TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
371
GI Ý PHÁT TRIN M-COMMERCE (THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG) CHO CÁC
DOANH NGHIP MIN TRUNG TÂY NGUYÊN THÔNG QUA MÔ HÌNH UTAUT
DEVELOPING MOBILE COMMERCE FOR BUSINESSES IN THE CENTER AND CENTRAL
HIGHLAND OF VIETNAM VIA UTAUT MODEL
ThS. Nguyn Th Minh Tâm
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
tamntm@due.edu.vn
TÓM TT
Thương mi di dng (Mobile Commerce MC) trong những năm gần đây đã những bước phát triển vượt bc
mang li rt nhiều cơ hội cũng như lợi nhun cho các doanh nghip trên thế gii. Nó tr thành xu hưng tt yếu nếu các
doanh nghip còn mun tiếp tục con đường kinh doanh của mình. Tuy nhiên điều này vẫn chưa thể hin nét ti min
Trung Vit Nam. Bài viết đem đến cơ hội nhìn li và phân tích các mô hình ảnh hưởng đến s phát trin của MC đưa
ra các gi ý cho doanh nghip bt đầu con đường MC ca mình ti khu vc min Trung Tây Nguyên.
T khóa: thương mại di động, mobile commerce, mô hình UTAUT, doanh nghip min Trung Tây Nguyên
ABSTRACT
In recent year, mobile commerce (MC) not only has developed sharply but also brings many opportunities and benefit for
businesses all over the world. It becomes a necessary trend if entreupreneurs would like to do business. However this is
not clear to see in center of Vietnam. This paper aims to bring a chance to review and analysis models which influence to
develop MC and give some instructions to businesses that intend to start MC process in center and central highland of
Vietnam.
Key Words: moblibe commerce, m-commerce, UTAUT model, business in Center and central highland of Vietnam
1. Bối cảnh nghiên cứu
Bill Gate tng phát biu rng: “T 5 đến 10 năm nữa, nếu bn không kinh doanh thông qua
internet thì tốt hơn hết bạn đừng nên kinh doanh nữa”. Qu tht cùng vi s phát trin và m rng ca
th trường toàn cu, internet tr thành công c không th thiếu đối vi các doanh nghip mun tn ti
phát triển lâu dài. Internet ra đời như chắp thêm đôi cánh cho các doanh nghiệp trong vic kinh
doanh trên th trường không biên giới. Năm 2009, theo thng của IDC, 50% người dùng internet
đồng thời cũng tham gia mua sm trc tuyến (Efraim Turban, 2012). con s y tăng chóng mặt
qua từng năm. Hiện nay, cùng vi s ra đời ca thiết b di dng, các doanh nghiệp đã nhanh chóng
nm bt xu thế chung này xâm nhp hình thức kinh doanh thương mại di dng (Mobile Commerce
hay M-commerce, sau đây gọi tt là MC)
Ti s kin "Chọn thương mại di động - Chn dẫn đầu những đt phá" t chc ti TP HCM sáng
6/4/2016, các doanh nghiệp đều cho rằng thương mại di động (MC) s là xu hướng tt yếu của thương
mại điện t vi nhiu ng dng phát trin mnh trong thi gian ti.
Cũng trong sự kin y, ông Nitin Gajria - Giám đốc Google ti Vit Nam cho rằng s ra đời
ca thiết b di động đã tạo nên một bước chuyn lớn trong thói quen người tiêu dùng”. Dựa vào bản đo
ng ca Google ti Vit Nam, trung bình mi ngày, một người cầm đin thoi lên xem khong
150 ln, tức hơn 10 ln mi giờ. Điều y có tác động rt lớn đối với thương mại di động cũng như
quảng cáo di động, nơi các doanh nghip th tn dng tối đa nắm bt kp thi mi khonh
khắc người dùng tìm kiếm bt k ni dung, thông tin c th nào (Minh Trí, 2016). Đồng quan điểm
này, ông Lê Xuân Long - Giám đốc Marketing Lazada Vit Nam nhìn nhận: thương mại di động s
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB 2016
372
xu hưng phát trin trng tâm ti Vit Nam thi gian ti”. Điều này được th hin rõ qua kết qu kinh
doanh ca Lazada khi giá tr giao dịch hàng hóa qua đin thoi, bao gồm trên website cho di động
ng dng, chiếm gn 60% tng giá tr giao dch. Công ty k vng s vượt qua mốc 80% trong năm
2020 (Minh Trí, 2016). Như vậy có th thy rng các doanh nghiệp đã bắt đầu chú ý và tăng tốc trong
việc đầu vào MC đây cũng xu hướng tt yếu trong kinh doanh thương mại điện t thi gian
đến.
