BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
HW#2
Bài 1: Anh và Mỹ sản xuất giày và sữa với chi phí cơ hội gia tăng. Tại điểm cân bằng tự cung tự cấp, chi phí biên của các
nước này như sau:
Sản phẩm Chi phí biên
Anh Mỹ
Giày £6 $24
Sữa £2 $4
a) Tính chi phí cơ hội của giày, sữa tại Anh, Mỹ. Nước nào có lợi thế so sánh trong sản xuất giày, sữa?
b) Khi mậu dịch giữa Anh và Mỹ cân bằng, Anh xuất khẩu 100 đơn vị giày đổi lấy 500 đơn vị sữa của Mỹ; lúc này chi phí
biên của giày tại Anh tăng tới £7,5; tỷ giá $/£ = 3 (£1 đổi được $3). Xác định giá cân bằng của giày và sữa tại Mỹ (tính
bằng $). Giá cân bằng của sữa tại Anh là bao nhiêu?
Bài 2: Singapore và Việt Nam sản xuất máy tính và gạo với chi phí cơ hội gia tăng. Cả hai quốc gia có đường giới hạn
khả năng sản xuất giống nhau. Tỷ lệ giữa tiêu thụ gạo và máy tính của Singapore thấp hơn so với Việt Nam, không phụ
thuộc vào tỷ lệ giá giữa hai sản phẩm.
a) Trong điều kiện tự cung tự cấp, ở nước nào giá so sánh (tương đối) của máy tính rẻ hơn?
b) Khi có mậu dịch, nước nào sẽ xuất khẩu máy tính, gạo?
c) Điều gì xảy ra với cơ cấu sản xuất của Việt Nam và Singapore?
Bài 3: Cho số liệu như sau:
Sản phẩm
Chi phí sản xuất
Quốc gia 1 Quốc gia 2
Lao động (L) Tư bản (K) Lao động (L) Tư bản (K)
Sản phẩm X 10 5 10 5
Sản phẩm Y 2 4 2 4
w/r 3/2 1/2
w – tiền lương; r – lãi suất
a) Xác định tính thâm dụng yếu tố của 2 sản phẩm, tính dư thừa yếu tố của 2 quốc gia
b) Xác định mô hình mậu dịch khi thương mại tự do.
c) Khi thương mại xảy ra, tại quốc gia 1 giá so sánh của tư bản (r1/w1) sẽ thay đổi như thế nào?
d) Chính phủ quốc gia 1 đánh thuế với sản phẩm nhập khẩu từ quốc gia 2, mức tiền lương so sánh tại quốc gia 1 sẽ thay
đổi như thế nào?
e) Giả sử 1 là quốc gia nhỏ, trong điều kiện thương mại tự do. Giả sử cung tư bản tại quốc gia 1 tăng lên, điều gì sẽ xảy ra
đối với sản lượng sản phẩm X và Y của quốc gia 1?
Bài 4: Cho chi phí sản xuất của quốc gia 1 và quốc gia 2 giống như trong bài 8. Biết rằng số lượng lao động và tư bản
của quốc gia 1 là 8000 và 7000, của quốc gia 2 là 6000 và 5000.
Các câu hỏi a, b, c, d, e lặp lại giống trong bài tập 7.
Bài 5: Cho số liệu như sau:
Sản phẩm
Chi phí sản xuất
Quốc gia 1 Quốc gia 2
Lao động (L) Tư bản (K) Lao động (L) Tư bản (K)
Sản phẩm X 3 6 4 8
Sản phẩm Y 4 5 5 6
w/r 5/4 7/8
a) Xác định tính thâm dụng yếu tố của 2 sản phẩm, tính dư thừa yếu tố của 2 quốc gia
b) Xác định mô hình mậu dịch khi thương mại tự do.
c) Khi thương mại xảy ra, tại quốc gia 2 giá so sánh của lao động (w2/r2) sẽ thay đổi như thế nào?
d) Giả sử 2 là quốc gia nhỏ, trong điều kiện thương mại tự do. Lao động tại quốc gia 2 tăng do nhập cư, điều gì sẽ xảy ra
đối với sản lượng sản phẩm X và Y của quốc gia 2?
e) Giả sử giá thế giới sản phẩm X tăng, tiền lương so sánh tại quốc gia 1 sẽ thay đổi như thế nào?
HW#3
Bài 6: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như sau:
Qd = 500 – 5P Qs = 10P – 100
Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD). Giá giày thể thao trên thị trường
thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.
a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở Canada.
b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do thương mại.
1
c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại đem lại so với tình trạng tự cung tự
cấp.
d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu
của Canada khi có thuế quan.
e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất ròng.
g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong nước.
h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?
i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
k) Câu hỏi tương tự khi cung nội địa tăng.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 7: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi đơn vị sản phẩm A
là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với nguyên liệu nhập
khẩu là 10%.
a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A
b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế trong từng trường
hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi?
