiện – kết quả d. hô ứng

9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế trong câu ghép trên:

- Vế 1: Chủ ngữ là: …anh cháu…………………………………………….

Vị ngữ là: ……………không thể mang trả ông được.

- Vế 2: Chủ ngữ là: …anh ấy…………………………………………….

Vị ngữ là: ……bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà………… 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: “Chẳng những … mà…” để

nói về việc học tập. ………………………………………………………………………………….......

B. KIỂM TRA VIẾT: I . Chính tả nghe viết ( 5 điểm) – 15 phút. Bài “Nghĩa thầy trò”

( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79)

II . Tập làm văn: ( 5 điểm) – 35 phút Đề bài: Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. Bài làm

Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:

- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất

cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.

Các môn sinh đồng thanh dạ ran.

…………………………………………………………………………………. Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:

- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất

cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.

Các môn sinh đồng thanh dạ ran.

………………………………………………………………….

Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:

- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất

cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.

Các môn sinh đồng thanh dạ ran.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 - HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012-2013

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm

Câu

7

4

2

6

5

1

8

3

Đáp án

d

b

d

b

c

a

c

a

( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được; 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) HS khoanh tròn vào chữ cái đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 9: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế trong câu ghép trên:(1 điểm)

- Vế 1: Chủ ngữ là: anh cháu (0,25 điểm) Vị ngữ là: không thể mang trả ông được. (0,25 điểm) - Vế 2: Chủ ngữ là: anh ấy (0,25 điểm)

Vị ngữ là: bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. (0,25 điểm)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,… bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn ( 5 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người nghệ sĩ hài mà học sinh yêu thích, có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5

Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2013 -2014 – Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng – Vĩnh Điều – Đề 6

A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)

I.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Học sinh đọc thầm bài ”Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (SGK TV 5 tập 1 trang 144-145) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: ‘‘Buôn ” có nghĩa là gì ?

A. Làng ở Tây Nguyên. B. Già Làng. C. Người dân. D. Cả 3 ý đều sai

Câu 2: Cô giáo có tên là gì?

A. Rok. B. Buôn . C. Y Hoa. D. Chư Lênh

Câu 3 : Cô giáo viết hai chữ gì ?

A. Buôn Chư Lênh B. Y Hoa C. Bác Hồ D. già Rok

Câu 4: Cô Giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh để làm gì?

A. Thăm buôn làng. B. Mở trường dạy học.

C. Nhận con giao mà già trao cho D. Đọc lời thề của người là đến buôn

Câu 5 : Vì sao Y Hoa phải cầm dao chém vào cột ?

A. Lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ.

B. Khi đi xa trở về

C. Nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý

D. Công việc chuẩn bị để mở trường học

Câu 6: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?

A. Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.

B. Họ trải đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung.

C. Già làng đứng đón khách ở giữa già làng, trao cho cô giáo con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 7: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?

A. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

B. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp.

C. Đón tiếp bằng nghi thức trang trọng nhất.

D. Căn nhà sàn chật ních như đi xem hội.

Câu 8: Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?

A. Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo.

B. Biết trọng văn hóa.

C. Mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 9: Từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc?

A. bất hạnh B. sung sướng C. đoàn kết D. hòa bình

Câu 10: Tìm cặp quan hệ từ ở câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.

Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Giang vẫn luôn học giỏi.

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

I.Chính tả: ( 5 điêm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kì diệu rừng xanh” (SGK TV5 tập 1 trang 76) Đoạn từ ( Sau một hồi len lách đến................một thế giới thần bí.).

II.Tập làm văn:(5 điểm)

Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,...) của em.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 6

A/ Kiểm tra đọc:

I.Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)

HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: D

Câu 7: A

Câu 8: D

Câu 9: B

Câu 10: Cặp quan hệ từ: tuy…nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)

B/ Kiểm tra viết:

I. Chính tả (5 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đúng đoạn văn (5 điểm).

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn (5 điểm)

- Đảm bảo các yêu cầu được 5 điểm.

+ Viết được bài văn tả ngôi trường của em đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm còn lại: 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 -0,5.

Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2013 -2014 – Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng – Vĩnh Điều – Đề 4

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 4

PHẦN ĐỌC

A. Đọc thành tiếng :

*. HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (Theo yêu cầu của GV):

- Chuyện một khu vườn nhỏ

- Mùa thảo quả

- Chuỗi ngọc lam

- Hạt gạo làng ta

- Thầy thuốc như mẹ hiền

- Ca dao về lao động sản xuất.

*. Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài

B. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian: 30 phút)

I. Đọc thầm bài văn sau:

Hoa trạng nguyên

Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng rồi võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi.

Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò. Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải, thắp lên trong người sắp sửa đi thi một niềm tin. Thế rồi mùa thi qua. Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới. Song dù sao cũng không tránh khỏi có một số ít phải quay về tiếp tục công việc dùi mài kinh sử. Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi

đấy.

Đừng bao giờ để tắt ngọn lửa đó trong tim. Em nhé !

Theo K.D NXB trẻ - 1992

Chú giải : Dùi mài kinh sử: rất siêng năng trong một thời gian dài để đọc sách kinh, sách sử (cụm từ xưa được dùng nhiều, ý nói ra sức chăm chỉ học hành ).

II. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ trống thích hợp.

1. Những chi tiết nào gợi hình ảnh hoa trạng nguyên có nét dáng và màu sắc gợi lên một niềm vui?

A. Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng.

B. Võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh

C. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi.

2. Hoa trạng nguyên gắn bó với tuổi học trò ra sao?

¨ A. Hi đặt tên cho loài hoa ấy.

¨ B. Hoa trạng nguyên xuất hiện vào mùa thi bận rộn, thắp lên trong người sắp sửa đi thi một niềm tin.

¨ C. Muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò.

3. Tác giả so sánh hoa trạng nguyên nở đỏ bằng hình ảnh nào ?

¨ A. Những bông hoa hình lá.

¨ B. Ngọn lửa cháy lên.

¨ C. Ngọn lửa thắp lên.

4. Hoa vẫn cứ là bạn thân thiết của học trò qua nghệ thuật nhân hóa, hãy gạch dưới từ ngữ dùng để nhân hóa hoa trạng nguyên trong câu sau: “Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.”

5. - Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải.

- Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng.

Từ cháy trong hai câu văn trên có quan hệ với nhau thế nào ?

¨ A. Đó là 2 từ đồng nghĩa.

¨ B. Đó là 2 từ đồng âm.

¨ C. Đó là từ nhiều nghĩa.

6. Những từ mường tượng, vĩnh viễn, hớn hở là:

¨ A. Từ ghép

¨ B. Từ đơn

¨ C. Từ láy

7. Từ em trong 2 câu sau: “Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.”, là:

¨ A. Đại từ

¨ B. Danh từ

¨ C. Động từ

8. Quan hệ từ trong câu: Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi. Là:

¨ A. những

¨ B. ấy

¨ C. như

9. Trong câu: Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Chủ ngữ là:

¨ A. ngước mắt dõi qua cửa sổ

¨ B. em sẽ thấy

¨ C. em

10. Tìm từ đồng nghĩa thay cho từ hớn hở trong câu: “Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới.” điền vào chỗ trống trong câu sau:

Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học . . . . . . . . . . . . . . nhập trường mới.

PHẦN VIẾT

1. I. Chính tả nghe – viết (5 điểm). Thời gian: 15 – 20 phút

Đọc cho học sinh viểt bài sau:

Bà tôi

Bà tôi ngồi cạnh tôi. Tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối. Một tay khẽ nâng mớ tóc lên và ướm trên tay, bà đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày.

Giọng bà trầm bỗng, ngân nga như tiếng chuông. Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.

