TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THUỶ SẢN HUỲNH TRUNG HIẾU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUẦN HOÁ LÊN TỈ LỆ SỐNG, ĐIỀU HOÀ ÁP SUẤT THẨM THẤU VÀ ION CỦA TÔM SÚ (Penaeus monodon)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THUỶ SẢN HUỲNH TRUNG HIẾU ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUẦN HOÁ LÊN TỈ LỆ SỐNG, ĐIỀU HOÀ ÁP SUẤT THẨM THẤU VÀ ION CỦA TÔM SÚ (Penaeus monodon)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ts. ĐỖ THỊ THANH HƯƠNG
2009
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đỗ Thị Thanh Hương đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, động viên và truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành chị Lâm Ánh Tiên, Nguyễn Hương Thùy, Nguyễn Thị Kim Hà đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin được gởi lời cám ơn đến các anh chị đi trước, các bạn cùng mảng đề tài đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn thầy cố vấn, những người thân trong gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cả về vật chất lẫn tinh thần để tác giả hoàn thành chương trình học này.
Chân thành cám ơn!
TÓM TẮT
Tôm sú (Penaeus monodon) trọng lượng trung bình 6,37±1,02g được thuần dưỡng một tuần tại cùng một độ mặn của trang trại nuôi khi chuyển về để tránh tôm bị sốc do đánh bắt và vận chuyển. Tôm được bố trí vào các nghiệm thức theo 2 phương pháp thuần hóa: giảm độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt, và tăng độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt, nghiệm thức đối chứng có độ mặn 16 ppt. Các thời điểm thu mẩu được thực hiện tại 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày sau khi thuần hóa.
Áp suất thẩm thấu (ASTT) của tôm 3 ngày sau khi thuần hóa đã ổn định, giá trị ASTT ở các nghiệm thức giảm 2, 4, 8 ppt và đối chứng (16 ppt) khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Ở các nghiệm thức được thuần hoá theo phương pháp tăng thì chỉ có nghiệm thức tăng 2 ppt không sai khác với nghiệm thức đối chứng, còn các nghiệm thức tăng 4 ppt, 8 ppt, 16 ppt có sự sai khác với hai nghiệm thức đối chứng và tăng 2 ppt. Vào thời điểm 6 giờ quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu đã diễn ra và giá trị ASTT sai khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với thời điểm 0 giờ bố trí thí nghiệm. Quá trình điều hòa các ion Cl- , Na+ trong cơ thể tôm xảy ra cũng giống như đối với áp suất thẩm thấu. Điểm đẳng trương được tìm thấy ở khoảng độ mặn 20 ‰.
Riêng đối với ion K+ thì ở các nghiệm thức của phương pháp giảm 2, 4,8 và 16 ppt và tăng 2, 4 ,8, 16 ppt có sự chênh lệch không theo qui luật rõ ràng, giá trị ion K+ dao động trong khoảng 6,6 đến 10,4 mM ở phương pháp thuần hóa giảm và trong khoảng 7,6 đến 12,1 mM ở phương pháp thuần hóa tăng tại các thời điển thu mẩu trong vòng 14 ngày.
Sau 14 ngày bố trí thì tỉ lệ sống các nghiệm thức ở phương pháp thuần hóa giảm 2, 4, 8 ppt và phương pháp tăng 2, 4, 8 và 16 ppt và đối chứng 16 ppt không có sự chênh lệch lớn và dao động từ 82,5-91,7 %, tuy nhiên khi thuần hoá đột ngột giảm 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng (16ppt) thì tôm bắt đầu chết lúc 3 giờ và chết hết sau 4 giờ.
MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ .........................................................................................................3 TÓM TẮT...............................................................................................................4 MỤC LỤC ..............................................................................................................4 DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................7 DANH SÁCH HÌNH..............................................................................................8 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................9 CHƯƠNG I.............................................................................................................1 GIỚI THIỆU...........................................................................................................1 1.1. Giới thiệu .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................1 1.3. Nội dung của đề tài......................................................................................2 1.4. Thời gian và địa điểm thực hiện .................................................................2 CHƯƠNG II ...........................................................................................................3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................3 2.1. Một số đặc điểm sinh học của tôm sú.........................................................3 2.1.1. Vị trí phân loại ......................................................................................3 2.1.2. Vòng đời ...............................................................................................3 2.1.3. Sự phân bố ............................................................................................3 2.1.4. Sinh lý học ............................................................................................4 2.1.5. Thức ăn và tập tính ăn. .........................................................................5 2.1.6. Yêu cầu về môi trường sống của tôm sú..............................................5 2.2 Ảnh hưởng của độ mặn lên một số chức năng sinh lý của tôm: .................7 2.2.1 Ảnh hưởng của độ mặn lên điều hòa áp suất thẩm thấu......................7 2.2.2 Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng và tỉ lệ sống: .........................8 CHƯƠNG III........................................................................................................10 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................10 3.1 Vật liệu nghiên cứu: ...................................................................................10 3.2 Nguồn tôm thí nghiệm................................................................................10 3.3. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................10 3.3.1 Yếu tố môi trường ...............................................................................10 3.3.2 Yếu tố sinh lý.......................................................................................10 3.4. Bố trí thí nghiệm: gồm có 2 lô ..................................................................11 · LÔ A: Ảnh hưởng của độ mặn lên khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu và ion của tôm sú giai đoạn 5-10 g......................................................11 · LÔ B: Ảnh hưởng của các độ mặn lên tỉ lệ sống của tôm sú giai đoạn 5-10 g : ..........................................................................................................11 3.5. Phương pháp xử lý số liệu:........................................................................12 CHƯƠNG IV........................................................................................................13 KẾT QUẢ THẢO LUẬN....................................................................................13 4.1. Các yếu tố môi trường...............................................................................13 4.1.1. Nhiệt độ...............................................................................................13 4.1.2. pH........................................................................................................13 4.1.3. Oxy hoà tan (DO) ...............................................................................14 4.1.4. Các chỉ tiêu đạm:................................................................................14
4.2. Ảnh hưởng phương pháp thuần hoá lên điều hoà áp suất thẩm thấu, ion của tôm sú (Penaeus monodon): ......................................................................15 4.2.1. Áp suất thẩm thấu:..............................................................................15 4.2.2. Ion Cl-, Na+, K+ ..................................................................................20 4.3. Tỉ lệ sống của tôm sú (Penaeus monodon) khi thuần hoá theo các phương pháp khác nhau:…………………………………………………………….26 CHƯƠNG V.........................................................................................................28 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................29 PHỤ LỤC .............................................................................................................31
DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1: Biến động nhiệt độ, pH, DO trong quá trình bố trí thí nghiệm……..13 Bảng 4.2: Sự biến đổi các chỉ tiêu đạm trong quá trình bố trí thí nghiệm……..14 Bảng 4.3: Áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày……………………………………………………………………..16 Bảng 4.4: Hàm lượng ion Cl- của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày……………………………………………………………..………20 Bảng 4.5: Hàm lượng ion Na+ của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày…………………………………………………………………...20 Bảng 4.6: Hàm lượng ion K+ trong máu của các nghiệm thức qua các thời điểm thu mẫu 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày………………………………………………21
DANH SÁCH HÌNH Đồ thị 4.1: ASTT của các nghiệm thức theo phương pháp thuần hóa giảm 2, 4, 8 và 16 ppt………………………………………………………………………16 Đồ thị 4.2: ASTT của các nghiệm thức theo phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16 ppt………………………………………………………………………17 Đồ thị 4.3: Sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu tôm ở 2 phương pháp giảm và tăng 2, 4, 8 và 16 ppt so với đối chứng 16 ppt tại thời điểm 0 giờ và 6 giờ…..17 Đồ thị 4.4: Áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày………………………………………………………………..….19 Đồ thị 4.5: Nồng độ các ion Cl-, Na+ và K+ theo phương pháp thuần hóa giảm 2, 4, 8 và 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng (16 ppt)………………………...23 Đồ thị 4.6: Nồng độ các ion Cl-, Na+ và K+ theo phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng (16 ppt)……………………........25 Hình 4.7: Biểu đồ so sánh tỉ lệ sống của tôm sau 14 ngày bố trí ở các nghiệm thức khi thuần hoá theo các phương pháp khác nhau…………………………26
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long ASTT: áp suất thẩm thấu. PPT: ‰ NT: nghiệm thức P: Penaeus
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu
Hiện nay nghề nuôi thuỷ sản đã phát triển rất mạnh mẽ cả về qui mô lẫn hình thức nuôi từ quãng canh đến thâm canh, đặc biệt là các quốc gia châu Á, tiêu biểu là Thái Lan, Đài Loan, Philippines, Nhật Bản, Việt Nam, Trung Quốc…trong đó tôm sú là đối tượng được chú trong phát triển bởi chất lượng thịt ngon, có kích cỡ lớn, được chế biến dễ dàng dưới nhiều dạng sản phẩm khác nhau, hương vị tôm sú ngon và đậm đà hơn các loại tôm khác.
(47.597 ha), Trà Vinh
Ở Việt Nam, tôm sú là đối tượng được nuôi phổ biến ở các tỉnh ven biển Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Năm 2008, ĐBSCL có 540.000 ha diện tích nuôi tôm nước lợ, chiếm 89,3% tổng diện tích nuôi của cả nước. Trong đó, diện tích nuôi tôm sú là 538.800 ha, tôm thẻ chân trắng 807 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh: Cà Mau (257.000 ha), Bạc Liêu (121.811 ha), Kiên Giang (25.457 ha) (77.218 ha), Sóc Trăng (http://www.sggp.org.vn). Mùa vụ thả nuôi tôm sú rải rác quanh năm, tập trung chủ yếu tháng 2-3 dương lịch. Vì vậy người nuôi có thể tận dụng cả các vùng đất nội địa bị nhiễm mặn để thả nuôi với nhiều độ mặn khác nhau. Có lúc trong quá trình nuôi độ mặn sẽ giảm dần (thậm chí 0‰) trong mùa mưa hay tăng lên vào mùa nắng. Tuy nhiên nhiều loài thuỷ sản có một cơ chế thích nghi với sự biến đổi của độ mặn chính là khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu.
Tôm sú là một loài giáp xác sống trong nước, mọi hoạt động sống như trao đổi chất, hô hấp, bài tiết… thông qua môi trường nước bên ngoài. Khi điều kiện độ mặn bên ngoài thay đổi đều ảnh hưởng đến một số chức năng sinh lý như khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu, tiêu hao oxy, tốc độ tăng trưởng, tỉ lệ sống và khả năng miễn dịch…của chúng.
Để xác định đặc tính thích nghi, khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu ở tôm sú, việc tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của phương pháp thuần hoá lên tỉ lệ sống, điều hoà áp suất thẩm thấu và ion của tôm sú (Penaeus monodon)” là điều cần thiết.
1.2. Mục tiêu đề tài
Nhằm đánh giá khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu và ion cũng như tỉ lệ sống của tôm sú (Penaeus monodon) bằng phương pháp thuần hoá đột ngột trong điều kiện thí nghiệm. Từ đó cung cấp một số thông tin sinh lý sinh học cơ bản giúp người nuôi có thể chăm sóc quản lý tôm nuôi đạt hiệu quả tốt nhất
1.3. Nội dung của đề tài
Khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu, ion và tỉ lệ sống của tôm sú (5-
10g) khi thuần hoá đột ngột ở các phương pháp thuần hoá khác nhau.
