K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
92
NH HƯỞNG CA NIM TIN LÊN HI NHP THƯƠNG MI DI ĐỘNG TRONG
NGÀNH DU LCH: NGHIÊN CU KHÁM PHÁ TI VIT NAM
THE IMPACT OF TRUST ON THE MOBILE COMMERCE ADOPTION
IN TOURISM INDUSTRY: A CASE OF VIETNAM
TS. Đặng Th Thu Trang
Trường Đại hc kinh tế - Đại hc Đà Nng
Email: trangdtt@due.edu.vn
Tóm tt
Mc đích ca i viết này gii thích nh hưởng ca nim tin lên s hi nhp thương mi di đng
(TMDĐ) ca người tiêu ng trong ngành du lch Vit Nam, t đó đưa ra các gi ý nhm giúp các công ty
th s dng TMDĐ như mt công c thương mi hiu qu để tiếp cn nhiu khách hàng hơn, để đáp ng nhu
cu và mong mun ca khách hàng. Bng cách s dng nghiên cu định tính vi phng vn chuyên sâu, bài viết
đã tha nhn nim tin như là yếu t quyết định quan trng trong vic hi nhp TMDĐ ca người tiêu dùng. Kết
qu nghiên cu còn th hin rng đặc tính thiết kế, quyn riêng tưdanh tiếng nhà cung cp là ba khía cnh
chính ca nim tin có tác động tích cc đến vic hi nhp TMDĐ trong lĩnh vc du lch. Chính vì vy, các công
ty trong ngành du lch Vit Nam th xem xét kết qu ca nghiên cu này đ ci thin dch v ca h trong
lĩnh vc TMDĐ, đồng thi nên chú ý xây dng lòng tin ca người tiêu dùng đối vi TMDĐ nhm thu hút nhiu
khách hàng hơn cũng như tăng t l hi nhp TMDĐ.
T khóa: Thương mi di động (TMDĐ); Nim tin; Ngành du lch.
Abstract
The purpose of this article is to explain the effect of trust on consumers mobile commerce adoption in
the tourism industry in Vietnam, thus providing suggestions to help companies to use mobile commerce (MC) as
an effective commercial tool to reach out more customers and to satisfy customers needs and wants. By using
qualitative research with in-depth interviews, the article has recognized trust as an important determinant of
MC adoption. Research results also show that design, privacy and reputation are the main dimensions of trust
which have a positive impact on MC adoption in the tourism industry. Therefore, companies in the Vietnamese
tourism industry may consider the results of this research to improve their services in the field of MC. They
should pay adequate attention to build consumer trust in order to attract more customers and increase the
adoption rate of MC.
Keywords: Mobile commerce (MC); Trust; Tourism industry.
1. Gii thiu
nh hưởng ca nim tin lên s hi nhp thương mi di động (TMDĐ) người tiêu dùng đã
được nghiên cu khá bài bn v lý thuyết cũng như ng dng thc tin mt s quc gia trên thế gii.
Vai trò ca nim tin ngày càng tr nên quan trng trong thương mi đin t (TMĐT) nói chung
thương mi di động nói riêng, đặc bit trong bi cnh Vit Nam. Thc tế cho thy, ti Vit Nam, trong
năm 2013, khong 94% dân s đin thoi thì 37% trong s đó s hu đin thoi thông minh
(theo s liu vin Gallup, M). Đến 8/2016, theo thng ca B Thông tin truyn thông, Vit Nam
128 triu thuê bao di động, trong đó 55% triu thuê bao s dng smartphone. Hin nay, theo
nghiên cu mi nht ca Nielsen Vit Nam, trung bình mt người Vit Nam s hu 1,3 chiếc đin
thoi, trong đó 70% là smartphone. Mt khác, theo đo lường ca Google, trung bình mi ngày, mt
người s cm đin thoi lên xem khong 150 ln, tc hơn 10 ln mi gi. Trong khi đó, đến
75% người dưới 35 tui s dng smartphone thay y tính cho mi mc đích: gii trí, tìm kiếm
thông tin, kết ni mng xã hi, mua sm... th nói, s gia tăng t l người dùng smartphone nước
ta cùng vi s phát trin ca Internet, mng di động 3G, 4G là mnh đất màu m để TMDĐ bùng n.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
93
Theo báo cáo “Ch s TMĐT Vit Nam 2017” do Hip hi TMĐT Vit Nam công b, hơn
49% doanh nghip nhn đơn đặt hàng qua ng dng trên di động con s này được d đoán s còn
tăng rt nhanh trong thi gian ti. Riêng vi nhng trang TMĐT ln như Lazada tdoanh thu t vic
bán hàng qua di động cũng chiếm t 50-60% doanh thu tng. Do đó, dch chuyn sang nn tng di
động là xu hướng tt yếu ca TMĐT.1
Tuy nhiên, mt trong nhng nhân t chính cn tr cho vic hi nhp thương mi di động Vit
Nam chính nim tin ca người tiêu dùng, nhưng vn chưa nhiu nghiên cu đi sâu gii thích mi
quan h y. Do đó, cn phi nghiên cu v mt thc tin để tìm ra nh hưởng ca nim tin lên s hi
nhp thương mi di động người tiêu dùng Vit Nam. Trong khuôn kh nghiên cu này, tác gi thc
hin phng vn chuyên sâu bán cu trúc vi 20 du khách Vit Nam thc hin giao dch vi thiết b
cm tay không y trong sut chuyến du lch ca h. Nghiên cu này cho phép phân tích nh hưởng
ca nim tin đến s hi nhp thương mi di động trong ngành du lch Vit Nam.
