6 Sigma
6 Sigma là mt phương pháp được tiến hành mt cách cht ch, khoa hc,
tp trung vào vic thc hin có hiu qu các k thut và các nguyên tc qun lý
cht lượng đã được tha nhn. Bng vic kết hp các yếu t trong nhiu lĩnh vc
công vic khác nhau, 6 Sigma tp trung vào vic làm thế nào để thc hin công
vic mà không có li hay khuyết tt
1. 6 Sigma là gì?
2. Các công c ch yếu khi trin khai Six Sigma
3. ISO 9001 tương thích vi 6 Sigma như thế nào?
1. 6 Sigma là gì?
Hin nay, bên cnh TQM và ISO 9000, 6 Sigma đang được nhiu công ty
quan tâm và áp dng do các ưu vit ca nó được rút kinh nghim t thc tin áp
dng ti các tp đoàn ln như Motorola, Allied Signal hay GE (General Electric)...
Ti sao 6 Sigma?
Ðối vi Motorola, nơi đầu tiên đề xut 6 Sigma, thì câu tr li tht đơn gin:
để tn ti. K t gia thp k 80, khi Motorola xem xét mt cách nghiêm túc vn
đề cht lượng, tp đoàn này đã có nhng bước tiến nhy vt chng hn gii
thưởng cht lượng Malcom Baldrige năm 1988 và bí quyết thành công đó là cuc
cách mng v cht lượng vi 6 Sigma. S là thiếu chính xác nếu nghĩ rng 6
Sigma có nghĩa là đề cp đến cht lượng theo khái nim truyn thng - đó là s
tho mãn các yêu cu. 6 Sigma thc cht là giúp doanh nghip tăng li nhun. Ðể
liên kết mc đích ca 6 Sigma vi khái nim cht lượng, chúng ta cn có mt đnh
nghĩa mi v cht lượng, đó là s kết hp ca hai thành phn: Cht lượng tim
năng và cht lượng thc tế.
Cht lượng tim năng đó là hàm lượng giá tr gia tăng ti đa có th đạt được
trên mt đơn v đầu vào. Cht lượng thc tế là phn giá tr gia tăng thc tế đạt
được. Hiu s ca hai giá tr trên chính là Lãng Phí. 6 Sigma tp trung vào vic ci
tiến cht lượng (có nghĩa là gim lãng phí) bng cách giúp t chc to ra các sn
phm/dch v tt hơn, nhanh hơn và r hơn. Theo cách tiếp cn truyn thng, 6
Sigma tp trung phòng nga khuyết tt, rút ngn thi gian sn xut và ct gim chi
phí. Nhưng không ging như nhng s ct gim chi phí thông thường có th gây ra
suy gim cht lượng hoc giá tr sn phm, 6 Sigma xác định và loi b các chi phí
mà không mang li giá tr gia tăng cho khách hàng, đó chính là nhng lãng phí.
Ðối vi nhng công ty chưa đạt ti 6 Sigma, chi phí thông thường khá cao.
Chng hn, vi công ty đang hot động mc 3 hoc 4 Sigma thường phi chi phí
khong 25 ti 40% tng doanh thu để gii quyết các vn đề v cht lượng. Chi phí
đó thường được gi là chi phí cho cht lượng, hay chính xác hn là chi phí cho vic
kém cht lượng. Các công ty đang hot động 6 Sigma thường chi phí dưới 5%
doanh thu để gii quyết các vn đề cht lượng
6 Sigma là mt phương pháp được tiến hành mt cách cht ch, khoa hc,
tp trung vào vic thc hin có hiu qu các k thut và các nguyên tc qun lý
cht lượng đã được tha nhn. Bng vic kết hp các yếu t trong nhiu lĩnh vc
công vic khác nhau, 6 Sigma tp trung vào vic làm thế nào để thc hin công
vic mà không có li hay khuyết tt. Ch Sigma (d) theo ký t Hy lp đã được
dùng trong k thut xác sut -thng kê để đánh giá s sai lch ca các quá trình.