1.4. Thời gian và địa điểm thực hiện
Đề tài được tiến hành từ tháng 01/2009 đến tháng 05/2009. Các thí nghiệm được thực hiện tại trại thực nghiệm và phòng thí nghiệm thuộc Khoa Thủy Sản, Trường Đại học Cần Thơ.
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Một số đặc điểm sinh học của tôm sú
2.1.1. Vị trí phân loại
Theo hệ thống phân loại của Holthuis (1980) và Barnes (1987) (trích bởi
Phương và Hải, 2004), tôm sú được phân loại như sau:
Ngành: Arthropoda
Ngành phụ: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Lớp phụ: Eumalacostraca
Bộ: Decapoda
Bộ phụ: Macrura natantia
Họ: Penaeidea
Gống Penaeus
Loài: Penaeus monodon
2.1.2. Vòng đời
Vòng đời của tôm sú trải qua các giai đoạn trứng (egg), ấu trùng (larvae), hậu ấu trùng (postlarvae), tôm con (juvenile) và trưởng thành (adult). Theo Dall và ctv (1990) chu kỳ sống của các giống thuộc tôm he (Penaeus) có giai đoạn ấu trùng sống trôi nổi ở vùng khơi, khi chuyển qua giai đoạn hậu ấu trùng và ấu niên chúng đi vào các vùng cửa sông và thường cư trú ở rừng ngập mặn, có khả năng thích ứng với dao động lớn về độ mặn. Khi trưởng thành và đến giai đoạn thành thục tôm thường di cư ra biển để sinh sản (trích bởi Phương và Hải, 2004).
2.1.3. Sự phân bố
Phạm vi phân bố của tôm Sú khá rộng, từ Ấn Độ Dương qua hướng Nhật Bản, Đài Loan, Phía Đông Tahiti, Phía Nam Châu Úc và phía Tây Châu Phi (Racek – 1955, Holthuis và Rosa – 1965, Motoh – 1981, 1985). Nhìn chung tôm Sú phân bố từ kinh độ 30E đến 155E từ vĩ độ 35N tới 35S xung quanh các nước vùng xích đạo, đặc biệt là Indonesia, Malaisia, Philippines và Việt Nam
Tôm sú thích nghi và sống được với sự dao động của độ mặn từ 0-70 ‰ và nhiệt độ biến động từ 12-37,5 0C (Cook và Rabanal, 1978) (trích bởi Tuấn, 1995).
2.1.4 Sinh lý học
Sự lột xác .
Sự sinh trưởng của các loài giáp xác nói chung mang tính gián đoạn và có sự gia tăng đột ngột về kích thước và trọng lượng sau khi lột xác. Quá trình này phụ thuộc rất nhiều vào dinh dưỡng, môi trường sống và giai đoạn phát triển của cá thể (Solis, 1988).
Trong quá trình tăng trưởng, khi trọng lượng và kích thước tăng lên mức độ nhất định, tôm phải lột bỏ lớp cũ để lớn lên. Sự lột xác thường xãy ra vào ban đêm. Sự lột xác đi đôi với việc tăng thể trọng, cũng có trường hợp lột xác nhưng không tăng thể trọng (Wickins, 1976).
Khía cạnh sinh lý học của việc lột xác của P. monodon đã nhận được sự chú ý. Mặc dù một số nghiên cứu đã được thực hiện dựa trên những yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, chu kỳ sáng và độ mặn cái có thể làm ảnh hưởng đến sự lột xác của tôm biển (Bishop và Herrnkind 1976, wickins 1976) tuy nhiên chưa có nghiên cứu thực hịên trên P. monodon. Trong khi đó, Ferraris et al (1986) đã báo cáo ở mức độ cao về sự tương tác giữa sự lột xác và độ mặn lên sự điều hoà ion và áp suất thẩm thấu ở tôm P. monodon.
Điều hòa áp suất thẩm thấu
Đối với các loài giáp xác khi thay đổi độ mặn của nước sẽ hình thành một cơ chế thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi này. Sự phản ứng có thể là hiện tượng hoạt động tìm lối thoát nhưng cơ chế hiệu quả hơn là quá trình sinh lý của chúng như khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của cơ thể. Quá trình này đã được báo cáo bởi Mantel và Farmer (1983), Truchot(1983), Kleinhohz (1985) và Skinner (1985). Ngược lại, điều hòa áp suất thẩm thấu của tôm sú (Penaeus monodon) cũng đã được nghiên cứu chỉ bởi một vài tác giả như Ferraris et al (1986) và Cheng and Liao (1986).
Trong vòng đời tôm sú, việc đẻ trứng xảy ra ở vùng nước ngoài khơi nơi mà sau đó giai đoạn ấu trùng larvae được tìm thấy. Còn các giai đoạn tôm giống, tôm con và tôm tiền trưởng thành sống ở vùng nước với sự thay đổi lớn về độ mặn, nhiệt độ và điều kiện khác của môi trường. Với cách thích nghi thích hợp, tôm giống Penaeus monodon có thể cũng sống ở nước ngọt (Pantastico và Oliveros 1980, Motoh 1981). Tôm tiền trưởng thành và trưởng thành di cư tới vùng nước ngoài khơi có điều kiện môi trường ổn định hơn. Hoạt động và sự
sống sót được biết là tốt hơn, trong số các giai đoạn khác, trong giới hạn về khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của tôm. Những phản ứng sinh lý đó có thể được giám sát bởi sự thay đổi áp suất thẩm thấu ( hay nồng độ ion, amino acid trong dung dịch) và nồng độ ion của máu (hemolymph) trong mối tương quan của chúng với môi trường (Ferraris et al, 1986).
Trong trường hợp không có sự thẩm thấu giữa môi trường và nồng độ ion trong máu (hemolymph) thì đạt được điểm cân bằng thẩm thấu. P. monodon trong môi trường có độ mặn thấp phản ứng với sự thẩm thấu giữa máu và môi trường bên ngoài bởi việc nước đi vào cơ thể, mất ion hoặc cả hai (điều hòa thẩm thấu cao) (Mantel và Farmer, 1983) P. monodon tiền trưởng thành thì hiệu quả điều hòa cao ở khoảng 103 đến 1480 mOsm/kg (3-50 ‰) và tôm trưởng thành thì trên 444 mOsm/kg (ở 15 ‰) (Cheng và Liao 1986). Điểm cân bằng thẩm thấu cho P. monodon hậu ấu trùng (juvenils) khoảng 10 g là 730 mOsm/kg (Cheng và Liao, 1986) hay từ 676-720 mOsm/kg (26-28.5 ‰) (Ferraris et al, 1986), đối với tôm gần trưởng thành subadult (khoảng 30 g hay 35 mm CL) là 724-792 mOsm/kg (ở 26-28.5 ‰) (Ferraris et al, 1986) và cho tôm trưởng thành là 750 mOsm/kg (Cheng và Liao, 1986). Theo Linda và Farmer (1983) áp suất thẩm thấu của giáp xác rộng muối biến động 400-600 mOsm. Nói chung P. monodon có nồng độ cân bằng thẩm thấu ở 20-30 ‰.
Điểm cân bằng ion Na+ ở tôm P.monodon là 352 mM/L và 320 mM/L đối với K+ (potassium) (Cheng và Liao, 1986); Ferraris et al (1986) tìm ra ion chloride (Cl-) giữa 324 tới 339 mM/L ở tôm 10 g.
2.1.5. Thức ăn và tập tính ăn.
Hall (1962) cho rằng các loài tôm biển nói chung là loài ăn tạp, đối với tôm sú thì đặc biệt thích các loài giáp xác, vật chất thực vật, giun nhiều tơ, động vật thân mềm, cá và côn trùng. Marte (1980) báo cáo rằng thức ăn của P. monodon cũng gồm có giáp xác (cua nhỏ và tôm) và động vật thân mền chiếm 85% thức ăn được ăn vào. 15% còn lại gồm có cá, giun nhiều tơ, các mảnh vụn, cát và bùn. Điều này chứng tỏ rằng tôm sú là loài ăn thịt thuộc nhóm động vật không xương sống bậc cao sống đáy di chuyển chậm hơn là loài ăn xác thối và mùn bả hữu cơ. Kuttyama (1973) quan sát rằng hổn hợp các mảnh vụn của bùn và vật chất hữu cơ tạo thành thành phần chính trong bao tử kế đến là giáp xác về mặt số lượng. Những thức ăn tương tự cũng được quan sát bởi Su và Liao (1986). Những điều này được đề nghị rằng P. monodon là động vật ăn thịt với sở thích đặc biệt là giáp xác khi sống trong môi trường tự nhiên, nhưng chúng cũng ăn những vật chất hữu cơ kiếm được bao gồm cả tảo.
Tôm sú P. monodon tăng hoạt động bắt mồi lúc triều xuống (Marte 1980) và thức ăn của chúng rất đa dạng (Kuttyama, 1973). Thức ăn không được tiêu hoá sẽ được thải ra ngoài theo phân 4 giờ sau khi ăn (Marte, 1980)
2.1.6. Yêu cầu về môi trường sống của tôm sú
Nhiệt độ
Tôm sú có thể sống ở khoảng nhiệt độ từ 15-35 0C, nhiệt độ tối ưu để tôm phát triển là từ 25-30 0C, khi nhiệt độ dưới 15 0C và cao hơn 35 0C tôm bắt đầu chết (Hòa và ctv, 2001)
Mỗi loài tôm khác nhau sẽ có khả năng thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ khác nhau. Chen (1988) cho rằng nhiệt độ lý tưởng cho các loài tôm là 26-30 0C, nếu nhiệt độ thấp hơn 25 0C và trên 30 0C có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng của tôm.
Khả năng thích ứng của tôm còn tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển, thường tôm con có khả năng chịu đựng về nhiệt độ kém hơn tôm trưởng thành (Phương, 2001).
Độ mặn
Tôm sú thích nghi với độ mặn rộng, chúng có thể sống ở độ mặn từ 0.2- 70‰. Postlarvae tôm sú có khả năng chịu đựng nồng độ muối rất thấp, tỉ lệ sống đạt 64% ở 0 ‰ và cao hơn khi nồng độ muối tăng trên 0 ‰, đến 38 ‰ tỉ lệ sống của tôm bắt đầu giảm (Motoh, 1981) (trích bởi Tuấn và ctv, 1994).
Tần số lột xác của tôm sẽ giảm ở nồng độ muối 32-40 ‰ , tần số này cao hơn ở tôm nuôi trong ao có nồng độ muối 15-20 ‰ (Manik và ctv, 1979) (trích bởi Tuấn và ctv, 1994). Ảnh hưởng lên hoạt động sống của tôm thường do sự kết hợp của độ mặn và nhiệt độ. Mức độ ảnh hưởng của 2 yếu tố này có sự khác biệt theo loài (Tuấn và ctv, 1994). Trong điều kiện thí nghiệm có kiểm soát trên postlarvae (16,1mm) Rajyalakshmi và Chandra (1987) cho biết tỉ lệ sống (82%) ở 15 ‰ cao hơn so với nồng độ muối 20 ‰ (74%) và 0 ‰ (68%) (trích bởi Tuấn và ctv,1994). Các nghiên cứu này cho thấy tôm sú (Penaeus monodon) có khả năng sống ở nồng độ muối rất thấp, ngay cả trong nước ngọt nhưng chỉ trong thời gian ngắn.
pH
pH của nước thường biến động theo tính chất môi trường nước và nền đáy thủy vực, trong tự nhiên tôm thích nghi với pH biến động từ 6,5-8,5 trên hoặc dưới giới hạn này sẽ không có lợi cho tôm. Nếu nước có độ pH dưới 4 hay trên 10 có thể gây chết tôm (Phương và Hải, 2004).