Phn sau đây trình y tng quan v các nghiên cu liên quan đến nh hưởng ca nim tin đến
s hi nhp thương mi di động nói chung trong ngành du lch nói riêng cũng như các kết qu
nghiên cu trước đó liên quan đến ch đề này. Phn tiếp theo trình bày phương pháp nghiên cu, sau
đó phn gii thích các kết qu nghiên cu đánh giá. Phn cui cùng rút ra kết lun đưa ra các
đề xut nghiên cu thêm.
2. Cơ s lý thuyết
2.1. Thương mi di động và hi nhp thương mi di động trong ngành du lch
nhiu khái nim khác nhau v thương mi di động (TMDĐ). mt s nhà nghiên cu
xem thương mi đin t thương mi di động, trong khi mt s hc gi khác li cho rng thương mi
đin t thương mi di động mi lin h mt thiết vi nhau. Theo (Sadi and Noordin, 2011),
thương mi di động (Mobile commerce hay m-commerce) là vic s dng thiết b đầu cui khong day,
nhu đin thoi di đọng, đin thoi thong minh, PDA cùng mt mng lui khong day th truy cp
thong tin tiến hành các giao dch s gia tang giá tr trong trao đổi thong tin, hàng hóa, dch v.
Trong khi đó, thương mi đin ts trao đổi hàng hoá, dch v và thông tin bng cách s dng công
ngh thông tin truyn thông di động. Nói chung, thuong mi di đọng thung đuc hiu là TMĐT
tren nn tng di đọng đuc coi nhu mt tp hp con ca TMĐT (Ngai and Gunasekaran, 2007).
Trong TMDĐ, theo (Varshney and Vetter, 2002; Ngai and Gunasekaran, 2007), các dch v đuc s
dng tren thiết b di đọng thong qua kết ni mng khong day và mng vin thong. Trong khuôn kh
nghiên cu này, các thiết b di đọng bao gm đin thoi thong minh, máy tính bng máy tính xách
tay (Leung and Antypas, 2001; Zhang, Zhu, and Liu, 2012; Nguyen, 2016).
TMDĐ được coi mt công ngh sáng to mi k t khi thiết b di động được xem nhng
sn phm phát trin sáng to, vì thc tế các loi đin thoi thông minh mi thường xuyên được tung ra
vi các tính năng ci tiến mi đã mang li s thay đổi đáng k cho người tiêu dùng (Coursaris and
Hassanein, 2002). Mt khác, vic hi nhp công ngh thông tin truyn thông là mt ch đề được
nghiên cu nhiu v hc thut (Mayer, Huh, and Cude, 2005; Fang et al., 2014; Hew, 2017). Các
nghiên cu trước đây đã nhn mnh tm quan trng ca nhng yếu t quyết định và yếu t nh hưởng
đến vic hi nhp TMDĐ, được s hiu biết toàn din v lĩnh vc TMDĐ. (Facchetti et al., 2005)
chng minh rng TMDĐ đã tr thành mt kênh thương mi rt quan trng giúp các công ty đáp ng
nhu cu khác nhau ca người tiêu dùng. th hin mt cơ hi tuyt vi cho các công ty cung cp
dch v cho khách hàng bt c lúc nào và bt c nơi đâu. Tương t, (Siau, Sheng, and Nah, 2003) cho
rng “thương mi di động th s ni lên như mt trng tâm chính ca thế gii kinh doanh ngành
vin thông trong tương lai gn”.
