ABS ECU ( Antilock Bracking System Electronic Control Unit)
I. Nhim v , cấu tạo , sơ đồ mạch , nguyên lý ca ABS ECU:
1 Nhiệm v
ABS ECU nhận biết được tốc độ góc của tất cả các bánh xe và tốc độ của xe thông
qua hthống các cảm biến. Đưa các tín hiệu điều khiển bộ chấp hành để điều
khiển áp suất trong các xy lanh bánh xe một cách phù hợp nhất.
ABS ECU còn có một số chức năng sau:
Chức năng kiểm tra ban đầu
Chức năng chẩn đoán
Chức năng kiểm tra
Chức năng dự phòng
2. cấu tạo:
3. Sơ đồ mach điện ABS ECU.
Chức năng các chân của ABS ECU:
BAT: Nối dương accu, cung cấp dòng điện 12V cho ABS ECU.
STP: Nối cảm biến báo đèn hỏng, khi đèn phanh bị hỏng báo về ABS ECU.
FR+; FR-: Nối với cảm biến tốc độ bánh xe trước bên phải, nhận tín hiệu từ cảm
biến tốc độ bánh xe trước bên phải và báo v cho ABS ECU.
FL+; FL: Nối với cảm biến tốc độ bánh xe trước bên trái, nhận tín hiệu từ cảm
biến tốc độ bánh xe trước bên trái và báo về cho ABS ECU.
RR+; RR-: Nối với cảm biến tốc độ bánh xe sau bên phải, nhận tín hiệu từ cảm
biến tốc độ bánh xe sau bên phải và báo về cho ABS ECU.
RL+; RL-: Nối với cảm biến tốc độ bánh xe sau bên trái, nhận tín hiệu từ cảm biến
tốc độ bánh xe sau bên trái và báo về cho ABS ECU.
TC; TS: Nối với giắc kiểm tra, phục vụ cho kiểm tra, sửa chữa.
GS1; GS2; GST: Nối với cảm biến giảm tốc, nhận tín hiệu từ cảm biến giảm tốc
và báo về cho ABS ECU.
GND: Nối mass
W: Nối vi đèn báo ABS, cho dòng qua đèn khi ABS làm việc.
IG: Nối vi cực IG của công tắc, khi bật công tắc cung cấp dòng cho ABS ECU.
MR: Nối cuộn dây của rơle mo tơ, cho dòng qua cuộn dây để đóng công tắc rơle
motơ.
MT: Nối motơ của bộ chấp hành ABS, khi bơm hoạt động báo về cho ABS ECU.
Sơ đồ mạch điện ABS ECU
AST: Nối điện trở trong bộ chấp hành ABS và nối công tắc của rơle van điện.
SFR: Nối cuộn dây bánh xe trước phải trong bộ chấp hành ABS
SFL: Nối cuộn dây bánh xe trước trái trong bộ chấp hành ABS
SRR: Nối cuộn dây bánh xe sau phải trong bộ chấp hành ABS
SRL: Nối cuộn dây bánh xe sau trái trong bộ chấp hành ABS
SR: Nối cuộn dây của rơle van điện, cho dòng qua dể điều khiển
R-T: Nối vi cuộn dây rơle mo tơ, cho dòng qua để điều khiển rơle motơ.
4. Nguyên điều khiển tốc đ bánh xe.
Khi phanh xe áp suất dầu trong mỗi xy lanh bánh xe bắt đầu tăng, tốc độ mỗi bánh
xe bắt đầu giảm. Nếu có một bánh xe nào bị bó cứng, ABS ECU sẽ điều khiển bộ
chấp hành làm gim áp suất trong xy lanh bánh xe đó. Nghĩa là ABS ECU sẽ tính
toán sao cho, khộng để xảy ra hiện tựơng trượt của bánh xe với mặt đường.
Nguyên lý điều khiển gm các giai đoạn sau:
Các giai đoạn điều khiển tốc độ bánh xe
+ Giai đoạn A:
ABS ECU đặt van điện ba vị trí ở chế độ giảm áp, theo tốc độ giảm tốc của các
bánh xe. Vì vậy, giảm áp suất dầu trong xy lanh của mỗi bánh xe. Sau khi áp suất
giảm, ECU chuyển van ba vị trí sang chế độ giữ để theo dõi sự thay đổi của tốc độ
bánh xe. Nếu ABS ECU thấy cần giảm áp suất dầu thì nó điều khiển giảm áp suất.