Gần như hiện gi chúng ta th làm mi vic trên thiết b di động, cùng vi nhiu hình
ng dng th đưc trin khai trên nn tng y. th thy thương mại điện t trên nn tng di
động mang li s thun tin, linh hot, kết ni d dàng, kh năng định danh định v cao. Đây
hội và cũng là thách thức đối vi mi doanh nghip trong thời đại “di dộng” này.
Vit Nam nm trong nhóm các quc gia th trường bán l sôi động nht trên thế gii. Theo
báo cáo v “Mức độ sôi động ca các th trường bán l khu vc châu Á Thái Bình Dương 2014” do
CBRE công b, Việt Nam “một trong nhng th trường bán l tiềm năng được đánh giá cao vào bậc
nht khu vực” (CBRE, 2016). Điều y đưc nh vào cấu dân s tr sc mua ngày càng
được ci thin da vào tng lớp trung đang phát triển rt mnh m nước ta.
Theo đánh giá của CBRE, Vit Nam mt trong nhng quc gia xếp v trí th 2 trong nhóm
các th trường bán l ti khu vc Châu Á-Thái nh Dương. Nước ta ch xếp sau Trung Quốc đồng
hng vi Hồng Kông, Singapo. Khi đưc hi v quc gia hay vùng lãnh th được nhm tới để m ca
hàng mi của các thương hiệu bán l trong năm 2014, 1/3 s doanh nghip tr li kho sát cho biết s
chn Vit Nam, nhỉnh hơn so với Indonesia và Malaysia(CBRE, 2016).
Hình 1.1. Các quốc gia có thị trường bán lẻ sôi động nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương (Nguồn: CBRE,2016)
Hình 1.2. Top các thành phố phát triển thị trường bán lẻ sôi động nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương
(Nguồn: CBRE,2016)
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
373
Ch tính riêng trong khu vc châu Á Thái Bình Dương, Việt Nam góp tên 3 trong s 10 thành
ph ph biến nhất được các doanh nghip chn mt gi vàng m thêm ca hàng trong năm 2014, trong
đó có Đà Nẵng thành ph được coi là trung tâm kinh tế ca khu vc min Trung Tây Nguyên.
Cùng vi s gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, Đà Nẵng khu vc min Trung
Tây Nguyên đang phát trin mạng lưới bán l và tr thành mt trong nhng th trường hp dn các
doanh nghiệp đa quốc gia nht. vậy đòi hỏi các doanh nghip tại đây phải cp nht nhanh chóng
bt kịp xu hướng kinh doanh ca thế giới để có th cạnh tranh ngay chính trên sân chơi địa phương của
mình và sau đó là vươn ra các khu vực khác.
Bài viết y mong muốn đem đến mt góc nhìn v MC trên sở các nghiên cu ng dng ti
nước ngoài mt s đề xut cho các hoạt động MC ca doanh nghip min Trung Tây Nguyên
trong thời gian đến để có th bt kp xu hướng th trường và hi nhp trong kinh doanh MC.
2. Các lý thuyết liên quan
2.1. Thương mại di dộng (M-Commerce)
Chúng ta đang sống trong k nguyên công ngh đem li s thay đổi tng giây trong cuc
sng nhân loi. Jeho Myeong Chel (2005) cho rng vic s dng internet s làm thay đổi cách
cung cp hàng hóa, tr nên hiu qu d dàng hơn. Tuy nhiên vic s dng thiết b không dây
được mong đợi s có th cung cp thông tin và dch v bt c lúc nào và bt c nơi đâu với tng khách
hàng.