1 https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/thuong-mai-dien-tu/con-loc-di-dong-cua-thuong-mai-dien-tu-viet-nam-
3731078.html
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
94
V bn cht ca TMDĐ, nhiu tác gi đưa ra c khái nim khác nhau. Trong nghiên cu này,
tác gi da theo khái nim ca (Durlacher, 1999; Sadeh, 2002) rng “hi nhp TMDĐ đề cp đến vic
ch s hu thiết b di động s dng thiết b y s h tr ca Internet để truy cp vào mt nhóm
ng dng và dch v mi ni để thc hin giao dch. Vic hi nhp TMDĐ s tăng cao và tiếp tc phát
trin trên thế gii (Khalifa and Cheng, 2002). Hơn na, so vi thương mi đin t, TMDĐ ph biến
kh năng tiếp cn vi người dùng cao hơn (Saidi, 2009). Ngoài ra, TMDĐ cũng thun tin và hiu qu
(Gretzel, Yuan, and Fesenmaier, 2000; Alvi et al., 2016). Có th nói, TMDĐ mnh đt màu m cn
được các doanh nghip TMĐT nói chung trong lĩnh vc du lch nói riêng khai thác thêm trong thi
gian ti. Tuy nhiên, vic hiu được hành vi mua sm khách hàng cũng như nim tin ca khách hàng
cùng quan trng trong vic phát trin TMDĐ. Phn tiếp theo s phân tích các khía cnh ca nim
tin trong hi nhp TMDĐ nói chung và trong ngành du lch nói riêng.
2.2. Các khía cnh ca nim tin trong hi nhp thương mi di động
Nim tin ca người tiêu dùng đóng mt vai trò quan trng trong s tăng trưởng thành công
ca TMDĐ (Siau, Sheng, and Nah, 2003; Tsu Wei et al., 2009; Y.-M. Li and Yeh, 2010). Nhiu nhà
tiếp th cũng như các nhà nghiên cu đã chng minh nh hưởng ca s nim tin đến vic hi nhp
TMDĐ nói chung ngành du lch nói riêng (Tsu Wei et al., 2009; L. Wang et al., 2014; E. S.-T.
Wang and Lin, 2017).
Siau Shen đã phát trin khung lý thuyết đối vi nim tin vào TMDĐ vào năm 2003, đặt nn
móng cho các nhà nghiên cu khác để kho sát mi quan h gia nim tin TMDĐ trong tương lai.
Trong nghiên cu này, Siau Shen đưa ra các yếu t quyết định nh hưng đến nim tin ca khách
hàng đối vi TMDĐ có th được phân thành hai loi: nim tin công nghnim tin đối vi nhà cung
cp. C hai đều quan trng và đóng vai trò ngang nhau (Siau, Sheng, and Nah, 2003).
Trong khi đó, (W. Li, 2013) cho rng Siau Shen đã không xác định các khía cnh ca nim
tin đối vi TMDĐ, do đó, vn thiếu kiến thc v cách hình thành nim tin ca người tiêu dùng
trong TMDĐ. Ngoài ra, tác gi này đã làm rng nhiu khía cnh nh hưởng đến nim tin ca
người tiêu dùng đối vi TMDĐ (W. Li, 2013). Do đó, da trên hình ca Siau Shen (2003) thì
(W. Li, 2013) đã đề xut mt mô hình khái nim v nim tin vào TMDĐ trong bi cnh du lch. Trong
nh y, (W. Li, 2013) xác định tám khía cnh ca nim tin trong ngành dch v du lch di động.
Th nht, nim tin công ngh bao gm s d s dng cm nhn, cht lượng thông tin, đảm bo quyn
riêng tư và ri ro cm nhn. Th hai, nim tin vi nhà cung cp bao gm danh tiếng, kh năng bit
hoá theo khách hàng, các du hiu hin din xã hi và s hin din offline (W. Li 2013).