+ Giai đoạn B:
Khi áp suất dầu trong xy lanh bánh xe giảm, nó cho phép bánh xe gần bị bó cứng
tăng tốc độ. Tuy nhiên, nếu áp suất giảm, lực phanh tác dụng lên bánh xe snhỏ.
Lúc này ABS ECU liên tục đặt van điện ba vtrí lần lượt ở các chế độ “tăng áp”
và “giữ” khi bánh xe gần bị bó cứng.
+ Giai đoạn C:
Khi áp suất dầu trong xy lanh bánh xe tăng, bánh xe có xu hướng bị bó cứng. Vì
vậy, ECU lại chuyển van điện ba vị trí đến chế độ “giảm áp” để giảm áp suất dầu
bên trong xy lanh bánh xe.
+ Giai đoạn D:
Khi áp suất giảm, lúc này ABS ECU lại bắt đầu tăng áp suất. Như vậy, lực phanh
bánh xe được điều khiển một cách tối ưu.
5. Mt số chức năng của ABS ECU.
+ Chức năng kiểm tra ban đầu.
Tín hiệu chức năng kiểm tra ban đầu
ABS ECU kích hoạt van điện và motor bơm theo thứ tự, để kiểm tra hệ thống điện
của ABS. Chức năng này chhoạt động được khi tốc độ xe ln hơn 6 km/h và đèn
phanh tắt. nó chỉ hoạt động một lần sau mỗi lần bật công tắt điện.
+ Chức năng chuẩn đoán.
Tín hiệu chức năng chẩn đoán
Nếu có hư hỏng nào xảy ra trong quá trình hoạt động, đèn báo ABS trên bảng
đồng hồ sẽ bật sáng để báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống. Đồng thời, ABS ECU
sẽ lưu mã chuẩn đoán của bất khệ thống nào.
+ chức năng điều khiển các rơle.
Mạch điện điều khiển rơ le
+ Chức năng dự phòng.
Nếu có hư hỏng nào trong h thống truyền tín hiệu từ cảm biến đến ECU và dòng
điều khiển của ABS ECU đến bộ chấp hành bị ngt. Lúc này, hệ thống ABS không
hoạt động. Hệ thống thắng sẽ hoạt động như hệ thống thắng thường, đảm bảo an
toàn trong quá trình điều khiển xe.
+ Chức năng kiểm tra cảm biến.
ABS ECU ngoài các chức năng trên còn có thêm chức năng kiểm tra cảm biến.
Thông thường ABS ECU chỉ kiểm tra cảm biến tốc độ của bánh xe. Đối vi một
số xe có thêm cảm biến giảm tốc, ABS ECU sẽ có thêm chức năng kiểm tra cảm
biến giảm tốc.
II. Cảm biến giảm tc (loại này chỉ cómột vài loại xe).
1. Nhim v:
Cảm biến giảm tốc cho phép ABS ECU đo trực tiếp sự giảm tốc của xe trong quá
trình phanh. Cho biết rõ hơn trạng thái của mặt đường. Xe có cảm biến giảm tốc
thì độ chính xác khi phanh được cải thiện, tránh cho bánh xe không bị bó cứng.
Cảm biến giảm tốc thường được sử dụng trên các xe 4WD.
2. Cấu tạo:
Cảm biến giảm tốc gồm có hai cặp đèn led (diode phát quang) và phototransistor
(transistor quang), một đĩa xẻ rãnh và một mạch biến đổi tín hiệu.
Cảm biến giảm tốc nhận biết mức độ gim tốc của xe và gửi các tín hiệu về ABS
ECU. ABS ECU dùng những tín hiệu này để xác định chính xác tình trạng mặt
đường và thực hiện các biện pháp điều chỉnh thích hợp.
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cảm biến giảm tốc
3. Nguyên lý làm việc .
Khi mức độ giảm tốc của xe thay đổi, đĩa xẻ rãnh lắc theo chiều dọc của xe tương
ứng với mức độ giảm tốc. Các rãnh trên đĩa cắt ánh sáng từ đèn led đến
phototransistor và làm phototransistor đóng mở. hai cặp đèn led