Trong mt nghiên cu khác, Economides và Grosopoulou (2010) d đoán rằng “Thiết b di động
s tr thành mt trong nhng thiết b ci tiến nhanh nhất”. Không chỉ như vậy, Mulliah Stroulia
(2009) thì cho rng "Thiết b di động s ngày càng phát trin mnh m và th d dàng tiếp cn vi
mạng không y được bao ph trong hu hết môi trường hàng ngày s đa dng ca các phn mm
hiện nay”.
Chaffey (2009) định nghĩa Thương mại di động (M-commerce hay MC) là “các giao dịch điện t
và truyn thông bng cách s dng thiết b di dộng như laptop, PDAs, và điện thoại di động vi các kết
nối không y”. Dựa vào s lan ta, chp nhn, s dụng các phương tiện truyn thông c các
nước phát triển đang phát triển, thương mại di đng nhằm làm tăng sự tham gia của người bán
người mua.
Thương mại di động s thay đổi cách t chc kinh doanh ca dooanh nghip, thm chí gia
doanh nghip vi doanh nghip (B2B) hoc gia doanh nghip với người tiêu dùng (B2C) thay đổi
mi quan h gia các bên liên quan (Anckar và cng s,2003)
Abdelkarim and Nasereddin (2010) đã chi ra rằng thương mại di động mt phn của thương
mại điện tử, nơi mà thiết b di động được s dụng để tiến hành kinh doanh. H cho rng vì s m rng
của điện thoại di động; dch v thương mại di động s mt tương lai rộng m. Kinh doanh truyn
thng y ra s chm tr nói chung trong kinh doanh; các công ty c gắng đ xóa b s chm tr này
bng cách to ra cách thức để truy cp thông tin mt cách d dàng hơn để khám phá ra các hi
kinh doanh mi.
Chaffey (2009) minh ha 5 lợi ích di đng hay kết ni không y cung cấp cho người dùng.
mt khắp nơi, Phạm vi hoạt động rng ln, s tin li trong vic kết ni, kh năng bảo mật tương
đối cao, cui cùng, vic truy cp gần như ngay lập tc.
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB 2016
374
Như vậy, thương mại di động (M-Commerce hay MC) đề cập đến vic s dng các thiết b di
động hoc tiện ích di động để mua hoc bán các sn phm, dch v, thông tin bt c nơi đâu
bt c c nào thông qua mạng không y. đồng thi, nhiu nghiên cứu đã ch ưu điểm ni bt
cũng như xu hướng phát trin tt yếu của thương mại di động trong thời đại hin nay.
2.2. Mô hình UTAUT và nghiên cứu ứng dụng liên quan đến thương mại di động
2.2.1. Mô hình UTAUT
hình UTAUT hay còn gi hình chp nhn s dng công ngh (Unified Theory of
Acceptance and Use of Technology) được phát trin bi Venkatesh cng s (2003) vi mục đích
kim tra s chp nhn công ngh s dng cách tiếp cn thng nhất hơn. Đây được coi hình
kết hp của 8 hình trước đó dựa trên quan điểm chung nht nghiên cu s chp nhn của người
s dng v mt h thng thông tin mi bao gm:
- TRA (Theory of Reasoned Action Thuyết hành động hp lý)
- TAM (Technology Acceptance Model Mô hình chp nhn công ngh)
- MM (Motivation Model Mô hình động cơ)
- TPB (Theory of Planned Behavior Thuyết d định hành vi)
- C-TAM-TPB (A model combining TAM and TPB mô hình kết hp TAM và TPB)
- MPCU (Model of PC Utilization mô hình s dng máy tính cá nhân)
- IDT (Innovation Diffusion Theory - mô hình ph biến s đổi mi)
- SCT (Social Cognitive Theory- Thuyết nhn thc xã hi)
Mô hình UTAUT đưa ra các thành phần chính như sau:
Hình 2.1. hình UTAUT gốc (Nguồn: Venkatesh và cộng sự , 2003)
Trong đó:
- PE (Performance Expectancy) k vng kết qu thc hiện được, được định nghĩa “mức độ
mt nhân tin rng vic s dng h thng s giúp h th đạt được li nhun trong hiu sut
công việc” (Venkatesh và cộng s, 2003).
- EE (Effort Expectancy) k vng n lực, được định nghĩa "mức độ d dàng kết hp vi
vic s dng các h thng" (Venkatesh và cng s, 2003).
