Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 41, 2019
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
NGHIÊN CỨU SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
BÙI THÀNH KHOA 1, NGUYN MINH HÀ 2
1 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh;
2 Trường Đại hc M Thành ph H Chí Minh;
buithanhkhoa@iuh.edu.vn, ha.nm@ou.edu.vn
Tóm tt. Thương mại di động đã mang lại nhiu lợi ích cho khách hàng như giá trị v s tin tưởng, đáp
ứng được s quan tâm thông tin và kh năng kiểm soát. Tuy nhiên, khách hàng cũng phi chp nhn nhng
chi phí giao dịch như sự riêng tư các l hng trong các giao dch. Nghiên cu này nhm tìm hiu s đánh
đổi gia li ích chi phí ca khách hàng khi giao dch thông qua các thiết b di động, tp trung khía
cnh thông tin và quyền riêng tư về thông tin ca khách hàng. Kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính
định lượng, nghiên cứu đã chỉ ra được s tin tưởng, s quan tâm thông tin kh năng kim soát nh
hưởng tích cực đến giá tr cm nhn; s quan tâm riêng tư, và cm nhn v l hng ảnh hưởng tiêu cực đến
giá tr cm nhn trong bi cảnh thương mại di động. Mt s hàm ý qun tr cũng được đề xut da trên kết
qu nghiên cu.
T khóa. Li ích cm nhn, chi phí cm nhn, s tin tưởng, s quan tâm thông tin, kh năng kiểm soát, s
quan tâm riêng tư, nhn thc v l hng, thương mại di động.
A STUDY ON TRADE-OFF BETWEEN BENEFIT AND COST WHEN
USING ONLINE SERVICES: CASE OF MOBILE COMMERCE IN VIETNAM
Abstract. Mobile commerce (m-commerce) has brought many benefits to customers such as trust, the
information interest, and ability control. However, customer must also accept transaction costs such as
privacy concern and perceived vulnerability in the mobile commerce transaction. This study aims to explore
the trade-off between customers' benefit and cost when trading through mobile devices, focusing on the
information and privacy of customer. With qualitative research and quantitative research method, the study
has shown trust, information interest, and control ability to affect perceived values positively; privacy
concern and perceived vulnerability negatively affect perceived value in the context of mobile commerce.
Some managerial implications are also proposed based on the research result.
Keywords. Perceived benefit, perceived cost, trust, information interest, control ability, privacy concern,
perceived vulnerability, m-commerce
1. GIỚI THIỆU
Thương mại di động mt phn m rng của thương mại điện t, vi vic giao dch thông qua
vic s dng nn tng ng dng di động mng không dây [1]. Tính linh đng của thương mại di động
cho phép các hoạt động giao dch din ra bt c lúc nào bt c nơi nào [2]. S phát trin nhanh chóng
ca công ngh không dây bao gm c thiết b đường truyn đang thúc đẩy thương mại di động tr thành
mt loi hình giao dch ph biến gia doanh nghiệp và người tiêu dùng [3].
Theo báo cáo kho sát ca Nielsen, t l người dùng điện thoi thông minh ti các thành ph trng
tâm chiếm 84% vào năm 2017, tăng 6% so với năm 2016 [4]. Khi nói đến các thiết b được người Vit s
dụng để kết nối Internet, 31% thường xuyên truy cp bằng điện thoi thông minh 38% s dng máy tính
xách tay ca h [5]. đến 75% người dưới 35 tui s dng điện thoi thông minh thay vì máy tính cho
mục đích gii trí, tìm kiếm thông tin, kết ni mng hi, mua sm. th nói, s gia tăng tỷ l người
dùng điện thoi thông minh ti Vit Nam cùng vi s phát trin ca Internet, mạng di động 3G, 4G
142 NGHIÊN CU S ĐÁNH ĐỔI GIA LI ÍCH VÀ CHI PHÍ KHI S DNG DCH V
TRC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG TI VIT NAM
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
hi để thương mại di động bùng n [6] . Hơn 49% doanh nghip nhận đơn đặt hàng qua ng dng trên di
động và con s này được d đoán sẽ còn tăng rất nhanh trong thi gian ti. Riêng vi những trang thương
mại điện t lớn như Lazada thì doanh thu từ việc bán hàng qua di động cũng chiếm t 50-60% doanh thu
tổng. Do đó, dịch chuyn sang nn tảng di động là xu hướng tt yếu của thương mại điện t [7].