2.3. Nhng khía cnh chính ca nim tin trong ngành du lch di động (mobile tourism industry)
Mc (W. Li, 2013) ch ra các khía cnh nim tin ca người tiêu dùng trong TMDĐ bi
cnh ngành du lch, nghiên cu vn mt công trình tho lun lý thuyết. vy, vn cn thiết cho
mt nghiên cu thc nghim để đánh giá các khía cnh quan trng ca nim tin trong TMDĐ, nhm
nâng cao kiến thc v TMDĐcung cp nhiu thông tin giá tr hơn cho các nhà cung cp các nhà
nghiên cu trong ngành dch v du lch di động.
Trong nghiên cu ca mình, (W. Li, 2013) tha nhn rng nim tin yếu t quan trng gii
thích vic hi nhp TMDĐ ca khách hàng. Nghiên cu này tính đến tám khía cnh ca nim tin
trong hi nhp TMDĐ ngành du lch khi xem xét các cơ s lý lun liên quan trước đây tương
thích vi ch đ theo nghiên cu hin ti. Các tác gi đã xác định ba khía cnh chính ca nim tin vào
TMDĐ trong bi cnh du lch.
Trước hết, các nghiên cu trước đây cho thy nhiu nhà nghiên cu nhn mnh tm quan trng
ca đặc tính thiết kế trong nim tin ca người tiêu dùng đối vi vic hi nhp TMDĐ (Ranganathan
and Ganapathy, 2002; Koufaris and Hampton-Sosa, 2004; Jayasingh and Eze, 2012; Nilashi et al.,
2015). Th hai, nhiu nghiên cu nhn mnh tác động ca tính riêng tư trong nim tin ca người
tiêu dùng đối vi vic hi nhp TMDĐ (Sheng, Nah, and Siau, 2008; Kukar-Kinney and Close, 2010;
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
95
Persaud and Azhar, 2012). Th ba, các nhà nghiên cu tp trung coi trng danh tiếng yếu t then
cht trong nim tin người tiêu dùng đối vi vic hi nhp TMDĐ (Doney and Cannon, 1997; Golbeck
and Hendler, 2004). Nhiu nghiên cu tiếp tc ng h rng đặc tính thiết kế, quyn riêng tư danh
tiếng nhng khía cnh ph biến nht nh hưởng đến nim tin ca người tiêu dùng đối vi vic hi
nhp TMDĐ (R. N. Mayer, Huh, and Cude, 2005; Agarwal and Venkatesh, 2002; Schoenbachler and
Gordon, 2002; Gaur, Sharma, and Bedi, 2012; Persaud and Azhar, 2012). Chi tiết v ba khía cnh
chính ca nim tin này đối vi vic hi nhp TMDĐ s được mô t k lưỡng trong phn dưới đây.
- Mi quan h gia đặc tính thiết kế và vic hi nhp TMDĐ trong ngành du lch
Tu thuc vào quan đim ca các tác gi khác nhau, đặc tính thiết kế là mt khái nim đa chiu
trong TMDĐ, bao gm các yếu t liên quan đến cht lượng trang web, như cht lượng thông tin và kh
năng cá bit theo khách hàng (Cao, Zhang, and Seydel, 2005; Nilashi et al., 2015). hình khái nim
ca (W. Li 2013) cho thy c cht lượng thông tin (như khía cnh tin cy công ngh) kh năng
bit theo khách hàng (như khía cnh tin cy đối vi nhà cung cp) được xem các yếu t gii thích
nim tin đối vi các dch v du lch di động. vy, các tác gi đã s dng đặc tính thiết kế như mt
chiu hướng chính ca nim tin trong TMDĐ ngành du lch trong nghiên cu này.
Trong khi đó, (Koufaris and Hampton-Sosa, 2004) cho rng trong bi cnh trc tuyến, nhn
thc ca khách hàng v nn tng y yếu t quyết định chính để đạt được nim tin ban đầu. Khi s
dng ng dng di động, đặc tính thiết kế đại din cho n tượng đầu tiên ca người tiêu dùng, do đó
(Wells, Valacich, and Hess, 2011) đưa ra kiến ngh s trc quan ca trang web được xác định du
hiu cht lượng ca trang web. Cht lượng trang web đã được ghi nhn tác động đến nim tin ca
khách truy cp (Mayer, Huh, and Cude, 2005) và theo (Cao, Zhang, and Seydel, 2005), cht lượng đã
được xác định như mt yếu t nh hưởng đến nim tin, thái độ ý định ca người tiêu dùng đối vi
trang web. (Cyr, Kindra, and Dash, 2008) xem thm m thiết kế mt công c quan trng cho phép
nâng cao nim tin thu hút s chú ý ca khách hàng. Ngoài ra, (Y.-M. Li and Yeh, 2010; W. Li,
2013) đã chng minh nh hưởng ca các giao din được thiết kế tt cho khách hàng lên nim tin di
động. Đc tính thiết kế trong bi cnh ca TMDĐ được định nghĩa bi (Cyr, Head, and Ivanov, 2006)
như s hài hoà, hp dn cm xúc, hoc thm m ca mt trang web được th hin bi các yếu t khác
nhau như màu sc, hình dng, ngôn ng, âm nhc.