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
375
- SI (Social Influence) là ảnh hưởng xã hội được định nghĩa là “mức độ mà mt cá nhân cho rng
những người khác tin rng h nên s dng h thng mới” (Venkatesh cng s, 2003). Những người
khác th bao gm các ông chủ, đồng nghip, cấp dưới, v.v. Theo Venkatesh cng s (2003) nh
hưởng hội được t như tiêu chuẩn ch quan trong TRA, TAM2, TPB / DTPB C-TAM-
TPB, các yếu t xã hi trong MPCU, và hình nh trong IDT.
- FC (Facilitating Conditions) các điu kin thun lợi, được định nghĩa “mức độ mt
nhân tin rằng cơ s h tng k thuật và được t chc tn tại để h tr s dng h thống” (Venkatesh và
cng s, 2003). S ảnh hưởng ca FC vào s dng s được điu tiết theo độ tui, chi phí hàng tháng,
và kinh nghim thiêng v những người làm vic ln tui vi s gia tăng về kinh nghim.
- BI (Behavioral Intention) d định hành vi được định nghĩa bởi (Fishbein Ajzen, 1975;
Davis Cosenza, 1993) mức độ người s dụng có ý đnh chp nhn s dng h thống và đây
nguyn vng mc tiêu cui cùng. Venkatesh cng s (2003) gi định rng BI s một ý nghĩa
tích cc ảnh hưởng đến vic s dng công ngh.
Cũng theo Venkatesh và cộng s (2003), các nhà nghiên cu gi định rng mi quan h gia các
PE BI s được kim duyt bi c hai gii nh tui tác thiêng v cho nhng nam gii tr hơn so
vi ph n.
UB (Use Behavior) là hành vi s dng. Da theo mt s tài liu cho thy rng ý định s dng là
tiền đề ca hành vi s dng (Ajzen, 2002; Kim , Malhotra , & Narasimhan , 2005). Thông qua các
phán đoán dựa theo thuyết TAM, Turner, Kitchenham, Brereton, Charters, and Budgen (2010) thy
rng các mối tương quan giữa ý định s dng và hành vi s dng rt mnh. Trong nghiên cu thc
chng khi mua trc tuyến vé máy bay của người tiêu dùng da trên mô hình UTAUT2, Escobar Tomás
Escobar-Rodríguez and Elena Carvajal-Trujillo. (2013) nhn thy rng việc ý định s dng s nh
hưởng mnh m nht trong vic d đoán hành vi mua vé máy bay trực tuyến.
Ngoài ra trong hình còn các yếu t: G (gender- gii tính), A (Age- tui), E (Experience
Kinh nghim) và VU (Voluntariness of Use S tình nguyn s dng). Và các yếu t này có mi quan
h vi nhau theo mô t hình 2.1.
2.2.2. Nghiên cứu ứng dụng liên quan đến thương mại di động
a) Nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc chấp nhận thương mại di
động dựa trên mô hình UTAUT hiệu chỉnh” (Mohammed-Issa Riad Mousa Jaradat1 & Mamoun
S. Al Rababaa2, 2003)
Bài nghiên cu trình y các lý thuyết trong hình UTAUT hiu chnh hình kết hp v
chp thun s dng công ngh đ kho sát các yếu t chính ảnh hưởng đến ý định chp nhn s
dụng thương mại di động ca những người tiêu dùng Jordan. Mt cuộc điều tra đã được thc hiện để
thu thp d liu t 447 sinh viên bc đại hc tại các trường đại hc bng cách s dng mu ngu nhiên
phân tng, phân tích bng cách s dng hình cu trúc tuyến tính (SEM); phn mm
WarpPLS 3.0 vào năm 2013.
Kết qu cho thy rng s chp nhn của người s dng các dch v thương mại di động th
được d đoán từ hành vi ca khách hàng, hành vi ca khách hàng b ảnh hưởng đáng k bi k vng
kết qu thc hin, k vng n lc, ảnh hưởng ca xã hi. Trong các yếu t này, thì ảnh hưởng ca
hi yếu t quyết định quan trng nht ảnh hưởng trc tiếp đến hành vi s dng dch v
Thương mại di động ti Jordan, tiếp theo là k vng n lccui cùng k vng kết qu thc hin.