Bài 8: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau:
Qd = 100 – 15P Qs = 25P – 10
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Malaysia là quốc gia nhỏ. Giá
thế giới là 5 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.
c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác định giá trong nước, số lượng
sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại dòng do thuế XK.
e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).
g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm)
HW#4
Bài 9: Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của một quốc gia như sau:
Qd = 180 – 30P Qs = 20P – 20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Quốc gia là nhỏ. Giá thế giới là
2 USD.
a) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu khi thương mại tự do.
b) Chính phủ ấn định hạn ngạch 50 đơn vị. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
c) Xác định mức thuế quan tương đương của hạn ngạch.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
e) Tính thu nhập tối đa của ngân sách nếu chính phủ bán đấu giá số lượng hạn ngạch.
f) Quốc gia đang áp dụng hạn ngạch. Nếu giá thế giới giảm xuống còn 1,5 USD. Điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước,
lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
g) Nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu dùng, sản xuất
và nhập khẩu.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 10: Cho hàm cầu và cung sữa của Mỹ như sau:
Qd = 300 – 8P Qs = 2P – 20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).
Hàm cung sữa nhập khẩu vào Mỹ (cung xuất khẩu của các quốc gia nước ngoài): Qf = 18P – 100
a) Tìm hàm cầu và vẽ đường cầu sữa nhập khẩu của Mỹ.
b) Xác định giá và số lượng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ sữa của Mỹ.
c) Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu 100 đơn vị sữa. Xác định tác động của hạn ngạch tới giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất và
nhập khẩu.
d) Xác định ảnh hưỏng của hạn ngạch lên thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Xác định thu nhập tối đa mà chính phủ
thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 11: Cho hàm cầu và cung lúa mì của Argentina như sau: Qd = 75 – 10P Qs = 40P – 45
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Argentina là quốc gia nhỏ. Giá
thế giới là 3 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu trong điều kiện thương mại tự do.
2
c) Chính phủ trợ cấp 1 USD cho mỗi đơn vị lúa mì xuất khẩu. Tính giá cả trong nước, số lượng sản xuất, tiêu dùng và
xuất khẩu.
d) Xác định thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, chi ngân sách, thiệt hại ròng do trợ cấp.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
HW#6
Bài 12: Chi phí sản xuất vỏ xe tại Phần Lan là $100; tại Nga – $80; tại Ba Lan – $60. Phần Lan là quốc gia nhỏ so với Nga
và Ba Lan.
a) Phần Lan áp dụng thuế nhập khẩu 60% thì quốc gia có nhập khẩu vỏ xe hay không? Nếu nhập khẩu thì từ quốc gia
nào?
b) Phần Lan hạ thuế quan nhập khẩu còn 50%, hiệu ứng nào có thể xảy ra: tạo lập mậu dịch hay chuyển hướng mậu dịch?
c) Phần Lan và Nga thành lập liên hiệp thuế quan, với thuế nhập khẩu 50% với bên ngoài. Hiệu ứng nào có thể xảy ra: tạo
lập mậu dịch hay chuyển hướng mậu dịch? Liên hiệp thuế quan thuộc loại nào?
d) Sau 1 năm, Liên hiệp thuế quan giảm thuế nhập khẩu với bên ngoài xuống 40%. Hiệu ứng nào xảy ra?
e) Sau 3 năm, Liên hiệp thuế quan giảm thuế nhập khẩu với bên ngoài xuống 25%. Hiệu ứng nào xảy ra?
Bài 13:
Giả sử chi phí cho mỗi chai rượu vang là $1,5 ở A; $2,0 ở B; $2,5 ở C; $2,6 ở D. Thuế nhập khẩu rượu vang đang là 25% ở
A; 30% ở B; 100% ở C và 60% ở D.
a) Nước nào nhập khẩu rượu vang?
b) Nước nào xuất khẩu rượu vang?
c) C và D hình thành khu vực mậu dịch tự do. Các nước này xoá bỏ tất cả thuế nhập khẩu đối với mậu dịch qua lại giữa
họ, nhưng giữ nguyên thuế quan đối với nhập khẩu từ các nước khác. Mô hình mậu dịch rượu vang bây giờ như thế nào?
Sự hình thành khu vực mậu dịch tự do mang lại việc tạo lập mậu dịch hay chuyển hướng mậu dịch? Liệu có khả năng mậu
dịch chuyển hướng?
d) C và D chuyển khu vực mậu dịch tự do thành liên hiệp thuế quan bằng cách thông qua thuế quan chung đối với bên
ngoài bằng 50%. Mô hình mậu dịch mới như thế nào? Sự hình hành liên hiệp thuế quan mang lại việc tạo lập mậu dịch hay
chuyển hướng mậu dịch?
e) Nếu B gia nhập liên hiệp này thì mô hình mậu dịch mới và tác động của việc mở rộng liên hiệp đối với mậu dịch như
thế nào?
3