Hiu qu hot động ca mt công ty cũng được đo bng mc Sigma mà công ty
đó đạt được đối vi các quá trình sn xut kinh doanh ca h. Các công ty truyn
thng thường đặt 3 hoc 4 Sigma là mc Sigma chun cho công ty, mc dù mc
đó, xác sut li có th xy ra là t 6200 ti 67000 trên mt triu cơ hi. Nếu đạt ti
mc 6 Sigma, con s này ch còn là 3,4 li trên mt triu cơ hi. Ðiu này cho
phép đáp ng được s mong đợi ngày càng tăng ca khách hàng cũng như s
phc tp ca các sn phm và quy trình công ngh mi ngày nay.
Nếu các bn đang tìm kiếm mt công ngh mi, thì 6 Sigma không hn là
mt k thut thng kê hay mt công ngh cao gây chn động như mt s các công
ngh mi xut hin gn đây. 6 Sigma da trên chính nhng k thut đã được th
nghim và được khng định giá tr t hàng chc năm nay. V thc cht, 6 Sigma
đã loi b khá nhiu các yếu t phc tp, khó hin thc ca TQM (Qun lý cht
lượng toàn din), mà theo thng kê sơ b ca các chuyên gia trong lĩnh vc này thì
có ti hơn 400 các công c và k thut khác nhau. 6 Sigma ch la chn các công
c hu dng nht và đã được kim chng và đào to cho mt s nh cán b k
thut ch cht. Nhng người này s được gi là "Ðai đen 6 Sigma" và có chc
năng làm đầu mi ch đạo vic trin khai thc hin tm vĩ mô. Vì vy, các k
thut do nhóm đai đen này s dng thường là các ng dng công ngh cao, chng
hn như là các chương trình ng dng máy tính tiên tiến nht. Còn các công c
được s dng ph biến nhm ci tiến hiu qu hot động được gi tt là DMAIC
(viết tt ca các t tiếng Anh: Define-xác định; Measure - đo lường; Analyze- phân
tích; Improve-ci tiến; Control- kim soát).
Ni dung các yếu t này được mô t trong bng sau:
D
(Define) Xác định
Xác định mc tiêu ca các hot động ci tiến. tm vĩ mô
trong công ty, các mc tiêu này chính là mc tiêu chiến lược,
chng hn như tăng li nhun trên vn đầu tư (ROI) hay tăng
th phn. quy mô phòng ban chc năng, các mc tiêu này
có th là năng sut hay hiu qu hot động ca mt b phn
sn xut. Còn quy mô tác nghip c th thì đó có th là
mc tiêu gim t l khuyết tt hoc tăng s sn phm đầu ra
đạt cht lượng... Ðể xác định các mc tiêu cho hot động ci
tiến có th dùng phương pháp phân tích d liu thông kê để
tìm kiếm các cơ hi có th ci tiến.
M
(Measure) Ðo lường
Ðo lường h thng hin hành. Cn thiết lp mt h thng có
đủ độ tin cy cn thiết để giám sát các hot động ci tiến
đang được tiến hành để tiến ti mc tiêu. Bt đầu bng vic
xác định v trí hin ti. Có th s dng các phương pháp phân
tích và mô t d liu nhm d dàng nm bt vn đề
A
(Analyze)
Phân
tích
Phân tích h thng nhm tìm ra cách tt nht vượt qua
khong cách gia hiu qu đang đạt được ca h thng hay
quá trình để đt ti mc tiêu mong mun. áp dng các k
thut thng kê là mt cách tt để phân tích.
I (Improve) Ci tiến Ci tiến h thng. C gng tìm tòi sáng to để tìm ra cách
thc hin công vic mt cách tt hơn, r hơn, nhanh hơn. S
dng phương pháp qun lý d án và các phương pháp hoch
định và qun lý khác để qun lý vic trin khai các ý tưởng
ci tiến mi. S dng k thut thng kê để đánh giá hiu qu
ca vic ci tiến.