Thêm vào đó, (Nilashi et al., 2015) cũng tính đến kh năng bit theo khách hàng trong vic
đo lường đặc nh thiết kế trong thương mi di động, cùng vi kh năng điu hướng, kh năng hiu
đa phương tin. Kh năng hiu có th liên quan đến nhng gì (W. Li, 2013) gi là cht lượng thông tin
cũng như nhng gì (Lu and Rastrick, 2014) đặt tên thiết kế thông tin, tt c c thut ng đều được
tính đến định nghĩa đặc tính thiết kế trong TMDĐ. (Chae and Kim, 2003) đã nhn thy rng khách
hàng thích ni dung, dch v nhân bit theo khách hàng bi trong bi cnh di động, kh
năng cá nhân hóa quan trng hơn trong thương mi đin t. (Lavie and Tractinsky, 2004) cũng xem
kh năng cá bit theo khách hàng như mt yếu t ca đặc tính thiết kế trang web nh hưởng đến tri
nghim đối vi trang web. Cui cùng, (Siau, Sheng Nah, 2003) đã đề xut rng vic nhân hóa
mt trang web có th làm tăng nim tin di động.
vy, mt thiết kế tt hiu qu cho thy tm quan trng ca trong s thành ng ca
TMDĐ, nó cũng có li ích truyn thông vì đây là cách d dàng để tiếp cn các nhà cung cp TMDĐ đi
vi người tiêu dùng (Ozdemir and Kilic, 2011). c yếu t gn vi TMDĐ nh hưng đến thiết kế,
chng hn như màn hình nh ca thiết b di động, mng chm hoc bt tin khi gõ phím, th hn chế
s tin tưởng vào TMDĐ (Y. E. Lee and Benbasat, 2004; Chae and Kim, 2003) và kết qu cn tr vic
hi nhp TMDĐ ca người tiêu dùng (Lu and Rastrick, 2014). Do đó, các ng ty cung cp các ng
dng di động phi nm bt tính đặc hiu ca kênh này bng cách n lc đáng k trong thiết kế (Y.-M. Li
and Yeh, 2010) để gii quyết nhng thách thc ca vic đạt đưc lòng tin (Lee and Benbasat, 2004; Siau,
Sheng, and Nah, 2003) tăng cường s hi nhp ca người tiêu dùng (Lu and Rastrick, 2014). Mt
khác, (Huang, Lin, and Huang, 2013) đề ngh các công ty kinh doanh thc hin mt quy trình thiết kế li
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
96
giao din để đạt được s chuyn đi linh hot gia thương mi đin t TMDĐ. Nhiu công ty đi phó
vi nhng hn chế ca TMDĐ bngch c gng to ra các chương trình ng dng di đng thân thin
vi người dùng, để tăng cường hi nhp TMDĐ người tiêu ng (Chandra, Srivastava, and Theng,
2010; Jayasingh and Eze, 2012; Nilashi et al., 2015). Hơn na, mt thiết kế trc quan hp dn được kết
hp vi cm c v cht lượng tng th mt s c gi đã kết lun rng khi tiến hành giao dch trc
tuyến, nhn thc ca khách hàng v cht lượng nh hưng đến lòng tin ca khách hàng (Cao, Zhang, and
Seydel, 2005; Mayer, Huh, and Cude, 2005). Các nghiên cu trưc đây đã thiết lp tác động tích cc ca
thiết kế hp dn đối vi s tin tưởng ca người tiêu dùng (Cyr, Kindra, and Dash, 2008; Y.-M. Li and
Yeh, 2010). Bên cnh đó, (Bansal, Zahedi, and Gefen, 2015) đã chng minh rng s hp dn thiết kế ca
trang webliên quan tích cc vi s tin tưởng.