- (Boyd, 1982).
Khi pH quá cao hay quá thấp đều có tác động lớn đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của màng tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi muối và nước giữa cơ thể sinh vật với môi trường ngoài. Khi pH của môi trường nước cao tạo ra nhiều NH3 và ngược lại tạo ra nhiều H2S hoặc NO2
Oxy hòa tan (DO)
Ở nồng độ oxy hòa tan <4 mg/L thì tôm vẫn bắt mồi nhưng chúng tiêu hoá thức ăn không hiệu quả. Hàm lượng oxy thấp như thế có thể ảnh hưởng đến tôm và dẫn đến tăng tính cảm nhiễm bệnh. Nếu hàm lượng oxy giảm thấp hơn nữa (2-3 mg/L) thì tôm sẽ ngừng bắt mồi và yếu đi nhiều, hàm lượng oxy thấp (<2 mg/L) có thể làm tôm chết ngạt (Pornlerd et. al.) (Trích bởi Tuấn và ctv, 2003)
Các triệu chứng của tôm khi ao hồ bị thiếu oxygen: Tôm sẽ tập trung gần mặt nước, gần vị trí dẫn nước vào ao hoặc dọc theo bờ ao, tôm sẽ giảm di chuyển nhưng sẽ gia tăng tốc độ hô hấp, có thể hôn mê và chết (Trụ, 1994)
+, NO2
-, NO3
Nitrogen
Nitơ trong môi trường nước có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như: hợp chất vô cơ, hữu cơ hoà tan hay không hoà tan. Các hợp chất hữu cơ -. Trong đó NH3 là yếu tố quan hoà tan quan trọng là NH3, NH4 trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, sinh trưởng đối với thuỷ sinh vật. Theo Colt và Armstrong (1979) tác dụng độc của NH3 đối với cá là khi hàm lượng trong nước cao, cá khó được bài tiết NH3 từ máu ra môi trường ngoài. NH3 cao cũng làm tăng tiêu hao oxy của mô, làm tổn thương mang và làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu. Nồng độ NH3 càng tăng khi pH và nhiệt độ tăng.
Độ cứng và độ kiềm
Độ cứng là tổng hàm lượng ion calcium (Ca2+) và magesium (Mg2+) trong nước. Ở tôm, cá độ cứng của nước ảnh hưởng đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu, điều hòa lượng Ca2+ của máu và ảnh hưởng đến tính độc của một số khoáng chất và thuốc trừ sâu (Hảo, 1995)
2-) và bicarbonate (HCO3
2- trong nước cao.
-) trong nước quyết định. Độ kiềm trong nước được tính thông qua hàm lượng CaCO3 trong nước, khi trong nước có Ca2+ nhiều thì khả năng giữ HCO3 - và CO3
Độ kiềm của nước do các ion carbonate (CO3
Độ kiềm để tôm sú sống được là cao hơn 60 mg/L, tối ưu để tôm phát
triển tốt là 80-120 mg/L (Hòa và ctv, 2001).
Độ kiềm và độ cứng có thể được tôm cá hấp thu trực tiếp qua mang và giúp cho quá trình tạo vỏ. Trong ao nuôi nếu hàm lượng 2 yếu tố này thấp có thể gây ra hiện tượng mềm vỏ (Phương, 2004).
2.2 Ảnh hưởng của độ mặn lên một số chức năng sinh lý của tôm:
2.2.1 Ảnh hưởng của độ mặn lên điều hòa áp suất thẩm thấu
Giống Penaeus có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu trong môi trường nước ngọt và mặn. Mặc dù có sự khác biệt về áp suất thẩm thấu của máu tôm nuôi ở các nồng độ muối, nhưng áp suất thẩm thấu của máu tôm luôn cao hơn áp suất thẩm thấu của môi trường. Khi giảm nồng độ muối của môi trường thì sẽ có sự xâm nhập của nước và sự khuếch tán các ion ra ngoài môi trường ngang qua bề mặt cơ thể (Linda và Farmer, 1983).
Theo Đỗ Thị Thanh Hương và Châu Tài Tảo (2004) nghiên cứu trên tôm sú giai đoạn giống 15 ngày tuổi với các độ mặn 0 đến 15‰. Sau 60 ngày nuôi cho thấy, sự tiêu hao oxy trong suốt thời gian thí nghiệm không khác biệt. Tuy nhiên áp suất thẩm thấu trong máu tôm sau 60 ngày nuôi giảm theo sự giảm của độ mặn của môi trường nuôi. Ở 0 ‰ áp suất thẩm thấu vượt ra ngoài giới hạn thích ứng của tôm dẫn đến tôm bị chết.
Theo Trịnh Thanh Nhân (2008) nghiên cứu thì áp suất thẩm thấu máu tôm trung bình qua các đợt thu mẫu (6 giờ, 3 ngày, 7 ngày, 28 ngày, 42 ngày) và áp suất thẩm thấu môi trường khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p<0,05) ở tất cả các nghiệm thức từ 0 ‰ đến 45 ‰ đối với tôm sú có kích cỡ từ 8-12 g ngoại trừ nghiệm thức 26 ‰ và đường biểu diễn áp suất thẩm thấu máu và áp suất thẩm thấu môi trường cắt nhau tại vị trí có độ mặn xấp xỉ 26 ‰ (áp suất thẩm thấu máu là 703.6 mOsm/kg và của nước là 711.4 mOsm/kg), tốc độ tăng áp suất thẩm thấu máu theo độ mặn sẽ chậm hơn so với tốc độ tăng của áp suất thẩm thấu môi trường.
Theo Trương Thanh Lai (2008) thì tôm càng xanh có kích cỡ từ 7-10 g có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu ở độ mặn từ 0-18 ‰, đặc biệt từ 15-18 ‰ thì có sự cân bằng giũa áp suất thẩm thấu máu tôm với áp suất thẩm thấu môi trường. Ở các độ mặn cao từ 21-27 ‰ sau 42 ngày giá trị áp suất thẩm thấu có xu hướng tăng theo môi trường từ 506-829 mOsm và đối với nhiệm thức 30 ‰ thì sau thời gian 42 ngày thì tôm đã chết do không còn khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu.
Nồng độ áp suất thẩm thấu và chloride trong hemolymph của tôm (Penaeus monodon) trở nên ổn định sau một ngày lột xác ở độ mặn 32 ‰, trong khi nồng độ protein và calcium tổng số vẫn duy trì ổn định xuyên suốt chu kỳ
lột. Trong giai đoạn lột xác (≥36 giờ sau khi lột) sinh vật được chuyển từ độ mặn đối chứng (32‰) sang độ mặn thí nghiệm (8-49 ‰), áp suất thẩm thấu, chloride và protein tổng số, ngoại trừ calcium, nồng độ ion của máu (hemolymph) đạt được giá trị ở trạng thái ổn định sau 24- 48 giờ chuyển sang (Ronaldo P. Ferraris et al (1986)).
Sự thay đổi độ mặn cũng ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu và sự cân bằng ion trong cơ thể tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii). Ở các độ mặn: 0 ‰ (đối chứng), 7, 14, 21 ‰ tương ứng với thời gian 0.5, 2, 3 ngày, cho thấy tôm đực và tôm cái có sự thẩm thấu cao và nồng độ ion cao khi ở độ mặn từ 0 đến 14‰. Điểm cân bằng thẩm thấu là 14.5 ‰ và 15.6 ‰, điểm cân bằng ion Cl- và Na+ là 14.5 ‰ và 14.7 ‰. Những tôm trưởng thành, mất đi khả năng điều chỉnh thẩm thấu cao, và trở nên cân bằng với áp suất thẩm thấu khi môi trường lớn hơn 14.5 ‰ đến 21 ‰ ở tôm đực và 15.6 ‰ đến 21 ‰ ở tôm cái (Winton et al, 2003).
2.2.2 Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng và tỉ lệ sống:
Ảnh hưởng của nồng độ muối lên sự tăng trưởng của tôm vẫn chưa được hiểu rõ, song có lẽ trong quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu và trao đổi ion trong môi trường cần đến năng lượng điều này ảnh hưởng đến tăng trưởng của tôm (Lester và ctv, 1992) (trích bởi Tuấn,1995).
Dương Thuý Yên và ctv (2004) nghiên cứu về ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) ở độ mặn thấp cho biết, ở độ mặn trong bể ương ấu trùng là 15‰ sau đó hạ xuống với tốc độ 2 ‰. Sau 8 ngày thuần hoá tỉ lệ sống tôm đạt rất cao (82,8 – 97,0 %) và sau đó tôm tăng trưởng tốt ở độ mặn thấp đến 0,56 ‰ nhưng tỉ lệ sống thấp hơn so với độ mặn ≥ 1 ‰ (73,0 - 83,1%). Ở độ mặn 0 ‰ tôm không thể sống sau 45 ngày.
Nguyễn Văn Vượng (2003) khảo sát tôm sú nuôi trong môi trường có độ mặn thấp cũng có nhận xét rằng, tôm sú có khả năng sống và sinh trưởng tốt trong môi trường có độ mặn thấp 3 ‰ ở thời gian đầu thả nuôi và giảm dần xuống 0 ‰ ở thời điểm cuối vụ. Tăng trưởng của tôm sú trong môi trường có độ mặn thấp nhanh hơn so với tôm nuôi ở độ mặn cao (15-25 ‰) và ngược lại trong môi trường có độ mặn thấp tỉ lệ sống thấp hơn (48,9%) so với tôm nuôi có độ mặn cao (64,9%).
Vũ Ngọc Út (2006) nghiên cứu về độ mặn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của cua giống Scylla paramamosain cũng được tiến hành. Cua giống được bố trí nuôi ở các độ mặn 0, 5, 10,15, 20, 25 và 30‰, sau thời gian thí nghiệm 43, 60 và 75 ngày, kết quả cho thấy, cua giống phát triển kém ở độ mặn thấp (5 và 10 ‰) với tốc độ tăng trưởng và tỉ lệ sống thấp. Trong khi đó ở
độ mặn 15 -20 ‰ thì tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, chu kỳ lột xác ngắn hơn và số lượng cua lột ở mỗi lần cao hơn, ở độ mặn 20-25 ‰ được xem là độ mặn tối ưu. Cua không thể tồn tại ở 0 ‰ quá 3 ngày trong điều kiện thí nghiệm mặc dù ngoài tự nhiên cua con vẫn xuất hiện ở vùng cửa sông trong mùa mưa khi độ mặn giảm xuống 0 ‰.
CHƯƠNG III
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu nghiên cứu: Bể nhựa composite 500 L, 100 L, xô nhựa, cân tiểu ly. Bộ giải phẩu tôm, pipet, ống đong. Dụng cụ đo pH, nhiệt độ, độ mặn. Máy đo áp suất thẩm thấu Fish One - Ten Osmometer. Đo nồng độ ion: MK II Chloride Analyzer 926S đối với ion Cl- và FLM 3 Flame Photometer với ion K+, Na. Máy ly tâm lạnh. Tủ trữ đông. Nước ót 120 ‰ dùng để pha các độ mặn. Nước ngọt sử dụng để hạ độ mặn được cấp từ nước máy đã được lọc kỹ trước khi dùng
3.2 Nguồn tôm thí nghiệm
Tôm sú (Penaeus monodon) được dùng cho thí nghiệm là tôm có khối lượng 5-10 g (tôm nuôi ở độ mặn 16 ‰). Tôm được vận chuyển sống bằng thùng nhựa hoặc thùng cách nhiệt trong nước biển có cùng độ mặn với ao nuôi, có bố trí sục khí lúc vận chuyển và ở nhiệt độ thường.