Turner và Gellman [8] cho rng li ích cm nhận liên quan đến nhn thc v các kết qu tích cc
là do một hành động c th. Theo Forsythecng s [9], trong lĩnh vực thương mại điện t, li ích cm
nhn ch ra những gì khách hàng thu được t mua sm trc tuyến. Nói cách khác, Kocng s [10] cho
rng li ích cm nhn là nim tin của người tiêu dùng v vic hth mua sm bt k thi gian nào mà
không bt k khó khăn hoc thm chí b gián đoạn trong quá trình mua sm. Tng li ích ca khách
hàng là giá tr đưc nhn thc bao gm các thành phn li ích kinh tế, chức năng và tâm lý mà khách hàng
mong đợi t một người bán nhất định da trên sn phm, dch vụ, con người hình ảnh được cung cp
[11]. Chi phí cm nhn bao gm tin thanh toán các khon không phi là tiền như thi gian, nhng n
lc phi b ra [12]. Theo khái nim ca Zeithaml [13], chi phí đưc khách hàng được đánh giá thông qua
cm nhn nhng gì mà h đã, đang và sẽ mt mát khi giao dch. Theo Ahola và cng s [14], tng chi phí
khách hàng bao gm chi phí tin t, chi phí thời gian, chi phí năng lượng và chi phí tinh thn.
Thương mại di động đã mang lại nhiu lợi ích cho người tiêu dùng. Các li ích này bao gm tính
linh động (có th giao dch bt c đâu bất c khi nào), tính thun tin kh năng hoạt động (các chc
năng của mt chiếc điện thoi thông minh ngày càng t l nghch với kích thước giá tin ca chúng),
tính tương tác (hệ thống di động cho phép khách hàng tương tác nhanh dễ dàng hơn với các thiết b
khác), tính nhân hóa (đin thoi thông minh mt thiết b nhân, ghi thông tin thói quen mua
sm ca từng người), và tính v trí hóa (thông qua mạng lưới đnh v toàn cu, nhà cung cp dch v thương
mại di động biết được v trí của người dùng trong thi gian thc cung cấp hội cung cp cho h qung
cáo di động, phiếu gim giá hoc các dch v khác có liên quan) [15]. Các yếu t tin li của thương mại
di động góp phn to ra các lợi ích như xây dựng s tin tưởng ca khách hàng, đáp ứng đúng quan tâm v
thông tin, tăng khả năng kiểm soát thông tin ca khách hàng. Tuy nhiên, thương mại di động vn còn
mt s các hn chế ảnh hưởng đến chi phí khách hàng phi chp nhn, đặc bit khía cạnh thông tin. Đặc
tính cá nhân hóa của thương mại di động được đánh giá là lợi ích tuy nhiên cũng là mt yếu t chi phí đối
với ngưi dùng. Hơn nữa, chi phí cm nhận trong thương mại di động th là nhn thc v s mt mát v
cht ng sn phm, bo mt d liu hoặc đánh cắp thông tin khi tham gia mt giao dch [16]. Ngoài ra,
các ri ro bo mt và quyền riêng tư khi s dng ng dụng di động với phương tiện không dây cũng được
xem là đặc thù chi phí của thương mại di động khi các giao dịch và thông tin được din ra trong thi gian
thc (real-time) [17]. Ngày nay, các thiết b cm tay sc mạnh tương đương với các máy tính để bàn
trước đó. Hơn nữa, các thiết b cầm tay cũng được h tr các chức năng tương đồng vi máy tính bàn dn
đến ri ro bo mật cho máy tính để bàn cũng tương đồng cho các thiết b không dây. dụ, độc, mt
vấn đề ảnh hưởng đến máy tính để bàn cũng trở thành mt mt vấn đề nghiêm trọng đối vi các thiết b
không dây cm tay [17].