Theo MÁC – XIM GO – RƠ - KI

II. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 35 phút (Với HS lớp 5A3, thời gian có thể từ 35 – 40 phút)

Chọn một trong hai đề sau:

1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói

2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, … ) của em.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 4

A. Phần đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng : (5 điểm )

- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :

a) Đối với lớp 5A1, 5A2:

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm)

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm)

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : (1 điểm)

(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm)

(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

+ Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm)

(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

b) Đối với lớp 5A3 (HS người dân tộc thiểu số):

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm)

(Đọc sai từ 6 đến 8 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 8 tiếng: 0 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm)

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng trên 4 chỗ: 0 điểm)

+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (1 điểm)

(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm)

(Đọc quá từ 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm; đọc quá 3 phút: 0 điểm)

+ Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm)

(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )

Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7 8 9

C B B thức C C A C C 10 Chẳng hạn: Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học nô nức/ hân hoan, ... nhập trường mới.

B. Phần viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

1) Đối với lớp 5A1, 5A2:

- Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ)

+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm

+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.

2) Đối với lớp 5A3 (HS người dân tộc thiểu số):

- Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ)

+ Viết sai 2 lỗi (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm, sai 5 lỗi trừ 1 điểm. Nếu các tiếng giống nhau đều sai dấu thanh thì chỉ trừ một lần điểm cho lỗi đó.

+ Nếu trình bày không đúng hình thức bài chính tả bài viết bẩn, tẩy xóa nhiều … trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

1) Đối với lớp 5A1, 5A2: (Học sinh lớp 2buổi/ngày)

- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:

+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

2) Đối với lớp 5A3 (HS dân tộc thiểu số)

- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:

+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.

+ Bài viết đã có ý, tuy nhiên đôi chỗ còn có sai về ngữ pháp; dùng từ đặt câu có thể chưa chính xác, ít mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết tương đối rõ ràng, trình bày bài viết được.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2013 -2014 – Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng – Vĩnh Điều – Đề 5

1. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)

Đọc thầm bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” SGK, TV5. Tập 1 trang 153 và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi sau:

1/ Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.

1. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời. 2. Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. 1. Ông không ngại khổ, ngại bẩn.

2/ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?

1. Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.

1. Lãn Ông tự buộc tội mình. 2. Lãn Ông chữa bệnh không lấy tiền.

3/ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

1. Ông chữa bệnh cho người nghèo. 2. Ông không tham lam. 3. Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.

4/ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?

1. Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi..

2. Công danh được coi trọng. 3. Nhân nghĩa không thay đổi.

5/ Nội dung bài "Thầy thuốc như mẹ hiền" là:

1. Ca ngợi nhân cách của ông. 2. Ca ngợi tài năng của ông. 3. Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

6/ Tìm và gạch chân danh từ riêng trong câu văn sau:

Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi.

7/ Từ nhân ái trong bài đồng nghĩa với từ nào sau đây:

1. Nhân dân. 2. Nhân hậu. 3. Nhân vật.

8/ Câu “ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.” thuộc kiểu câu :

1. Ai ? Là gì ? 2. Ai ? Thế nào ? 3. Ai ? Làm gì ?

9/ Quan hệ từ trong câu “ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát” biểu thị quan hệ gì?

1. Quan hệ tăng tiến. 2. Quan hệ tương phản. 3. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.

10/ Tìm các đại từ xưng hô trong câu văn sau:

- Hôm nay là ngày Nô-en. Tôi không có ai để tặng quà. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé!.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. CHÍNH TẢ (5 điểm ).

GV đọc cho học sinh viết bài : Mùa thảo quả ( SGK Tiềng Việt 5 tập 1 trang 114) đoạn: Từ “ Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm,……Thảo quả như những đốm lửa hồng”

II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm )

Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu mến nhất, ví dụ: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị,...

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 5

A. Kiểm tra đọc:

I.Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm )

1. b/ Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.

2. a/Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.

3. c/ Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.

4. a/ Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi..

5. c/ Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

. 6. Lãn Ông

7. b/ Nhân hậu

8. a/ Ai ? Là gì ?

9. c/ Quan hệ nguyên nhân- kết quả.

10. Tôi, cô

B. Kiểm tra viết.

I. Chính tả:

- Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.

- 1 lỗi sai trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm ).

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc và đúng chính tả.

- Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, không bôi xóa tùy tiện

II. Tập làm văn. (5 điểm)

- HS biết chọn tả người thân mà em yêu mến.