Đến phòng thí nghiệm, tôm được cho vào bể 500 L, nước trong bể có cùng độ mặn với ao nuôi, mật độ tối đa 100 con/bể (tôm thịt), có bố trí sục khí liên tục, tôm được dưỡng ít nhất một tuần để đảm bảo không còn bị sốc do đánh bắt và vận chuyển.
Trong thời gian thuần dưỡng tôm được cho ăn ngày 2 lần lúc 8giờ và lúc 18giờ mỗi ngày bằng thức ăn viên với hàm lượng đạm theo giai đoạn phát triển của tôm. Làm vệ sinh và thay nước cho bể tôm vào mỗi buổi chiều.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
3.3.1 Yếu tố môi trường Nhiệt độ, oxy, pH được đo 2lần/ngày bằng máy đo. Các chỉ tiêu đạm được thu lúc 1 ngày, 7 ngày, 14 ngày sau khi bố trí. Trong đó - phân tích - được phân tích bằng phương pháp Griess llosvay, NO3 yếu tố NO2 bằng phương pháp Salycilate, NH3 phân tích theo phương pháp Nessler.
3.3.2 Yếu tố sinh lý Đo áp suất thẩm thấu, ion môi trường nước nuôi. Đo áp suất thẩm thấu máu.
Đo nồng độ ion trong máu.
3.4. Bố trí thí nghiệm: gồm có 2 lô
LÔ A: Ảnh hưởng của phương pháp thuần hoá lên khả năng điều
hoà áp suất thẩm thấu và ion của tôm sú giai đoạn 5-10 g
Gồm có 9 nghiệm thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trên bể nhựa 500L, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần. Trong đó có 8 nghiệm thức theo các hướng tăng và giảm độ mặn đột ngột và 1 đối chứng ở độ mặn ban đầu.
Các mức độ mặn tăng, giảm: 2 ‰, 4 ‰, 8 ‰ và 16 ‰.
Các nghiệm thức (NT):
1. NT-0a: nghiệm thức đối chứng (16 ‰) 2. NT-1a: tăng đột ngột 2 ‰ so với đối chứng 3. NT-2a: tăng đột ngột 4 ‰ so với đối chứng 4. NT-3a: tăng đột ngột 8 ‰ so với đối chứng 5. NT-4a: tăng đột ngột 16 ‰ so với đối chứng 6. NT-5a: giảm đột ngột 2 ‰ so với đối chứng 7. NT-6a: giảm đột ngột 4 ‰ so với đối chứng 8. NT-7a: giảm đột ngột 8 ‰ so với đối chứng 9. NT-8a: giảm đột ngột 16 ‰ so với đối chứng
LÔ B: Ảnh hưởng phương pháp thuần hoá lên tỉ lệ sống của tôm sú
giai đoạn 5-10 g :
Gồm có 9 nghiệm thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trên bể nhựa 500L, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần. Trong đó có 8 nghiệm thức theo các hướng tăng và giảm độ mặn đột ngột và 1 đối chứng ở độ mặn ban đầu.
Các mức độ mặn tăng, giảm: 2 ‰, 4 ‰, 8 ‰ và 16 ‰.
Các nghiệm thức (NT):
1. NT-0b: Nghiệm thức đối chứng (16 ‰) 2. NT-1b: tăng đột ngột 2 ‰ so với đối chứng 3. NT-2b: tăng đột ngột 4 ‰ so với đối chứng 4. NT-3b: tăng đột ngột 8 ‰ so với đối chứng 5. NT-4b: tăng đột ngột 16 ‰ so với đối chứng 6. NT-5b: giảm đột ngột 2 ‰ so với đối chứng 7. NT-6b: giảm đột ngột 4 ‰ so với đối chứng 8. NT-7b: giảm đột ngột 8 ‰ so với đối chứng 9. NT-8b: giảm đột ngột 16 ‰ so với đối chứng
- Mật độ bố trí: 40 con/bể.
- Chăm sóc và quản lý: Các nghiệm thức được sục khí 24/24 h. Tôm được cho ăn 2 lần/ngày bằng thức ăn viên, bể thí nghiệm được vệ sinh mỗi ngày vào buổi chiều, sử dụng hệ thống lọc tuần hoàn cho các nghiệm thức thí nghiệm để đảm bảo hàm lượng đạm tổng số trong mức cho phép không làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sống và sức khoẻ của tôm .
- Cách bố trí: Phương pháp tăng và giảm độ mặn đột ngột: các độ mặn đó được pha đến yêu cầu của các nghiệm thức (300 L/bể), sau đó bố trí tôm vào các bể (40 con/bể). Các nghiệm thức của lô A và lô B ở cùng độ mặn được bố trí song song với nhau để có thể dễ dàng theo dõi và thu mẫu.
Thời gian và phương pháp thu mẫu:
- Thu ngẫu nhiên 3 con/bể ở các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày sau khi thuần hoá đối với các nghiệm thức của lô A
- Máu tôm được thu từ tim ở tại phòng thí nghiệm, đem ly tâm và trữ mẫu ở tủ đông -80 0C.
- Ghi nhận số lượng tôm chết ở các nghiệm thức của lô B để tính tỉ lệ sống của tôm, quan sát biểu hiện của tôm như thay đổi màu sắc (đục cơ), ngưng bắt mồi, hoạt động kém, ngưng bơi lội và chết khi độ mặn thay đổi. Cuối cùng đếm số lượng tôm còn lại của mỗi bể sau 14 ngày bố trí.
- Công thức tính tỉ lệ sống = (số tôm còn lại sau 14 ngày bố trí/số lượng tôm ban đầu)*100.
3.5. Phương pháp xử lý số liệu:
Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn được tính trên chương trình Excel và
xử lý thống kê bằng chương trình SPSS.
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1. Các yếu tố môi trường
Qua quá trình thuần hoá tôm ở cùng độ mặn (16 ppt) so với môi trường nuôi ở Vĩnh Châu – Sóc Trăng trong khoảng thời gian một tuần thì tôm sẽ được bố trí đột ngột lần lượt vào các nghiệm thức có độ mặn pha sẵn từ 0-32 ppt. Kích cỡ tôm được bố trí có khối lượng và chiều dài trung bình lần lượt là 6,37±1,02 g và 10,24±2,80 cm. Các chỉ tiêu môi trường như nhiệt độ, pH, oxy hoà tan (DO) được đo hai lần/ngày vào lúc 8 giờ ở buổi sáng và 14 giờ đối với buổi chiều. Kết quả được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 4.1: Biến động nhiệt độ, pH, DO trong quá trình bố trí thí nghiệm
Nhiệt độ pH DO
Yếu tố Buổi Sáng 26,6±0,26 7,75±0,13 6,83±0,14
Giá trị nhiệt độ được tính theo đơn vị (0C), oxy hoà tan (DO) được tính theo mg/L.
Chiều 29,6±0,09 7,86±0,13 7,53±0,13
4.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động sống của tôm. Khi nhiệt độ trong nước thấp dưới mức nhu cầu sinh lý của tôm sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất bên trong cơ thể. Khi nhiệt độ cao quá mức chịu đựng và kéo dài thì tôm sẽ bị rối loạn sinh lý và chết (Phương, 2001). Dựa vào bảng trên cho thấy (bảng 4.1) nhiệt độ trung bình dao động từ 26,6±0,26 0C đến 29,6±0,09 0C. Do ảnh hưởng ánh sáng mặt trời nên nhiệt độ có sự biến động lớn giữa buổi sáng và buổi chiều. Tuy nhiên do thí nghiệm được bố trí trong trại có máy che, mực nước của các bể giữa các nghiệm thức khá đồng đều nhau nên nhiệt độ giữa các nghiệm thức không có sự biến động lớn, và tương đối đồng nhất trong quá trình thí nghiệm.
Theo Chen (1988), khoảng nhiệt độ lý tưởng đối với hoạt động sống cuả các loài tôm là từ 26 0C đến 30 0C. Theo Hòa và ctv (2001), nhiệt độ tối ưu cho tôm phát triển là 25-30 0C. Do đó nhiệt độ trong quá trình tiến hành thí nghiệm là hoàn toàn thích hợp cho tôm phát triển ổn định.
4.1.2. pH
pH có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến tôm nuôi. Sự ảnh hưởng như làm thay đổi thành phần máu, giảm khả năng chống chịu của sinh vật với pH
thấp, tổn thương mang, phụ bộ và ảnh hưởng đến lột vỏ (Tuấn, 2002). Bên cạnh đó khi pH quá cao hay quá thấp đều có tác động lớn đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của màng tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi muối và nước giữa cơ thể với môi trường ngoài (Boyd, 1982). Theo bảng 4.1, pH trung bình dao động từ 7,75±0,13 đến 7,86±0,13. Trong đó pH thấp nhất trong quá trình thí nghiệm là 7,5 và cao nhất là 8,5. Theo Trương Quốc Phú (2006), pH thích hợp cho tôm là 6,5-9, tối ưu cho hoạt động sống của tôm là 7,5-8,5. Do vậy ảnh hưởng của yếu tố pH đến kết quả thí nghiệm là không đáng kể.
4.1.3. Oxy hoà tan (DO)
Hàm lượng oxy hoà tan không chỉ có vai trò quan trọng trong đời sống của tôm mà còn ảnh hưởng đến chất lượng môi trường ao nuôi (Phương và Hải, 2004). Hàm lượng oxy hoà tan trung bình dao động trong khoảng từ 6,83±0,14 mg/L đến 7,53±0,13 mg/L, sự chênh lệch oxy giữa sáng và chiều không đáng kể là vì do trong thời gian bố trí thí nghiệm ngắn, chỉ 14 ngày nên chất lượng nước trong các bể bố trí thí nghiệm được đảm bảo, kết hợp với hệ thống lọc tuần hoàn nên hàm lượng oxy luôn được đảm bảo. Theo Swingle (1969) thì nồng độ oxy hoà tan trong nước lý tưởng cho tôm cá là trên 5 mg/L; theo Phương và Hải (2004) thì trong ao nuôi tôm hàm lượng oxy lớn hơn 6,2 mg/L không có trở ngại cho hoạt động sống của tôm.
4.1.4. Các chỉ tiêu đạm:
- NO3
Bảng 4.2. Sự biến đổi các chỉ tiêu đạm trong quá trình bố trí thí nghiệm. - NH3 NO2
Yếu tố thời gian Ngày thứ 1 0,90±0,05 1,11±0,15 0,04±0,04
Ngày thứ 7 1,07±0,08 2,85±0,44 0,08±0,08
Các chỉ tiêu trên đều được tính theo đơn vị mg/Lit
Ngày thứ 14 1,25±0,12 5,88±0,55 0,09±0,08
-)
Nitrite (NO2
Giá trị nitrite trung bình của các nghiệm thức đối với ngày đầu, ngày thứ bảy, ngày thứ mười bốn sau khi bố trí thí nghiệm lần lượt là là 0,9±0,05 mg/L, 1,07±0,08 mg/L, 1,25±0,12 mg/L. Giá trị trên cho thấy hàm lượng nitrite có sự tăng dần khi thời gian bố trí thí nghiệm tăng lên do chất lượng nước ngày càng kém nhưng hàm lượng vẫn ở mức không ảnh hưởng đến sức khoẻ của tôm. Vì theo Boyd (1992), nồng độ nitrite trong nước cao trên mức 4-5 mg/L có thể ảnh hưởng bất lợi cho tôm.