Nghiên cu s đánh đổi gia li ích và chi phí khi s dng các dch v trc tuyến, ng dụng trường
hợp thương mại di động liên quan đến vấn đề thông tin ca khách hàng, nhm khám phá mi quan h gia
các yếu t v li ích cm nhn (s tin tưởng, s quan tâm thông tin, và kh năng kiểm soát) vi các yếu t
v chi phi cm nhn (quan tâm v s riêng tư, nhn thc v l hng) trong vic to ra giá tr cm nhn cho
khách hàng khi mua hàng qua các thiết bng dụng di động ti Vit Nam. T đó, nghiên cứu s đ xut
mt s hàm ý qun tr cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại di động.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
S đánh đổi được định nghĩa mất hoc gim mt th đó để đổi ly việc tăng hoặc thu được
nhng th khác để th ci thin tối đa hóa tng li nhun hoc hiu qu trong các trường hp c th
NGHIÊN CU S ĐÁNH ĐỔI GIA LI ÍCH VÀ CHI PHÍ KHI S DNG DCH V 143
TRC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG TI VIT NAM
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
[18]. Phù hp vi hc thuyết k vng, khách hàng khi mua hàng t các ng dụng di động s n lực để ti
đa hóa kết quch cc và gim thiu kết qu tiêu cc [19]. Do đó, khách hàng s đưa ra quyết định đánh
đổi khi đánh giá nguy vi phạm quyền riêng ri ro thông tin xứng đáng với li ích ca tri nghim
nhân hóa, tăng thêm thông tin hoặc tăng khả năng kim soát. Mối quan tâm riêng tư, sự đáng tin của
doanh nghip, cm nhn liên quan v thông tin cung cấp cũng như lợi ích s ảnh hưởng đến giá tr cm
nhn khi mua hàng trc tuyến [20]. lĩnh vc h thng thông tin, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra mi quan
h gia li ích cm nhn và chi phí cm nhn có s liên quan đến hành vi s dng hoc chp nhận thương
mại điện t [21, 22]; các nghiên cứu liên quan đến giá tr cm nhận, đặc biệt, lĩnh vực thương mại di động
còn hn chế. Nghiên cứu này đã dựa trên các nghiên cứu trước đây, cũng như tích hợp các quan điểm
kim tra thc nghim các yếu t xây dng giá tr cm nhn ca khách hàng bi cảnh thương mại điện t
làm cơ sở để khái nim v giá tr cm nhn của ngưi tiêu dùng trong bi cảnh thương mại di động ti Vit
Nam. Mô hình lý thuyết được trình bày như Hình 1.
Hình 1. Mô hình lý thuyết
Giá tr cm nhn là khái nim gm hai phn, mt phn là các lợi ích thu được (kinh tế, hi
quan h) mt phn nhng chi phí b ra (giá, thi gian, n lc, ri ro s tin li) ca khách hàng
[23]. Giá tr cm nhn là s đánh giá tng th của người tiêu dùng v tin ích ca mt sn phm hay dch
v da vào nhn thc ca h v nhng gì nhận được và nhng phi b ra [13]. Mt s người tiêu dùng
cm nhận được giá tr khi có mt mc giá thp, những người khác cm nhận đưc giá tr khi có mt s cân
bng gia cht lượng giá c [24]. Như vậy, những người tiêu dùng khác nhau, các thành phn ca giá tr
cm nhn th khác bit. Do đó, đây một khái nim mang tính nhân ch quan [25]. Trong
nghiên cu này, mô hình nghiên cứu được xem như một mô hình nguyên nhân (formative measure model),
trong đó, cấu trúc giá tr cm nhn là mt biến tim ẩn được to ra t các biến quan sát v li ích cm nhn
và chi phí cm nhn khi cung cp thông tin trong giao dịch thương mại di động [26, 27].