- HS tả được các chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người thân có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc.

- Bố cục rõ ràng với 3 phần cân đối, chuyển đoạn mạch lạc.

- Tùy mức độ bài làm có thể cho điểm ( từ 0,5- 1; 1,5- 2,5…..5 điểm)

ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HKI- KHỐI 5 - Năm học 2013- 2014

1. Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai từ “Bất bình……lm Tổng thống.”

Câu hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

2. Bài Kì diệu rừng xanh từ “Loanh quanh….chuyển động đến đấy”

Câu hỏi: Những cây nấm rừng đ khiến tc giả cĩ những lin tưởng thú vị gì?

3. Bài Chuyện một khu vườn nhỏ từ “Cây quỳnh lá dày…..không phải là vườn”

Câu hỏi: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

4.Bài Người gác rừng tí hon từ “ Sau khi nghe….dũng cảm!”

Câu hỏi: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người dũng cảm?

5. Bài Trồng rừng ngập mặn từ “ Nhờ phục hồi…..trở nn phong ph.”

Câu hỏi: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?

6. Bài Chuỗi ngọc lam từ “Chiều hôm ấy……lợn đất đấy!”.

Câu hỏi: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?

* GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ 1 điểm (đọc sai 2- 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, đọc quá 2 phút: 0 điểm)

+ Giọng đọc có diễn cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không thể hiện biểu cảm: 0 điểm)

+ Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2014 - Trường tiểu học Đăng Hà – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Đề số 1

I /Phần Đọc Thành Tiếng(:5đ).

Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốt thăm đọc bài, bốt được thăm nào đọc thăm đó và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc.

Thăm 1.Bài tiếng rao đêm : đoạn đọc “gần như đêm nào ……………………………….não ruột.”tr30”

Câu hỏi:tácgiả nnghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào ?

Thăm 2: Bài: Công việc đầu tiên. Đoạn đọc : “Một hôm…………………………. Em không biết giấy gì. ‘ tr126”

Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị ?

Thăm 3 . Bài : Út Vịnh . Đoạn đọc “ nha Út Vịnh ø ………..lên tàu . “tr 136”

Câu hỏi: Đoạn đường gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?.

Thăm 4.Bài: Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em : đoạn đọc “trẻ em có quyền ……………………………….phù hợp với lứa tuổi. “ Tr145”

Câu hỏi:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em ViệtNam ?

II.Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5đ):

Cây gạo ngoài bến sông

Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông.Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoagạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về.Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bên sông bừng lên đẹp kỳ lạ.

Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rẽ gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã có thuyền vào xúc cát ngay ở

khúc sông dưới gốc gạo buồn thiu , những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.

Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ đặc như máu nhỏ xuống dòng sông …. Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão đắp che kín những cái rẽ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cao dần, trông cây gạo bớt chênh vênh hơn .

Thương và các bạn hồi hộp chờ sáng mai thế cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá xòe ra vẫy vẫy và chim chóc sẽ bay về hàng đàn …..Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo . Thương tin chắc là như thế .

- Dựa vào nội dung bài chọn ý trả lời đúng.

1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu ?

a/ Cây gạo già; thân cây xù xì , gai góc mốc meo; Thương và các bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa .

b/ Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh .

c/ Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe lên được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

2. Dấu hiệu nào giúp thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi ?

a/ Cây gạo nở thêm một mùa hoa .

b/ Cây gạo xòe thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời .

c/ Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn .

3. Trong chuỗi câu “ vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì .” từ bừng nói lên điều gì ?

a/ Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giức ngủ .

b/ Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.

c/ Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.

4. Vì sao cây gạo buồn thiu , những chiếc lá cụp xuống, ủ ê?

a/ Vì sông cạn nước, thuyền bè không có .

b/ Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới .

c/ Vì có` kẻ đào cát dưới gốc cây gạo, làm rẽ cây trơ ra .

5.Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo ?

a/ Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo .

b/ Lấy đất phù sa đắp kín những rẽ cây bị trơ ra .

c/ Báo cho công an biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu .

6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ?

a/ Thể hiện tinh thần đoàn kết.

b/ Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường .

c/ Thể hiện thái độ dũng cảm.

7. Câu nào dưới dây là câu ghép ?

a/ Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo .

b/ Cây gạo buôn thiu , những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.

c/ Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

8. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì , gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió .” được nối với nhau bằng cách nào ?

a/ Nối bằng từ “ vậy mà ”.

b/ Nối bằng từ “ thì ”.

c/ Nối trực tiếp ( không dùng từ nối )

9. Trong chuỗi câu “ Chiều nay, đi học về,Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm ….”, câu in đậm liên kết câu với câu đứng trước nó bằng cách nào ?

a/ Dùng từ nối và lặp từ ngữ .

b/ Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ .

c/ Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ .

10 . Dấu phẩy trong câu “ Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.”có tác dụng gì ?

a/ Ngăn cách các vế câu .

b/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ .

c/ Ngăn cách các từ cùng làm vịn ngữ .

III. TIẾNG VIỆT PHẦN VIẾT (10 Đ)

1/ Chính tả (.5 đ) ( thời gian 18 phút )

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: cây trái trong vườn bác

Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôi nguôi . Vị khế ngọt Ba Đình .Hồng xiêm Xuân đỉnh cdát mịn, Bưỏi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưỏi Biên Hoà . Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca.

Theo Võ Văn Trực

2/ Tập làm văn (5đ) ( thời gian 35 phút )

Đề bài : Em hãy tả một người thân trong gia đình ( hoặc họ hàng ) của em .

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Đề số 1

I. Đọc Thành Tiếng

Thăm 1: Trả lời: vào các đêm khuya tĩnh mịch .

Thăm 2: Trả lời. Rải truyền đơn.

Thăm 3: Trả lời.Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy , lúc thì ai đó thảo cả ốc gắn các thanh ray .Lắm khi, có trẻ chăn trâu nắm đá lên tàu.

Thăm 4: Trả lời: Điều 15, Điều 16, Điều 17 .

II. phần đọc hiểu (5 điểm)

Câu 2 0,5đ 3 4 5 6 7 8 9 10 1 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án a b c c b b b a a c

III/ PHẦN VIẾT:(10 điểm)

1/Chính tả( 5đ)

-Bài viết, đúng đẹp chữ viết đúng khoảng cách đạt (5 đ).

Học sinh viết sai 2 lỗi trừ( 0,5 đ).

Học sinh viết sai quá 5 lỗi chỉ đạt 1đ toàn bài

2/ Tập làm văn (5 đ )

2.1. Phần mở bài : ( 1 đ ).

- Học sinh giới thiệu được người mình tả, ở đâu , làm gì .

2.2. Phần thân bài : ( 3 đ ).

- Học sinh tả được bao quát người mình sẽ tả .

- Diễn tả được hình dáng, tính tìn , hoạt động của người mình tả .

- Biết dùng từ tả người chính xác hay và hấp dẫn.

- Học sinh biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá để miêu tả.

- Câu văn hay,mỗi đoạn văn phải liên kết nhau bằng câu mở đoạn.

2.3. Phần kết bài : ( 1 đ ).

- Nêu lên cảm nghĩ của mình về người mình đã tả.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2014 - Trường tiểu học Đăng Hà – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Đề số 2

I/ PHẦN ĐỌC HIỂU( 5 ĐIỂM )

BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG

... Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều... Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gío từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả...

Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những đồng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ...

HOÀNG HỮU BỘI

B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

1/ Đoạn văn trên được tả theo thứ tự nào ?

A. Thời gian

B. Không gian

C. Cả A và B đều đúng

2/ Trong các câu sau: “Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.” Cho biết điều gì?

A. Mọi người đã thức giấc.

B. Trời chưa sáng.

C. Cả A và B đều đúng

3/ Câu nào dưới đây là câu ghép ?

A. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.

B. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

C. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn.

4/ Dấu phẩy trong câu: “ Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.” Có tác dụng gì ?