-)
Nitrate (NO3
Giá trị nitrate biến động trung bình của các nghiệm thức đối với ngày đầu, ngày thứ bảy, ngày thứ mười bốn sau khi bố trí thí nghiệm lần lượt là 1,11±0,15 mg/L, 2,85±0,44 mg/L, 5,88±0,55 mg/L. Cũng giống với yếu tố nitrite, hàm lượng nitrate cũng tuần tự tăng lên theo thời gian sau khi bố trí. Theo Trương Quốc Phú (2006), nitrate là một trong những dạng đạm được thực vật hấp thu dễ nhất, không độc đối với thuỷ sinh vật nhưng có thể làm thực vật phù du nở hoa ảnh hưởng chất lượng nước không có lợi cho tôm. Điều này không xảy ra vì thời gian bố trí thí nghiệm ngắn, cường độ ánh sáng yếu nên tảo sẽ không phát triển được.
Amonia (NH3 )
NH3 là khí độc đối với thủy sinh, là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ sống, sinh trưởng của tôm cá. Hàm lượng NH3 duy trì ở mức thích hợp cho sự sinh trưởng tối ưu của tôm sú không được vượt quá 0,1 mg/L. Khi pH nước và nhiệt độ tăng cao thì độ độc của NH3 cũng gia tăng (Chanratc hakool và ctv, 2002; Phạm Văn Tình, 1994; Nguyễn Trọng Nho và ctv, 2002). Kết quả theo dõi biến động của chỉ tiêu NH3 ở các nghiệm thức qua các thời điểm cho thấy, giá trị NH3 dao động trong khoảng từ 0,04 mg/L đến 0,09 mg/L, luôn thấp dưới mức gây độc cho tôm thí nghiệm.
Tóm lại đối với các chỉ tiêu môi trường đều nằm trong khoảng cho phép, không ảnh hưởng đến sức khoẻ của tôm cũng như ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
4.2. Ảnh hưởng phương pháp thuần hoá lên điều hoà áp suất thẩm thấu, ion của tôm sú (Penaeus monodon):
4.2.1. Áp suất thẩm thấu:
Trao đổi nước và muối giữa cơ thể và môi trường nước là hoạt động sống đặc biệt quan trọng ở thuỷ sinh vật, đặc trưng cho sinh vật sống ở nước. Trong cơ thể sinh vật luôn phải có một hàm lượng nước và một lượng muối nhất định. Do đó để đảm bảo duy trì sự sống bình thường, ngoài việc đảm bảo lượng nước cần thiết thuỷ sinh vật cần có những đặc điểm thích ứng và những cơ chế điều hoà nhằm đảm bảo cho cơ thể luôn có một nồng độ muối và thành phần muối nhất định (Đặng Ngọc Thanh, 1974).
Sau khi được thuần dưỡng một tuần tại độ mặn 16 ppt (bằng với độ mặn ở trang trại nuôi tại thời điểm chuyển tôm về phòng thí nghiệm), tôm được bố trí vào các nghiệm thức theo phương pháp giảm đột ngột 2, 4, 8, 16 ppt và phương pháp tăng đột ngột 2, 4, 8, 16 ppt và nghiệm thức đối chứng ở độ mặn
16 ppt. Việc thu mẩu máu của tôm được tiến hành ở các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày để xác định nồng độ ASTT. Kết quả thu được từ việc đo đạc và phân tích thống kê đối với chỉ tiêu ASTT của các nghiệm thức ở các thời điển trên được thể hiện qua bảng sau:
Nghiệm thức(ppt)
Nước
14 ngày
Đối chứng (16 ppt)
0 giờ 684±32 a
ASTT ( mOsm/kg) 3 ngày 648±19ab
6 giờ 667±12b
7 ngày 640±15ab
646±8c
458
Giảm 2 ppt
690±11 a
662±10b
644±4a
647±7abc
651±12c
411
Giảm 4 ppt
672±14 a
633±8b
623±22a
624±3ab
614±8b
351
Giảm 8 ppt
709±44a
629±3b
620±7a
619±8a
583±17a
230
Giảm 16 ppt
700±11a
506±12a
-
-
-
0
Tăng 2 ppt
688±7 a
672±17b
636±3a
653±16bcd
656±8c
537
Tăng 4 ppt
703±9 a
717±12c
656±3ab
673±6cd
669±4cd
675
Tăng 8 ppt
699±13 a
740±9c
689±4b
681±6d
670±5d
779
831±30d
733±24c
704±8 a
736±7e
1036
751±7e Tăng 16 ppt Các chữ số giống nhau trên cùng một hàng dọc thể hiện khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) và các chữ số khác nhau thể hiện khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
Bảng 4.3: Áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày
Phương pháp giảm độ mặn 2, 4, 8, 16 ppt cho các giá trị áp suất thẩm thấu tại thời điểm 0 giờ lần lượt là: 690, 672, 709 và 700 mOsm/kg. Qua phân tích thống kê không có sự sai khác có ý nghĩa giữa các nghiệm thức (p>0,05) và chúng cũng không có sự sai khác với nghiệm thức đối chứng: 684 mOsm/kg (đồ thị 4.1).
1000
16ppt (ĐC)
800
Giảm 2ppt
Tương tự ở phương pháp tăng 2, 4, 8, và 16 ppt (đồ thị 4.2), áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức lần lượt: 688, 703, 699 và 704 mOsm/kg và không có sự sai khác (p>0,05) giữa chúng và với nghiệm thức đối chứng.
/
600
Giảm 4ppt
) g k m s O m
(
400
T T S A
Giảm 8ppt
200
Giảm 16ppt
0
0
0.25
3
7
14
1000
16ppt (ĐC)
800
Tăng 2ppt
600
) g k / m s O m
Tăng 4ppt
(
400
T T S A
Tăng 8ppt
200
Tăng 16ppt
0
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
Đồ thị 4.2: ASTT của các nghiệm thức theo phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16 ppt.
Điều này cho thấy khi mới bố trí tôm vào các nghiệm thức trên, tôm chưa nhận biết được sự thay đổi của môi trường nên chưa có sự thay đổi áp suất thẩm thấu so với môi trường tôm được thuần dưỡng trước khi bố trí thí nghiệm (16 ppt) vì vậy áp suất thẩm thấu trong máu ở thời điểm này tương đương với áp suất thẩm thấu của máu ở nghiệm thức đối chứng (16 ppt) .
Vào thời điểm 6 giờ sau khi chuyển tôm vào các nghiệm thức ở các độ mặn khác nhau khi giảm 2, 4, 8, 16 ppt (14, 12, 8 và 0 ppt) và khi tăng 2, 4, 8 và 16 ppt ( 18, 20, 24 và 32 ppt) thì quá trình điều hoà áp suất thẩm thấu của tôm đã diễn ra.
ASTT nước
ASTT máu thuần giảm và tăng 2, 4, 8 và 16ppt 0 giờ
ASTT máu thuần giảm và tăng 2, 4, 8 và 16ppt 6 giờ
1200
1000
800
) g k / m s O m
600
(
400
T T S A
200
0
0
8
12
14
16
18
20
24
32
Độ mặn (ppt)
Đồ thị 4.3: Sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu tôm ở 2 phương pháp giảm và tăng 2, 4, 8 và 16 ppt so với đối chứng 16 ppt tại thời điểm 0 giờ và 6 giờ.
Đối với các nghiệm thức thuần hoá theo phương pháp giảm thì áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức ở thời điểm này cũng giảm theo sự biến đổi của môi trường nước. Cụ thể khi giảm 2, 4, 8 và 16 ppt thì áp suất thẩm thấu sẽ giảm dần và lần lượt theo thứ tự là 662, 633, 629, 506 mOsm/kg (nghiệm thức đối chứng thì áp suất thẩm thấu là 667 mOsm/kg), trong đó chỉ có nghiệm thức giảm 16 ppt khác biệt có ý nghĩa (p<0,05) so với các nghiệm thức còn lại. Đối với nghiệm thức giảm 16 ppt thì sau 3 giờ bố trí tôm bắt đầu chết và chết hết sau 4 giờ. Nguyên nhân tôm bị chết là do có sự chênh lệch áp suất giữa máu và nước quá lớn và khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu của tôm trong điều kiện môi trường ASTT bằng 0 không thực hiện được dẫn đến tôm chết.
Các nghiệm thức thuần hoá theo hướng tăng 2, 4, 8 và 16 ppt thì áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức ở thời điểm 6 giờ tăng và đạt giá trị lần lượt là 672, 717, 740, 831 mOsm/kg. Trong đó, chỉ có nghiệm thức tăng 2 ppt khác biệt không có ý nghĩa (p>0,05) còn các nghiệm thức tăng 4, 8 và 16 ppt thì sai khác rất có ý nghĩa (p<0,01) với nghiệm thức đối chứng (16 ppt).
Từ đồ thị 4.3 cho thấy ở thời điểm 6 giờ áp suất thẩm thấu của máu tôm và áp suất thẩm thấu của môi trường giao nhau ở khoảng giữa hai nghiệm thức tăng 4 ppt và tăng 8 ppt (điểm đẳng trương dao động trong khoảng 717-739 mOsm/kg).
Theo bảng 4.3, ta thấy vào thời điểm 3 ngày áp suất thẩm thấu của tôm ở các nghiệm thức giảm 2, 4, 8 ppt và nghiệm thức đối chứng (16 ppt) không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05) và dao động trong khoảng từ 620-648 mOsm/kg. Có thể nói ASTT trong máu tôm của các nghiệm thức trên đã có sự điều hòa và ổn định. ASTT trong máu của tôm sú có sự điều hòa tăng
(hyperosmotic) khi nồng độ dưới nồng độ điểm đẳng trương và điều hòa giảm (hyporosmotic) khi nồng độ trên điểm đẳng trương của môi trường (Ferrarist, 1985) và nồng độ ASTT đạt trạng thái ổn định sau 24-48 giờ trong thí nghiệm của Ferrarist (1986) khi chuyển tôm từ nghiệm thức đối chứng (32 ppt) sang nghiệm thức thí nghiệm ở các độ mặn từ 8-40 ppt.
Các nghiệm thức tăng 2, 4, 8 ppt và nghiệm thức đối chứng (16 ppt) cũng không có sự sai khác với nhau ở thời điểm 3 ngày. Tuy nhiên các nghiệm thức trên lại sai khác có ý nghĩa (p<0,05) so với nghiệm thức tăng 16 ppt. Các nghiệm thức thuần hoá theo phương pháp tăng ở thời điểm 3 ngày có áp suất thẩm thấu cao hơn so với nghiệm thức đối chứng, cao nhất là nghiệm thức tăng 16 ppt (734 mOsm/kg). Riêng ở các nghiệm thức tăng 4, 8 ppt thì áp suất thẩm thấu của tôm lần lượt là 656, 688 mOsm/kg và gần tương đương với áp suất thẩm thấu của môi trường (675 mOsm/kg). Tại thời điểm 3 ngày áp suất thẩm thấu của máu ở các nghiệm thức tăng 4, 8 và 16 ppt đạt được trạng thái ổn định và không có sự sai khác về ASTT so với các thời điểm thu mẫu 7 và 14 ngày sau đó, riêng với nghiệm thức tăng 2 ppt hầu như không có sự sai khác nhau ở tất cả các thời điểm thu mẫu.