S tin tưởng mt trong nhng yếu t giúp mọi người hp c vi nhau. S tin tưởng là khách hàng
tin rng người bán s hành động như h mong đợi [28]. Mt yếu t quan trọng để tăng sự tin tưởng ca
người tiêu dùng cung cp các sn phm dch v tt, phù hp nhu cu đạt được s ng h nhiu hơn
ca khách hàng [21]. Tuy nhiên, quá trình xây dng niềm tin cũng phụ thuc vào thông tin khách hàng
cung cấp, điều này có th cn tr s phát trin nim tin. Vic cung cp các dch v có chất lượng, phù hp
vi tng khách hàng s gia tăng nim tin cho khách hàng; tuy nhiên, đó cũng quá trình tăng cường thu
thp thông tin t khách hàng [29]. Niềm tin được s dụng như một yếu t li ích khách hàng s cm
thy thoi mái an toàn khi s dng dch v thương mại di động ca khách hàng. Bên cnh đó, danh tiếng
của nhà bán hàng cũng một trong các yếu t to ra li ích khi góp phn xây dng s t tin trong cung
cp thông tin ca khách hàng khi giao dch trc tuyến qua thiết b di động [30].
Mt yếu t li ích khác ảnh hưởng đến vic mua sm trc tuyến đó chính s quan tâm thông tin
ca khách hàng [31]. S quan tâm thông tin xảy ra khi người dùng tp trung vào h thng trc tuyến hoc
S tin tưởng
S quan tâm
Kh năng
kim soát
Quan tâm s
riêng tư
Nhn thc v
l hng
Giá tr cm
nhn
Li ích cm nhn
Chi phí cm nhn
H1b (+)
144 NGHIÊN CU S ĐÁNH ĐỔI GIA LI ÍCH VÀ CHI PHÍ KHI S DNG DCH V
TRC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG TI VIT NAM
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
mt ng dng di động ca trang thương mại đin t vi cm xúc thú v [32]. Nghiên cứu trước đây đã phát
hin ra rng s quan tâm mt yếu t bản dẫn đến hành vi s dng công ngh trc tuyến ca khách
hàng nsử dng công ngh thư điện t, truy cập các trang thương mại điện tử, ý định quay li trang thương
mại điện t và phát trin tr thành khách hàng thân thiết [33, 34]. S quan tâm là mt yếu tch cc trong
thái độ của người dùng đối vi mt h thng, giúp nhận ra thái độ ca khách hàng khi h mua sm trc
tuyến [35]. S quan tâm thông tin khi mua sm qua các thiết b di động ca khách hàng s to ra s tìm
hiu v cách thc s dng ng dụng, các quy định trong vic giao dịch, cũng như cung cp thông tin cho
người làm marketing để nhận được thông tin v sn phm/dch v phù hp vi nhu cu ca bn thân [21].
S quan tâm thông tin được xem như một li ích cho khách hàng nhằm để doanh nghip to ra nhng chiến
dch marketing cá nhân hóa phù hp vi tng khách hàng.
Theo Goffman [36], cá nhân có th quyết định cách h có th gây ấn tượng với người khác khi s
hu kh năng kim soát thông tin cá nhân. Kh năng kiểm soát có th được th hin bng sc mạnh để hn
chế mt s thông tin cá nhân [37]và quyết định s dng thông tin [38]. Khách hàng không th chp nhn
được nếu các nhà tiếp th s dng thông tin cá nhân ca h để kiếm thêm tin [39]. Khách hàng nên được
thông báo v vic s dng thêm thông tin ca h [40]. Khi s dng các thiết b di động để mua hàng, khách
hàng có th kiểm soát được thông tin h nhp vào và tr v t h thống. Đặc bit, vi các thiết b có độ bo
mt cao, lợi ích này càng được gia tăng. Hơn nữa, kh năng kiểm soát cũng là một vấn đề quan trng góp
phn quyết định mua hàng ca khách hàng [41]. Vì vy, gia tăng khả năng kiểm soát thông tin cho khách
hàng đồng nghĩa với việc gia tăng về li ích cm nhn cho h to ra s yên tâm trong mua sm thông
qua các thiết b di động.