A. Ngăn cách các vế câu ghép

B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ

C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

5/ Từ đồng nghĩa với Bà con xã viên trong câu: “Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm.”

A. Đồng bào

B. Nhân dân

C. Nông dân

I/ PHẦN VIẾT: (10 ĐIỂM)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:

Mầm non

Dưới vỏ một cành bàng

Còn một vài lá nhỏ

Một mầm non nho nhỏ

Còn nằm ép lặng im .

Mầm non mắt lim dim

Cố nhìn qua kẽ lá

Thấy mây bay hối hả

Thấy lất phất mưa phùn

Rào rào trận lá tuôn

Rải vàng đầy mặt đất

Rừng cây trông thưa thớt

Như chỉ cội với cành ….

Một chú thỏ phóng nhanh

Chẹn nấp vào bụi vắng

Và tất cả im ắng

Từ ngọn cỏ, làn rêu..

Chợt một tiếng chim kêu:

- Chiếp ,chiu, chiu! Xuân tới !

Tức thì trăm ngọn suối

Nổi róc rách reo mừng

Tức thì ngàn chim muông

Nổi hát ca vang dậy ….

Mầm non vừa nghe thấy

Vội bật chiếc vỏ rơi

Nó đứng dậy giữa trời

Khoác áo màu xanh biếc.

VÕ QUẢNG

1/TẬP LÀM VĂN (5 ĐIỂM)

Đề bài : Em hãy tả một người bạn thân của em đang học bài.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Đề số 2

PHẦN : ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 5 điểm )

( điểm của phần này cộng với điểm đọc thành tiếng 5 điểm ghi vào cột điểm đọc)

Mỗi ý đúng được 1 điểm

Câu 1 : ý C. Cả A và B đều đúng

Câu 2 : ý C. Cả A và B đều đúng

Câu 3 : ý B. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Câu 4 : ý A. Ngăn cách các vế câu ghép

Câu 5 : ý C. Nông dân

II/ PHẦN VIẾT:(10 điểm)

1/Chính tả( 5đ)

-Bài viết, đúng đẹp chữ viết đúng khoảng cách đạt (5 đ).

Học sinh viết sai 2 lỗi trừ( 0,5 đ).

Học sinh viết sai quá 5 lỗi chỉ đạt 1đ toàn bài

2/ Tập làm văn (5 đ )

2.1. Phần mở bài : ( 1 đ ).

- Học sinh giới thiệu được người mình tả, ở đâu , làm gì .

2.2. Phần thân bài : ( 3 đ ).

- Học sinh tả được bao quát người mình sẽ tả .

- Diễn tả được hình dáng, tính tìn , hoạt động của người mình tả .

- Biết dùng từ tả người chính xác hay và hấp dẫn.

- Học sinh biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá để miêu tả.

- Câu văn hay,mỗi đoạn văn phải liên kết nhau bằng câu mở đoạn.

2.3. Phần kết bài : ( 1 đ ).

- Nêu lên cảm nghĩ của mình về người mình đã tả.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 của trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh có đáp án năm 2014.

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM 2014

A. KIỂM TRA ĐỌC

Đọc thầm và làm bài tập

Phân xử tài tình

Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.

Một hôm, có hai người đàn bà đến công đường. Một người mếu máo:

- Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải, bảo là của mình.

Người kia cũng rưng rưng nước mắt:

- Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm.

Đòi người làm chứng nhưng không có, quan cho lính về nhà họ xem. Cả hai đều có khung cửi như nhau, cùng mang vải ra chợ bán hôm ấy. Ngẫm một lát, quan ôn tồn bảo:

- Hai người đều có lý nên ta xử thế này: tấm vải xé đôi, mỗi người một nửa.

Thừa lệnh, lính đo vải xé ngay. Một người đàn bà bật khóc. Lập tức, quan bảo đưa cả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. Sau một hồi tra hỏi, kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

Lần khác, quan tới vãn cảnh một ngôi chùa. Sư cụ đón tiếp kính cẩn, rồi nhờ tìm hộ số tiền của nhà chùa bị mất.

Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi đến sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm nắm thóc và bảo:

- Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nấm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay kẻ đó nẩy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ.

Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan

lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội./.

Theo Nguyễn Đổng Chi

Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý:

1. Quan án đã dùng những cách nào để tìm ra kẻ lấy cắp tấm vải?

a. Đòi người làm chứng nhưng không có.

b. Cho lính về tận nhà hai người đàn bà để tìm chứng cớ nhưng cũng không có.

c. Cho xé đôi tấm vải để chia cho mỗi người một mảnh. Trả vải cho người bật khóc, thét trói người kia.

d. Tất cả những cách nêu trong các câu trả lời a, b, c.

2. Vì sao quan án cho rằng người đàn bà không khóc khi tấm vải bị xé đôi là người lấy cắp tấm vải?

a. Vì ông cho rằng người đó không biết tiếc tấm vải.

b. Vì ông biết rằng người đó không bỏ công sức dệt ra tấm vải nên mới có thái độ dửng dung.

c. Vì ông cho người đó là người lì lợm như kẻ ăn cắp.

3. Vì sao quan án lại chọn cách giao cho mỗi người trong chùa cầm một nắm thóc vừa chạy vừa niệm Phật để tìm ra kẻ trộm tiền của chùa?

a. Vì biết kẻ ăn người ở trong chùa rất tin Đức Phật.

b. Vì biết kẻ gian thường mang tâm trạng lo lắng thế nào cũng hé bàn tay cầm thóc ra.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Quan án là người có những phẩm chất gì?

a. Nghiêm khắc và mưu mẹo.

b. Thông minh, hóm hỉnh.

c. Thông minh, công bằng.

5. Điền từ chỉ quan hệ ở trong ngoặc vào từng chỗ chấm thích hợp để hoàn chỉnh câu

ghép sau:

………Hương luôn quan tâm giúp đỡ các bạn trong lớp …….bạn bè ai cũng quý mến Hương. (bởi vì – cho nên; nhờ – mà).

6. Chọn cặp từ hô ứng thích hợp ở trong ngoặc, điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu ghép.

Cún con quấn Hưng lắm. Cậu ta đi ……nó theo……. (đâu-đấy; nào-ấy; sao-vậy).

7. Gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu sau:

Tuy mới khỏi bệnh nhưng Thoa vẫn tham gia đầy đủ các buổi tập bóng bàn do trường tổ chức.

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Phần viết chính tả: Bài viết

Núi non hùng vĩ

Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy núi Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan – xi – păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan – xi – păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là quaSaPa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai.

II. Phần tập làm văn

Đề bài: Hãy tả một đồ vật (các đồ vật gần gũi với em).

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM 2014

A . KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm)

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7

(1 điểm)

điểm Ý đúng (0,5điểm) d (0,5điểm) b (0,5điểm) c (0,5điểm) c (1 điểm) Đâu - đấy Tuy - nhưng (1 điểm) bởi vì –cho nên

nhờ – mà

2. Đọc thành tiếng

Bài 1: Thái Sư Trần Thủ Độ STV5/t2 trang 34

Học sinh đọc đoạn 1 “Trần Thủ Độ….mới tha cho” trả lời câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?

Học sinh đọc đoạn 2 “Một lần khá….làm lo lắm” trả lời câu hỏi: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?

Bài 2: Trí dũng song toàn STV5/t2 trang

Học sinh đọc đoạn 1 “Mùa đông ….Liễu Thăng nữa” trả lời câu hỏi: Sứ Thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”?

Học sinh đọc đoạn 2 “Từ đó….ám hại ông” trả lời câu hỏi: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

Bài 3: Phân xử tài tình STV5/t2 trang 46

Học sinh đọc đoạn 1 “Xưa…. mỗi người một nữa” trả lời câu hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

Học sinh đọc đoạn 2 “Lần khác…đành nhận tội” trả lời câu hỏi: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

Bài 4: Lập làng giữ biển STV5/t2 trang 36

Học sinh đọc đoạn 1 “Nhụ nghe bố nói….thì để cho ai?” trả lời câu hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

Học sinh đọc đoạn 2 “Ông Nhụ…chân trời” trả lời câu hỏi: Việc lập làng mới ngoài đảo có gì lợi?