Khi so sánh sự sai khác trong các thời điểm thu mẫu của việc giảm hoặc tăng 2, 4, 8 và 16 ppt, từ bảng 4.3 cho thấy các nghiệm thức thí nghiệm không có sự sai khác lẫn nhau tại thời điểm 0 giờ và mỗi nghiệm thức bắt đầu có sự biến động về giá trị ASTT tại thời điểm 6 giờ. Các giá trị ASTT của các nghiệm thức tăng và giảm 4, 8 và 16 ppt tại thời điểm 6 giờ có sự sai khác có ý nghĩa (p<0,05) đối với các thời điểm còn lại và có sự biến động theo ASTT của môi trường. Theo Đỗ Thị Thanh Hương thì áp suất thẩm thấu (ASTT) của dịch máu tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) khi chuyển trực tiếp từ môi trường có độ mặn 28 ppt vào môi trường có độ mặn 0,5 ppt hoặc 1 ppt đã bị giảm rất nhanh từ 800 mOsm/kg xuống 540 mOsm/kg sau 6 giờ . Đối với nghiệm thức giảm 8 ppt áp suất thẩm thấu giảm nhanh từ 709 mOsm/kg ở thời điểm 0 giờ xuống còn 628 mOsm ở thời điểm 6 giờ và dần ổn định ở các thời điểm còn lại. Đối với nghiệm thức tăng 8 ppt (24 ‰), tôm lúc này có sự điều hoà giảm bởi áp suất thẩm thấu trong máu tôm thấp hơn so với môi trường (779 mOsm), thời điểm 6 giờ áp suất thẩm thấu sai khác có ý nghĩa (p<0,05) so với các thời điểm khác.
Đến thời điểm 3 ngày thì giá tri ASTT qua phân tích thống kê cho thấy có sự điều hòa, ổn định và gần như không có sự sai khác với các thời điểm thu mẩu sau đó ngoại trừ ASTT của nghiệm thức giảm 8 ppt ở thời điểm 14 ngày (583 mOsm/kg) thấp và sai khác có ý nghĩa với các thời điểm còn lại. Đối với nghiệm thức đối chứng (16 ppt) và 2 nghiệm thức giảm và tăng 2 ppt thì giá trị
900
16ppt (ĐC)
850
Giảm 2ppt
ASTT không có sự sai khác ở tất cả các thời điểm thu mẩu (p> 0,05), điều này có thể quan sát qua đồ thị sau:
/
800
Tăng 2ppt
Giảm 4ppt
750
) g k m s O m
Tăng 4ppt
700
Giảm 8ppt
650
( T T S A
Tăng 8ppt
600
Giảm 16ppt
550
Tăng 16ppt
500
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
Đồ thị 4.4: Áp suất thẩm thấu của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày
Tóm lại khi chuyển tôm vào môi trường có sự chênh lệch về độ mặn thì khả năng điều hoà của tôm tốt và nhanh chóng thích nghi với sự biến đổi đó. Nhưng nếu chuyển tôm vào môi trường có sự chênh lệch lớn về độ mặn ( giảm 8 ppt và tăng 16 ppt) thì tôm cần nhiều năng lượng để điều hòa và nếu chuyển tôm vào môi trường có độ mặn 0 ppt có sự chênh lệch rất lớn về ASTT trong máu và môi trường (ASTT môi trường bằng 0) sẽ dẫn đến làm tôm chết vì tôm không thể điều hòa .
4.2.2. Ion Cl- , Na+, K+
Nước
0 giờ
7 ngày
14 ngày
Ion Cl- (mmol/L) 3 ngày
6 giờ
Nghiệm thức (ppt) Đối chứng (16 ppt)
Giảm 2 ppt
Giảm 4 ppt
Giảm 8 ppt
Giảm 16 ppt
Tăng 2 ppt
241 208 167 105 0 279
260±21,7ab 253±16,8a 253±10,1a 274±32,1ab 265±19,0ab 265±5,0ab
261±11,4b 267±8,0b 258±12,0b 253±10,1b 167±6,2a 290±7,8c
286±9,3bc 277±5,1ab 271±10,8ab 266±4,7a - 295±4,9c
277±12,7ab 276±12,1ab 271±11,6a 262±1,5a - 281±24,8ab
293±3,8b 281±5,2ab 274±5,4ab 265±2,9a - 294±3,4b
Hàm lượng các ion Cl-, Na+ và K+ của máu tôm cũng được phân tích trong thí nghiệm thuần hóa tôm theo các phương pháp giảm và tăng 2, 4, 8 và 16 ppt, kết quả phân tích và xử lý thống kê các ion trên được thể hiện lần lượt qua 3 bảng 4.4, 4.5 và 4.6 sau đây: Bảng 4.4: Hàm lượng ion Cl- của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày.
Tăng 4 ppt
Tăng 8 ppt
310 368
266±2,0ab 279±12,9ab
304±15,5c 300±9,3c
300±8,0c 319±0,8d
281±11,4ab 300±15,1b
293±5,0b 313±12,7c
Tăng 16 ppt
503
346±15,9d
286±17,4b
332±13,6d
333±11,1c
333±12,8d Các chữ số giống nhau trên cùng một hàng dọc thể hiện khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) và các chữ số khác nhau thể hiện khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05) Bảng 4.5: Hàm lượng ion Na+ của các nghiệm thức tại các thời điểm 0, 0.25, 3, 7 và 14 ngày
Nghiệm thức (ppt)
Nước
0 giờ
7 ngày
14 ngày
Ion Na+ (mmol/L) 3 ngày
6 giờ
Đối chứng (16 ppt)
Giảm 2 ppt
Giảm 4 ppt
Giảm 8 ppt
Giảm 16 ppt
Tăng 2 ppt
Tăng 4 ppt
Tăng 8 ppt
225 204 160 112 2 313 363 393 469
274±25,6a 252±13,4ab 285±16a 315±8,6b 314±11,4b 270±5,7a 291±17,4ab 288±7,0ab 290±23,3ab
286±3,9ab 284±3,0ab 301±2,0a 301±13,6bc 282±13,2a 291±17,8abc 300±2,7a 299±14,4bc 288±4,6ab 276±17,5a 294±3,7a 289±3,8b 274±3,3a 273±14,9a 298±11,4a 277±5,7b 215±39,4a - - - 300±9,2bc 316±8,8b 290±7,3ab 309±8,3bc 307±9,5cd 321±6,1bc 301±11,8ab 306±9,6bc 319±4,6d 312±9,2b 332±2,6cd 323±6,2c 339±5,0e 344±28,4c 344±13,5e 373±24,6d Tăng 16 ppt Các chữ số giống nhau trên cùng một hàng dọc thể hiện khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05 ) và các chữ số khác nhau thể hiện khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05) Bảng 4.6: Hàm lượng ion K+ trong máu của các nghiệm thức qua các thời điểm thu mẫu 0, 0,25,3 ,7 , 14 ngày.
Nước
0 giờ 8,0±1,0 b
Ion K+ (mmol/L) 3 ngày 9,7±0,9 ab
6 giờ 10,6±0,3 b
7 ngày 9,9±0,2 a
14 ngày 9,7±0,6 ab
4.8
Nghiệm thức (ppt) Đối chứng (16 ppt)
4.4
8,2±0,5b
10,2±1,0 b
10,3±0,0 abc
9,8±0,5 a
9,7±0,3 ab
Giảm 2 ppt
3.3
9,8±0,6 a
10,4±0,4 b
10,3±0.3 abc
9,6±1,0 a
9,3±0,5a
Giảm 4 ppt
2.5
9,5±1,0 a
8,8±0,6 ab
9,2±0,3 a
10,2±0,4 a
9,8±0,0 ab
Giảm 8 ppt
0.1
9,7±0,2a
6,6±2,2 a
-
-
-
Giảm 16 ppt
6.7
8,1±0,6 b
10,6±1,6 b
10,9±0,6 c
10±0,5 a
9,7±0,1 ab
Tăng 2 ppt
7.5
8,1±0,6 b
10,9±2,2 b
12,1±0,5 d
9,7±1,1 a
9,7±0,4 ab
Tăng 4 ppt
8.1
7,6±1,1 b
10±0,7 b
9,9±0,7 abc
10,5±0,3 a
9,9±0,5 ab
Tăng 8 ppt
11.3
7,9±0,7 b
9,9±0,7 b
10,4±0,6 bc
10,4±0,4 a
10,2±1,1 b
Tăng 16 ppt Các chữ số giống nhau trên cùng một hàng dọc thể hiện khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) và các chữ số khác nhau thể hiện khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
Tại thời điểm 0 giờ: Theo các bảng 4.4, 4.5 và 4.6, hàm lượng ion Cl-, Na+ và K+ trong máu hầu như không có sai khác với nhiệm thức đối chứng và giữa các nghiệm thức với nhau, ngoại trừ các trường hợp sau:
+ Đối với ion Na+: có sự sai khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05) của nghiệm thức giảm 8 và 16 ppt với nghiệm thức đối chứng và giảm 4 ppt, giá trị nồng độ Na+ của nghiệm thức đối chứng và nghiệm thức giảm 2 và 4 ppt lần lượt là 274, 292 và 285 mM, trong khi giá trị này của 2 nghiệm thức giảm 8 và 16 ppt là 315 và 314 mM.
+ Đối với ion K+: có sự sai khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05) của nghiệm thức đối chứng và giảm 2 ppt với các nghiệm thức giảm 4, 8 và 16 ppt và giá trị K+ lần lượt của các nghiệm thức là: 8,1 và 8,2 mM (đối chứng và giảm 2 ppt) và 9,8, 9,5, 9,7 mM (giảm 4, 8 và 16 ppt)
Vào thời điểm 6 giờ: cũng như nồng độ áp suất thẩm thấu trong máu, nồng độ các ion Cl-, Na+, K+ trong cơ thể tôm cũng biến động theo nồng độ các ion trên trong môi trường. Qua phân tích thống kê sự sai khác có ý nghĩa lớn (p<0,01) của các ion Cl-, Na+ khi tăng 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng và các nghiệm thức tăng 2, 4 và 8 ppt.
Sự sai khác rất có ý nghĩa (p<0,01) của Na+ và sai khác có ý nghĩa (p<0,05) của ion K+ khi giảm 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng và các nghiệm thức giảm 2, 4 và 8 ppt; giá trị của ion Cl- lần lượt là 261, 267, 258, 253, 167 mM ( đối chứng, giảm 2, 4, 8 và 16 ppt); giá trị nồng độ Na+ lần lượt là 301, 299, 289, 277, 215 và nồng độ K+ là 10,6, 10,4, 10,6, 8,8, 6,6 mM. Tuy nhiên, khi giảm độ mặn 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng thì tôm không còn khả năng điều hòa trong điều kiện ion môi trường bằng 0 nên tôm bắt đầu chết và chết hết lúc 4 giờ sau khi bố trí.
Các nghiệm thức khi thuần hoá tăng hay giảm độ mặn và khi độ mặn càng gần với nghiệm thức đối chứng thì quá trình điều hoà của tôm càng ít tốn năng lượng. Theo Đỗ Thị Thanh Hương (2008) thì tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) khi bố trí tôm đột ngột vào các nghiệm thức có độ mặn khác nhau so với nghiệm thức đối chứng (28‰) thì có sự sai khác có ý nghĩa (p<0,05) giữa thời điểm 0 giờ so với các thời điểm 6 giờ, 1 ngày, 3 ngày và 7 ngày ở tất cả các nghiệm thức. Ở nghiệm thức có độ mặn thấp nhất, nồng độ ion Na+ trong máu tôm giảm thật nhanh từ 380 mM/L xuống còn 180 và 200 mM/L sau 6 giờ chuyển đến môi trường có độ mặn 0,5 ppt và 1 ppt, theo thứ tự.