Quan tâm v riêng trên Internet cung cp cho khách hàng t tin khi tham gia vào các giao dch
trc tuyến. Vi mức độ gia tăng kinh nghiệm s dụng Internet, người dùng nhiu kh năng nhận thc
được các bin pháp bo v thông tin riêng xu ng quan h tích cc giao dch trc tuyến [42].
Các nhà nghiên cu ngành h thng thông tin đã nghiên cứu v mối quan tâm riêng trong khía cạnh
thông tin, định nghĩa về quyền riêng quyền t mình kim soát thông tin nhân [21, 43]. Mi quan
tâm v quyền riêng tư đề cập đến quan điểm ca mt khách hàng v giá tr ca tình hung tiết l thông tin
nhân, người dùng s xem xét s n bằng khi trao đổi thông tin nhân ca h [44]. Mi quan tâm thông
tin riêng tư và liên kết nhn thc cá nhân vi chế đ đảm bo bo mt cho thy rng mối quan tâm riêng
ca khách hàng v vic th mt s riêng như kết qu ca vic nhn thc v vấn đề phi tiết l thông
tin cho một đại lý bên ngoài [45]. Trong giao dịch thương mại di động, các khách hàng phi cung cp các
thông tin như số điện thoại, địa ch email, địa ch nhà, thm chí cho phép các ng dụng di động đọc thông
tin ca tài khon mng hi, danh b điện thoi, hình nh. S quan tâm riêng đã được chng minh
nghch biến vi cung cp thông tin, vic chp nhn gim mi quan tâm v s riêng tư trong giao dịch trc
tuyến th hin s đánh đổi để đạt được kết qu mong mun ca khách hàng [46].
Khách hàng mua hàng trên các ng dụng di động cũng đồng nghĩa với vic chp nhn mt s ri ro
thông tin th xy ra. Vic nhn thc các rủi ro y được gi nhn thc v l hng trong giao dch [47].
Mi quan tâm v thông tin ca một khách hàng liên quan đến năm vấn đề bao gm vic thu thp mà không
được s đồng ý ca ngưi dùng, s dng ni b thông tin khách hàng mà không đưc phép, s dng thông
tin khách hàng cho bên ngoài mà không được phép, thông tin khách hàng b s dng bi một người không
được phép trong t chc và b li dẫn đến l thông tin khách hàng [48]. Tr vấn đề đầu tiên thuc v mi
quan tâm riêng tư, bn khía cnh sau ca an ninh thông tin thuc v phía trách nhim của người bán. Nhng
hu qu tiêu cực người tiêu dùng th gp khi b xâm phm quyền riêng bao gồm việc đánh cắp
thông tin nhn dng, h nhân quảng cáo da trên vic s dng th cp ca người tiêu dùng
(remarketing hoc retargeting) [49].Theo Culnan và Milberg [50], khách hàng s cm thy lo lng v vic
mt thông tin cá nhân khi h s dng công ngh trc tuyến, bi vì h khó th giám sát, lưu giữ, tìm kiếm
thông tin nhân. Tuy nhiên, đây các ri ro nm ngoài s kim soát của người mua, thông thường
NGHIÊN CU S ĐÁNH ĐỔI GIA LI ÍCH VÀ CHI PHÍ KHI S DNG DCH V 145
TRC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG TI VIT NAM
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
khách hàng s ph thuc vào các cam kết v an ninh cũng như chính sách riêng của ngưi bán hàng. Các
ri ro khi giao dịch trong thương mại điện t nói chungthương mại di động nói riêng được xem như chi
phí hoặc đầu ra đối với người tiêu dùng [17].