C (Control) Kim
soát
Kim soát h thng sau khi ci tiến. Th chế hoá h thng
sau khi ci tiến bng cách thay đổi các vn đề v lương
thưởng, chính sách, các quy trình công vic, vic hoch định
ngun lc, ngân qu, hướng dn công vic và các vn đề
qun lý khác. S dng ISO 9000 để th chế hoá và văn bn
hoá công vic là mt phương tin rt tt trong trưng hp
này.
2. Các công c ch yếu khi trin khai Six Sigma
1. Các nhà qun lý Morotola đã s dng mt cách h thng các công
c truyn thng sau đây để gii quyết các vn đề ca mình.
STT Công cMc đích ca ng dng
1Kim soát quá trình bng k thut
thng kê (SPC) và biu đồ kim soát
Phát hin vn đề, pht hin nhng
đim yếu trong khâu sn xut kinh
doanh
2Phân tích sai phân( s biến động)
ANOVA ( Analyis of Variation)
Xác định vn đề và các nguyên nhân
gc r
3Phân tích hi qui (Regression and
Correlation analyis)
Phân tích các nguyên nhân gc r và
d đoán các kết qu
4Thiết kế thông qua th nghim DOE
(Design of Experiments)
Phân tích các gii pháp ti ưu và
đánh giá giá tr s dng ca kết qu
ci tiến
5FMEA (Failure Modes and Effect
Analysis)
ưu tiên hoá các vn đề và lp bin
pháp phòng nga
6Trin khai các chc năng cht lượng
QFD ( Quality Function Deployment)
Thiết kế quá trình, sn phm và dch
v
2. Nhng bài hc rút ra t vic nghiên cu áp dng Six Sigma
Thông qua kinh nhim áp dng Six Sigma ca Morotola,GE chúng ta có th
nhn thy mt s vn đề sau:
∙ Trin khai Six Sigma là vic áp dng mt cách tng hp và h thng s
phi hp giưã các k thut ci tiến vi t chc đào to nhân lc nhm để đạt được
s tho mãn khách hàng vi tiêu chun là 3.4 DPMO
∙ Bn cht ca áp dng Six Sigma là vic loi tr các s lãng phí sinh ra do
sn phm không đạt yêu cu, qua đó là gim giá thành sn phm, tăng li nhun
cho doanh nghip.
∙ Ct lõi ca Six Sigma là vic s dng các k thut thng kê. Tuy nhiên
trong vic trin khai Six Sigma không phi phát minh ra nhũng k thut gì mi mà
ch tn dng các phương pháp và công c truyn thng để kim soát và ci tiến
quá trình sn xut.
∙ Six Sigma đòi hi vic đào to mt cách có h thng các người lao động
trc tiếp tham gia vào quá trình sn xut bao gm đào to v k thut và t chc
qun lý để người lao động có đầy đủ k năng làm ch công vic ca mình.
∙ Six Sigma đòi hi cách làm vic tp th theo tng nhóm, t độ ci tiến như
mô hình QCC và phi có s quan tâm ca lãnh đạo để đảm bo đi đến kết qu
cuôí cùng.
Bên cnh nhng đim cơ bn như vy chúng ta còn thy rng vi cách tiếp
cn mi như trên, Six Sigma không ch áp dng cho các nhà sn xut mà còn áp
dng cho các nhà cung cp dch v. Vi vic nâng cao cht lượng sn phm qua
vic kim soát và ci tiến quá trình Six Sigma giúp ta gim được chi phí sn xut,
tiết kim được nguyên vt liu tài nguyên. Ðiu đó có nghĩa là Six Sigma mang li
li cho tt c các đối tác có liên quan (stakeholder) bao gm nhà sn xut, khách
hàng, nhà đầu tư... Ta hãy làm mt phép so sánh gia năng lc ca mt hot động
(doanh nghip) đin hình vi năng lc là 3.8 Sigma vi vic đt được năng lc là 6
Sigma.
3.8 Sigma 6 Sigma
5000 ca phu thut tht bi hàng tun 1.7 ca phu thut tht bi hàng tun
2 chuyến bay gp s c mõi ngày Trong 5 năm mi có 1 chuyến bay gp s c
200. 000 đơn thuc b kê sai mi năm 68 đơn thuc kê sai mi năm