Ở nghiệm thức giảm 16 ppt tôm không còn khả năng điều hoà ASTT cũng như ion nên hàm lượng ion K+ trong máu giảm nhanh theo môi trường nước từ 9,7 mM/L còn 6,6 mM/L. Kết quả này tương tự với tôm thẻ (Litopenaeus vannamei) khi giảm độ mặn từ 28 ppt xuống 0,5 ppt thì ion K+ giảm từ 9,3 mM/L còn 4,8 mM/L sau 6 giờ (theo Hương và ctv, 2008).
Ở thời điểm 3 ngày: có sự sai khác rất có ý nghĩa thống kê (p<0,01) của nồng độ Cl- trong máu khi giảm 8 ppt so với các nghiệm thức đối chứng. Giá trị Cl- lần lượt của các nghiệm thức giảm 2, 4 và 8 ppt là 277, 271 và 266 mM (đối chứng là 286 mM).
Đối với phương pháp tăng độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt ở thời điểm 3 ngày, sự sai khác có ý nghĩa lớn (p<0,01) của ion Cl-, Na+ của nghiệm thức tăng 8 và 16 ppt với nghiệm thức đối chứng, tăng 2 và tăng 4 ppt; các giá trị Cl- lần lượt là 319 và 332 mM (tăng 8 và 16 ppt) và 286, 295 và 300 mM (đối chứng, tăng 2 và 4 ppt); và nồng độ Na+ là 332, 344 mM (tăng 8 và tăng 16 ppt) và 301, 316 và 321 mM (đối chứng, tăng 2 và tăng 4 ppt). Còn với ion K+ thì hầu như không có sự sai khác rõ rệt giữa các nghiệm thức giảm và tăng độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt ở thời điểm 3 ngày ngoại trừ nghiệm thức tăng 4 ppt sai khác có ý nghĩa (p<0,05) tuy nhiên không cho thấy tính qui luật của sự sai khác này.
Đối với thời điểm thu mẩu 7 và 14 ngày:
+ Nồng độ ion Cl- và Na+ của các nghiệm thức giảm 2, 4 ,8 ppt và nghiệm thức đối chứng không có sự sai khác (p>0,05), điều này cho thấy có sự điều hòa và ổn định nồng độ các ion trên ở phương pháp giảm độ mặn 2, 4 và 8 ppt so với nghiệm thức đối chứng . Ngược lại, ở phương pháp thuần hóa tăng ở 2 thời điểm này lại luôn có sự khác biệt có ý nghĩa cao (p<0,01) của nhóm tăng 8 và 16 ppt đối với nhóm tăng 2, 4 ppt và nghiệm thức đối chứng. Điều này cho thấy ion trong máu có sự điều hòa tăng khi độ mặn giảm từ 16 đến 8 ppt của nhóm giảm độ mặn 2, 4 và 8 ppt để giữ nồng độ ion Cl- và Na+ không sai khác nhiều với nghiệm thức đối chứng, trong khi đó, ở nhóm tăng độ mặn thì khi độ mặn càng cao thì nồng độ ion Cl- và Na+ có khuynh hướng tăng theo nồng độ 2 ion trên trong môi trường mặc dù bản thân tôm luôn sự điều hòa giảm khi nồng độ ion trong máu nằm trên điểm đẳng trương của nồng độ ion môi trường (Ferraris et al, 1986), do vậy có thể nói rằng ở độ mặn cao tôm cần nhiều năng lượng để điều hòa hơn so với ở độ mặn thấp và điều này tất nhiên có ảnh hưởng đến tăng trưởng của tôm.
+ Nồng độ K+ thì ổn định ở 2 thời điểm thu mẩu 7 và 14 ngày và không
có sự sai khác có ý nghĩa giữa các nghiệm thức (p>0,05)
Nhìn chung nồng độ ion K+ của các nghiệm thức ở 2 phương pháp thuần hóa giảm và tăng độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt không có sự sai khác đáng kể, giá trị ion K+ dao động trong khoảng 6,6 đến 10,4 mM ở phương pháp thuần hóa giảm và trong khoảng 7,6 đến 12,1 mM ở phương pháp thuần hóa tăng tại các thời điển thu mẩu trong vòng 14 ngày.
350
16pp (ĐC)
300
Giảm 2ppt
Sự biến động của các ion Cl-, Na+ và K+ của phương pháp giảm đột ngột 2, 4, 8 và 16 ppt so với đối chứng qua các thời điểm thu mẩu được thể hiện ở đồ thị 4. Qua đồ thị 4 và phân tích thống kê cho thấy, nồng độ ion Cl- và Na+ của các nghiệm ở thời điểm 0.25 ngày có sự biến động so với thời điểm 0 giờ khi bố trí thí nghiệm, tuy nhiên, chỉ có nghiệm thức giảm 16 ppt thì sự sai khác của 2 ion này giữa thời điểm 0 ngày và 0.25 ngày có ý nghĩa thống kê cao (p< 0,05) và nồng độ ion K+ thì không có sự sai khác giữa các thời điểm thu mẩu (p> 0,05), còn lại các nghiệm thức giảm 2, 4 và 8 ppt thì hầu như không có sự sai khác giữa các thời điểm thu mẩu hoặc có sự sai khác nhưng không theo một qui luật rõ ràng.
)
M m
250
Giảm 4ppt
( - l
C
Giảm 8ppt
200
Giảm 16ppt
150
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
350
16ppt (ĐC)
300
Giảm 2ppt
)
M m
Giảm 4ppt
(
250
+ a N
Giảm 8ppt
200
Giảm 16ppt
150
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
12.0
16ppt (ĐC)
10.0
Giảm 2ppt
)
M m
Giảm 4ppt
8.0
(
+ K
Giảm 8ppt
6.0
Giảm 16ppt
4.0
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
400
16ppt (ĐC)
350
Tăng 2ppt
Đồ thị 4.5: Nồng độ các ion Cl-, Na+ và K+ theo phương pháp thuần hóa giảm 2, 4, 8 và 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng (16 ppt) Nồng độ của các ion Cl-, Na+ và K+ của phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16ppt qua các thời điểm thu mẩu cũng được thể hiện qua đồ thị 5.
)
M m
300
Tăng 4ppt
( - l
C
Tăng 8ppt
250
Tăng 16ppt
200
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
450
16ppt (ĐC)
400
Tăng 2ppt
)
350
Tăng 4ppt
300
M m ( + a N
Tăng 8ppt
250
Tăng 16ppt
200
0
0.25
3
7
14
Thời gian thuần hóa (ngày)
16ppt (ĐC)
12.0
Tăng 2ppt
)
10.0
M m
Tăng 4ppt
(
+ K
Tăng 8ppt
8.0
Tăng 16ppt
6.0
0
0.25
3
7
14
Thới gian thuần hóa (ngày)
Đồ thị 4.6: Nồng độ các ion Cl-, Na+ và K+ theo phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16 ppt so với nghiệm thức đối chứng (16 ppt)
Các nghiệm thức theo phương pháp thuần hóa tăng 2, 4, 8 và 16 ppt có sự biến động về giá trị nồng độ các ion Cl-, Na+ và K+ tại thời điểm 0.25 ngày thu mẫu và đều theo khuynh hướng tăng nồng độ so với thời điểm 0 ngày và nghiệm thức đối chứng 16 ppt và qua phân tích thống kê, sự sai khác này là có ý nghĩa (p<0,05), các thời điểm thu mẩu sau đó thì hầu như ổn định và không sai khác so với thời điểm 0,25 ngày hoăc có sự biến động không theo qui luật rõ ràng của một ít nghiệm thức về giá trị các ion trên ở một vài thời điểm thu mẩu.
4.3 Tỉ lệ sống của tôm sú (Penaeus monodon) khi thuần hoá theo các phương pháp khác nhau:
)
%
Tỉ lệ sống
( ệ l ỉ
T
100 80 60 40 20 0
0
8
12 14 16 18 20 24 32
Giá trị độ mặn đạt được sau khi thuần hoá (ppt)
Hình 4.7: Biểu đồ so sánh tỉ lệ sống của tôm sau 14 ngày bố trí ở các nghiệm thức khi thuần hoá theo các phương pháp khác nhau
Qua hình 4.7 ta nhận thấy rằng sau 14 ngày bố trí thí nghiệm thì tỉ lệ sống của tôm sú có trọng lượng và chiều dài tương ứng là 6,37±1,02 g và 10,24±2,80 cm chiếm tỷ lệ rất cao và không có sự chênh lệch lớn.
Đối với phương pháp thuần hoá giảm 2, 4, 8 ppt thì tỉ lệ sống của tôm sau thời gian thuần hoá 14 ngày chiếm tỉ lệ cao và dao động từ 87,5%- 90%, thấp hơn so với nghiệm thức đối chứng là 91,7%. Riêng nghiệm thức giảm 16 ppt thì ở thời điểm 4 giờ tất cả tôm bố trí ở nghiệm thức này đều chết. Theo Đỗ Thị Thanh Hương và Trần Thị Thanh Hiền (2000), để duy trì thành phần ion của dịch tế bào, giáp xác biển cần sử dụng năng lượng cho quá trình điều hoà nhằm duy trì 4 yếu tố: sự liên kết ion và protein, sự thiết lập cân bằng theo hiệu ứng Gibbs – Donan, sự vận chuyển ion tích cực và bài thải ion trong nước tiểu. Đây có thể là lí do giải thích ở nghiệm thức giảm 16 ppt tôm chết do tiêu tốn nhiều năng lượng vượt mức chịu đựng được.
Các nghiệm thức thuần hoá theo phương pháp tăng như tăng 2, 4, 8 và 16 ppt cũng có tỉ lệ sống rất cao và gần như không có sự chênh lệch, giá trị tỉ lệ sống dao động từ 82,5- 88,3 %.
Hậu ấu trùng ở thời gian cuối và tôm giống có khả năng thích nghi nồng độ muối rộng hơn những hậu ấu trùng mới chuyển giai đoạn. Tôm sú ở giai đoạn postlarvae có khả năng chịu đựng nồng độ muối rất thấp, tỷ lệ sống đạt 64% ở 0 ‰ và cao hơn khi nồng độ muối tăng lên trên 0 ‰, đến 38‰ thì tỷ lệ chết của tôm bắt đầu tăng (Motoh, 1981)..
Khác với Xân (1998) thì khi sốc tôm Post 15 từ độ mặn ban đầu 30 ‰ xuống 28-20 ‰ thì tỉ lệ sống tôm sau 24 và 50 giờ là 86-90% và 80-90% tương đương với tỉ lệ sống ở độ mặn đối chứng 30%. Tuy nhiên tỉ lệ sống giảm nếu sự
chênh lệch độ mặn càng lớn: 48% ở độ mặn 12 ‰ chênh lệch 18 ‰. (trích bởi Nguyễn Văn Vượng, 2003)
Theo Miller, (1999) ở Thailand người dân thả nuôi tôm ở nồng độ muối 4-10 ppt. Sau đó dùng nước ngọt pha vào dần dần đến khi thu hoạch thì nồng độ muối giảm xuống gần bằng 0 ‰ tôm vẫn phát triển bình thường. Điều này cho thấy tôm sú có khả năng sống và tăng trưởng trong điều kiện độ mặn rất thấp ngoài tự nhiên, tuy nhiên trong điều kiện thí nghiệm tôm chết 100 % khi thuần hóa ở độ mặn 0 ppt trong vòng 3- 4 giờ.