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I.Chính tả (5điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,25điểm toàn bài.

II. Tập làm văn (5điểm)

* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm

- Viết được một bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của đề bài.

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0.5.

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt tiểu học Trần Nhân Tông năm 2014

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - TRẦN NHÂN TÔNG

A. Phần Đọc Hiểu

I /Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)

Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:

Bốn mùa Hạ Long phủ bên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he ...

1. Đoạn văn trên có mấy câu ghép?

a) Một câu ghép b) Hai câu ghép

c) Ba câu ghép d) Bốn câu ghép

2. Các câu ghép trên được nối với nhau bởi từ chỉ quan hệ hay cặp từ chỉ quan hệ?

a) Từ chỉ quan hệ ( Nếu ... )

b) Cặp từ chỉ quan hệ ( Tuy ... nhưng ... )

c) Cặp từ chỉ quan hệ ( Nếu ... thì ... )

d) Cặp từ chỉ quan hệ ( Giá ... thì ... )

3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”

a) Khuyên nhủ mọi người phải nhớ đến cội nguồn dân tộc.

b) Kêu gọi mọi người đoàn kết cùng nhau chia ngọt, sẻ bùi.

c) Ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.

d) Nhắc nhở mọi người ngày Giỗ Tổ của dân tộc.

4. Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta cần viết như thế nào?

a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên tên đó.

b) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.

c) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên. Nếu các tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.

5. Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước Đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.

Trong đoạn văn trên, có từ nào được lặp lại, việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì?

a) Từ được lặp lại là : .........., nhằm nhấn mạnh ý.

b) Từ được lặp lại là : .........., nhằm gây sự chú ý với người đọc.

c) Từ được lặp lại là : .........., nhằm giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu.

d) Từ được lặp lại là : .........., làm cho đoạn văn liền mạch.

6. Dòng nào dưới đây nêu rõ danh hiệu cao quí nhất cho các nghệ sĩ tài năng.

a) Nghệ sĩ ưu tú. b) Nghệ sĩ nhân dân.

c) Nghệ sĩ tài ba. d) Nghệ sĩ tài tử.

7. Dòng nào dưới đây nêu rõ nghĩa của từ bất khuất?

a) Biết gánh vác lo toan việc nhà.

b) Có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường.

c) Không chịu khuất phục trước kẻ thù.

8. Câu tục ngữ "Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ?

a) Phụ nữ trung hậu, dũng cảm, anh hùng.

b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ tổ ấm gia đình.

c) Phụ nữ bất khuất, đảm đang.

d) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

9. Đọc câu văn và cho biết tác dụng của dấu phẩy được dùng trong trường hợp nào?

Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân.

a) Dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu ghép.

b) Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

c) Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

10. Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?

a) Trẻ sơ sinh đến 6 tuổi . b) Trẻ sơ sinh đến 11 tuổi.

c) Người dưới 18 tuổi. d) Người dưới 16 tuổi.

B. Phần Viết

I/ Chính tả: Viết đoạn: “GV đọc cho học sinh viết bài: Công việc đầu tiên

(SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 126) đoạn: Từ “ Nhận công việc đầu tiên ….đến xách súng chạy rầm rầm”

II/ Tập làm văn:

Đề bài: Tả quang cảnh trường em trước buổi học.

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM 2014 - TRẦN NHÂN TÔNG

PHẦN(ĐỌC - HIỂU)

Mỗi câu chọn 1 đáp án đúng được 0,5 điểm ,chọn 2 đáp án trở lên cho 1câu không được điểm .

Câu 1 : Đáp án : a

Câu 2 : Đáp án : b

Câu 3 : Đáp án : c

Câu 4 : Đáp án : c

Câu 5 : Đáp án : c

Câu 6 : Đáp án : b

Câu 7 : Đáp án : c

Câu 8 : Đáp án : b

Câu 9 : Đáp án : b

Câu 10: Đáp án : d