Mt s tác gi cũng đã nghiên cu tác động tích cc ca nim tin đến s hi nhp công ngh
mi, đặc bit trong thương mi đin t và TMDĐ (Benbasat and Wang, 2005). Do đó, các phân tích trên
cho phép khng đnh rng thiết kế đặc đim quan trng trong vic hi nhp TMDĐ ngành du lch.
- Mi quan h gia quyn riêng tư và vic hi nhp TMDĐ trong ngành du lch
Quyn riêng tư mt khái nim rng mt vn đề nóng hin nay trong cơ s lun liên
quan đến giao dch trc tuyến (Milne and Culnan, 2004; Son and Kim, 2008; Persaud and Azhar,
2012), đặc bit trong ngành du lch (Ponte, Carvajal-Trujillo, and Escobar-Rodríguez, 2015). Trong
nghiên cu y, quyn riêng tư bao gm mi quan tâm v quyn riêng tư s bo đảm quyn riêng
tư. Trong khi đó, (W. Li, 2013) ch xem xét mi s đảm bo riêng tư trong hình khái nim ca
mình, chúng tôi da trên nghiên cu trước đây v kho sát nhn thc ca người tiêu dùng liên quan
đến quyn riêng tư trong mt bi cnh trc tuyến, mi quan tâm v quyn riêng tư cũng đóng mt
vai trò quan trng trong vic hi nhp TMDĐ ca người tiêu dùng (Eastlick, Lotz, and Warrington,
2006; Van Dyke, Midha, and Nemati, 2007; Son and Kim, 2008).
Theo (Son and Kim, 2008), mi bn tâm v quyn riêng tư thông tin, được xem xét trong bi
cnh trc tuyến đề cp đến mi quan ngi ca nhân đối vi mi đe da th liên quan đến quyn
riêng tư thông tin ca h, trong quá trình gi thông tin nhân trên Internet. (Westin and Ruebhausen,
1967) đã định nghĩa quyn riêng tư như s sn lòng ca mi người để la chn kim soát
không có bt k s hn chế, các điu khon và tình hung tiết l thông tin cá nhân. Định nghĩa này ca
ông đã được s dng rng rãi trong các cơ s thuyết liên quan đến quyn riêng tư. Khái nim v
quyn riêng tư đề cp đến “mt tp hp các yêu cu pháp lý hành x liên quan đến vic x d
liu nhân, chng hn như nhu cu thông báo cho người tiêu dùng ti thi đim chp nhn hp đng
mà d liu được thu thp và được s dng ” (Flavián and Guinalíu, 2006).
Mt khác, mi bn tâm liên quan đến quyn riêng tư thông tin mt vn đề nóng hin nay
(Smith, Dinev, and Xu, 2011; Xu et al., 2012). Khách hàng trc tuyến thường đánh giá ri ro ca giao
dch trc tuyến y thuc vào vic khai thác sai hoc tiết l thông tin nhân (Milne and Culnan,
2004). Khi quyết định tiết l thông tin v bn thân hay không, khách hàng phi phát trin cm giác
tin tưởng đối vi các trang web (Schoenbachler and Gordon, 2002) hoc ng dng di động trong
trường hp ca TMDĐ.
Thêm vào đó, thu thp thông tin v khách hàng là bt buc đối vi các công ty kinh doanh trc
tuyến, đặc bit thông tin nhân trong nhiu trường hp, chúng được s dng để cung cp các
dch v được nhân hóa (D.-J. Lee, Ahn, and Bang, 2011). Ngày nay, người dùng trc tuyến xu
hướng để li “du chân đin t” khi cung cp thông tin v s thích, thái độ và hành vi ca h, có th d
dàng tiếp cn được bi nhng người dùng khác (Zviran, 2008), tính riêng tư vn là mi lo ngi ln đối
vi khách hàng, liên tc đẩy h ra khi các công ty kinh doanh trc tuyến (Kukar-Kinney and Close,
2010). Mt khác, (Y. Li, 2011) tha nhn vic thu thp d liu là mi đe da đến quyn riêng tư ca
khách hàng. Ngoài ra, (Persaud and Azhar, 2012) (Verkasalo et al., 2010) đã xác định tm quan
trng ca quyn riêng tư đối vi người tiêu dùng, đặc bit khi nói đến qung cáo trên thiết b di