Để đánh giá mức độ đánh đi của người dùng v thông tin, Hanncng s [51] đã xây dựng mt
các kích thích kết hợp hai ưu đãi kinh tế (phần thưởng tin t và s thun tiện trong tương lai) và ba mối lo
ngi v quyền riêng tư (lỗi lưu trữ hoc x lý thông tin cá nhân, s dng thông tin th cp trái phép và truy
cập thông tin không đúng ch). Kết qu ch ra rng mi quan tâm của nhân đối vi quyền riêng không
phi là tuyệt đối, mà là h sẵn sàng đánh đổi nhng lo ngi v quyền riêng tư vì lợi ích kinh tế. Gi thuyết
cơ bản ca lý chui phương tiện giá tr là hành vi của người tiêu dùng thường được hướng theo mc tiêu
và có th được coi là động lc của người tiêu dùng thông qua h thng phân cp mc tiêu [52]. Trong mt
h thng phân cấp như vậy, các giá tr th đưc coi mc tiêu cuối cùng thúc đẩy người tiêu dùng tham
gia vào hành vi mua sm, và li ích là các mc tiêu ph ph thuc vào các giá tr [53]. Khách hàng đạt được
các lợi ích tích lũy từc thuc tính [54]. Xucng s [45] thy rng, mặc dù các cơ hội lớn được cung
cp bi nhn biết v trí trong marketing (LAM), mối quan tâm riêng tư của khách hàng s dng thiết b di
động xut hiện như một yếu t ngăn cản trong vic h chp nhn LAM. Nghiên cu m rng mô hình tính
toán riêng tư để khám phá nhng nghịch nhân, đặc bit trong LAM, vi nhng cân nhắc các đặc điểm
nhân hai cách tiếp cn vi tng nhân (bí mt công khai). Chi phí kinh tế ca mt quyết định
không tt là yếu t ri ro thường được tho lun, cũng như nghiên cu nhiu nht. Nhng khách hàng mua
qua điện thoi biết rng y có th tr li mt món hàng nếu h chứng minh đưc sn phẩm đó không đạt
yêu cu; do đó, th khách hàng không nhn thy bt k ri ro nào v thit hi tài chính. Tuy nhiên, khách
hàng y th cm thy nguy cơ đáng k v mt thi gian (phi tr li vic mua hàng, trì hoãn việc có được
một món đồ cn thiết); mt th din và tht vng (s không hài lòng do mua hàng kém); không đạt được
mc tiêu mua ca mình [55, 56]. Thông qua nghiên cu thc nghim cho thy nhng nh hưởng ca chi
phí cm nhn li ích cm nhn s khác nhau đối vi mi nhân k vng ca h. T đó, ta giả
thuyết:
H1a: S tin tưởng ảnh ng tích cực đến giá tr cm nhn khi cung cp thông tin trong mua
hàng trong thương mại di động
H1b: S quan tâm thông tin ảnh hưởng tích cực đến giá tr cm nhn khi cung cp thông tin trong
mua hàng trong thương mại di động
H1c: Kh năng kiểm soát ảnh hưởng tích cực đến giá tr cm nhn khi cung cp thông tin trong
mua hàng trong thương mại di động
H2a: Quan tâm s riêng tư có ảnh hưng tiêu cc đến giá tr cm nhn khi cung cp thông tin trong
mua hàng trong thương mại di động
H2b: Nhn thc v l hng ảnh hưởng tiêu cực đến giá tr cm nhn khi cung cp thông tin trong
mua hàng trong thương mại di động
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu hn hp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính phương pháp
nghiên cứu định lượng được s dụng để đạt được mc tiêu nghiên cứu đề ra. Nghiên cứu định tính được
thc hin nhm xác định các yếu t được xem như chi phí và li ích thông tin khi mua hàng qua các thiết
b di động cũng như dùng để điều chnh li bng câu hỏi. Phương pháp thu thập d liu trong nghiên cu
định tính là tho lun nhóm tp trung [57, 58]. Đối tượng tham gia tho lun bao gồm 10 khách hàng được
chn bằng phương pháp phát triển mm, kinh nghim mua sm trong thương mại di động trên một năm.
Cuc tho luận được diễn ra dưới s ch tca tác gi vi mt dàn bài hướng dn tho lun. Kết qu nghiên
cứu định tính cho thy chi phí 10 khách hàng nhn thy bao gm s đánh đổi thông tin riêng lo
lng v nhng l hng v thông tin; và, nhng li ích cm nhận đưc bao gm s tin tưởng, đạt đưc thông