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Kết luận:
- Tôm sú P. monodon (trọng lượng trung bình 6,37±1,02 g) có khả năng chịu đựng tốt khi thuần hóa giảm độ mặn 2, 4 và 8 ppt và thuần hóa tăng độ mặn 2, 4, 8 và 16 ppt so với đối chứng 16 ppt nhờ vào khả năng điều hòa ASTT và ion.
- Khi giảm độ mặn 16 ppt so với đối chứng (16 ppt), tôm sú hầu như mất khả năng điều hòa ở 0 ppt và chết 100 % trong vòng 3- 4 giờ sau khi thay đổi độ mặn.
- Điểm đẳng trương của máu với môi trường được xác định ở khoảng 20 ppt bằng sự giao nhau của ASTT hoặc của các ion với đường thẳng ASTT hoặc ion của môi trường. Ở độ mặn dưới điểm đẳng trương máu tôm có sự điều hòa tăng và ngược lại có sự điều hòa giảm ở độ mặn trên điểm đẳng trương.
- Ở phương pháp thuần hóa giảm (độ mặn thấp ngoại trừ 0 ppt) khả năng thích nghi của tôm sẽ tốt hơn do có sự điều hòa và ổn định, trong khi ở phương pháp thuần hóa tăng (độ mặn cao) thì nồng độ ASTT và ion có khuynh hướng tăng theo nồng độ môi trường, vì vậy tôm sú phải tiêu tốn năng lượng hơn để điều hòa từ đó sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng hơn so với độ mặn thấp
- Không có sự chênh lệch lớn về tỉ lệ sống của tôm ở 2 phương pháp thuần hóa tăng và giảm độ mặn (ngoại trừ giảm 16 ppt so với đối chứng). Tỉ lệ sống của tôm dao động từ 87,5 - 90 % ở phương pháp thuần hóa giảm và dao động trong khoảng 82,5- 88,3 %. Ở phương pháp thuần hóa tăng độ mặn, tỉ lệ sống ở nghiệm thức đối chứng là 91,7 %.
Đề xuất:
- Thử nghiệm nuôi tăng trưởng tôm sú (Penaeus monodon) ở các độ mặn khác nhau.
- Thử nghiệm thuần hóa đột ngột trên đối tượng tôm sú giai đoạn Postlarva.
- Giảm độ mặn 16 ppt nhưng tránh điểm cuối khác 0 ppt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phương, N.T và T.N. Hải, 2004. Bài giảng Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác.
2. Út, V.N. Ảnh hưởng của độ mặn lên tỉ lệ sống của cua giống Scylla paramamosain. Tạp chí khoa học số đặc biệt chuyên đề Thủy Sản, quyễn 1, 2006. Trang 250-261
3. Lai, T.T., 2008. Ảnh hưởng của độ mặn lên hô hấp và điều hòa áp suất thẩm thấu của tôm càng xanh. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
4. Nhan, T.T., 2008. Ảnh hưởng của độ mặn lên điều thay đổi áp suất thẩm thấu và hô hấp của tôm sú. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
5. Vượng, N.V., 2003. Khảo sát một số đặc điểm môi trường và phát triển của tôm sú (Penaeus monodon) trong môi trường nuôi có độ mặn thấp. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 102 trang
6. Hương, Đ.T.T và C.T. Tảo. Khảo sát thay đổi một số chỉ tiêu sinh lý của tôm sú Penaeus monodon trong môi trường nuôi có độ mặn thấp. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành thủy sản. 2004. Trang 91-95.
7. Hoà, T.V và ctv .,2001. Kỹ thuật thâm canh tôm sú. NXB Tuổi Trẻ.
8. Yên, D.T., N.A.Tuấn và L.V. Khánh. Thử nghiệm nuôi tôm sú (Penaeus monodon) ở độ mặn thấp. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành thủy sản. 2004. Trang 318-328.
9. Hảo, N.V., 1995. Bệnh tôm một số hiểu biết cần thiết và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản nông nghiệp. 51trang
10. Tuấn, N.A., 1995. Nghiên cứu nuôi vỗ tôm sú (P. monodon) phát dục và thành thục nhân tạo. Luận văn tốt nghiệp cao học. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Thủy sản N ha Trang.
11. Tuấn, N.A và ctv ,1994. Cẩm nang nuôi thủy sản nước lợ. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
12. Phương, N.T, N.A.Tuấn., 2002. Ngư Nghiệp Đại Cương. Khoa Nông Nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.
13. Boyd, C.E and W. D. Hollermand., 1982. Influence of Particle Size of Agricultural Limestone on Pond Liming. Proc. Annual Conf. S. E. Assoc. Fish and Wildl. Agencies.36: 196-201.
14. Motoh, H. 1981. Aquaculture Department Southeast Asian Fisheries Development Center. Iloilo. Philippine. 128 p.
15. Lin Da, H. M. and L. L Farmer. 1983. Osmotic and ionic regulation.
16. Noel B. Solis. Biology and Ecology of Penaeus monodon. Brackishwater Aquaculture Information System, 1988.
17. Ronaldo P. Ferraris, Fe D. Parado-Estepa, Jocelyn M. Ladjavà Evelyn G. de Jesus. Effect of salinity on the osmotic, chloride, total protein and canxium comcerntration in the hemolymph of the prawm Penaeus monodon (Fabricius). Comparative Biochemistry and Physiology Part A: Physiology. Vol. 83, Issue 4, 1986, Page 701-708.
18. Jiann-Chu Chen, Fan-Hua Nan. C hange of Oxygen Consumption and Ammonia-N Excretion by Penaeus chinensis Osbeck at Different Temperature and Salinity Level. Journal of Crustacean Biology, Vol. 13, No. 4 (Nov., 1993), pp. 706-712. http:www.jstor.org.
19. Romano, Nicholas and Chao shu Zeng, 2006. The effects of salinity on the survival, growth and haemolymph osmolality of early juvenile blue swimmer crab Portunus pelagicus, 2006. 260. 151-162.
20. Tru, V.T., (1994). Cải tiến kỹ thuật nuôi tôm tại Việt Nam. NXB Nông Nghiệp.
21. http://www.sggp.org.vn/phongsudieutra/2008/10/167482/
22. Thanh, Đ.N.,(1974). Thuỷ sinh học ứng dụng.
23. Miller, P. M Flaherty, and B Szuster, (1999) Inland shimp farming in Thailand. Aquaculture Asia 4: 27-32.
24. Hương, Đ.T.T và Marcy N. Wilder. Ảnh hưởng của độ mặn thấp lên điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt tính men Na+ / K+ Atpase ở tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành thủy sản. 2008. Trang 90-99. 25. Tuan, N.A., 2002. Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi. NXB Nông Nghiệp
PHỤ LỤC
BẢNG THEO DÕI MÔI TRƯỜNG Nhiệt độ (0C) 7 1 14
S S S C C C
29.7 29.6 29.7 29.7 29.5 29.6 29.7 29.7 29.6 29.6 29.6 29.5 29.5 29.3 29.4 29.5 29.7 29.7 29.4 29.5 29.5 29.7 29.6 29.7 26.3 26.2 26.2 25.9 26.4 26.4 26.4 26.4 26.5 26.3 26.3 26.3 26.3 26.3 26.3 26.6 26.9 26.9 26.8 26.9 26.9 27.1 26.6 26.5 26.8 26.8 26.8 26.8 26.8 26.9 26.8 26.9 26.7 26.8 26.6 26.9 26.9 26.8 26.9 27 27.1 26.6 26.5 26.5 26.5 26.5 26.6 26.7 29.7 29.6 29.7 29.7 29.5 29.6 29.7 29.7 29.6 29.6 29.6 29.5 29.7 29.6 29.7 29.7 29.5 29.6 29.7 29.7 29.6 29.6 29.6 29.5
NGHIỆM THỨC Đối chứng (16 ppt) Đối chứng (16 ppt) Đối chứng (16 ppt) Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt 29.6 29.6 29.5 29.6 29.6 29.6 29.5 29.6 29.6 29.6 29.5 29.5 29.6 29.6 29.6 29.6 29.6 29.6 29.5 29.5 29.5 29.5 29.6 29.7 29.7 29.6 29.6 26.9 26.8 26.9 26.7 26.8 26.6 26.9 26.9 26.8 26.9 27 27.1 26.6 26.5 26.5 26.5 26.5 26.6 26.3 26.3 26.3 26.4 26.4 26.4 26.4 26.4 26.5
BẢNG THEO DÕI MÔI TRƯỜNG
1 pH 7 14
C S S C C
7.7 7.7 7.7 7.7 7.7 7.7 7.6 7.7 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.6 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.9 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.7 7.7 7.7 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.7 7.7 7.8 7.8 7.7 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.7
NGHIỆM THỨC S Đối chứng (16 ppt) Đối chứng (16 ppt) Đối chứng (16 ppt) Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt 7.5 7.7 7.7 7.5 7.6 7.5 7.5 7.6 7.5 7.8 7.6 7.6 7.6 7.6 7.7 7.7 7.7 7.7 7.7 7.8 7.7 7.7 7.7 7.7 8 8.2 8.3 7.9 8 7.9 7.9 7.9 7.9 7.9 7.8 7.8 7.9 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 7.8 8.4 8.5 8.5
BẢNG THEO DÕI MÔI TRƯỜNG
OXY HOÀ TAN (DO) 7 14 1
NGHIỆM THỨC C 7.45 Đối chứng (16 ppt) 7.6 Đối chứng (16 ppt) 7.55 Đối chứng (16 ppt) 7.5 Tăng 2 ppt 7.6 Tăng 2 ppt 7.6 Tăng 2 ppt 7.5 Tăng 4 ppt 7.45 Tăng 4 ppt 7.45 Tăng 4 ppt 7.5 Tăng 8 ppt 7.4 Tăng 8 ppt 7.5 Tăng 8 ppt 7.5 Tăng 16 ppt 7.6 Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt 7.55 7.4 Giảm 2 ppt 7.5 Giảm 2 ppt 7.45 Giảm 2 ppt 7.8 Giảm 4 ppt 7.78 Giảm 4 ppt 7.75 Giảm 4 ppt 7.65 Giảm 8 ppt 7.67 Giảm 8 ppt 7.6 Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt S 7 6.93 7.02 6.86 6.92 6.97 6.99 6.98 6.9 6.91 6.94 6.97 6.92 6.98 6.96 7.06 7.2 7.1 7 7 6.9 6.9 6.8 6.9 6.9 6.8 6.8 C 7.3 7.3 7.4 7.3 7.3 7.4 7.4 7.5 7.55 7.6 7.5 7.5 7.4 7.4 7.5 7.5 7.4 7.45 7.4 7.5 7.6 7.5 7.5 7.4 7.4 7.45 7.5 S 6.7 6.8 6.8 6.9 7 7 7.1 6.9 6.7 6.7 6.7 6.8 6.8 6.5 6.7 6.6 6.6 6.7 6.59 6.6 6.6 6.67 6.7 6.7 S 6.7 6.75 6.7 6.87 6.85 6.8 6.78 6.79 6.79 6.84 6.87 6.55 6.59 6.6 6.79 6.78 6.83 6.89 6.8 6.91 6.87 6.92 6.8 6.87 C 7.5 7.56 7.5 7.6 7.62 7.64 7.3 7.5 7.5 7.55 7.5 7.67 7.68 7.8 7.82 7.81 7.75 7.6 7.5 7.45 7.56 7.82 7.65 7.67
Đơn vị: mg/L
BẢNG THEO DÕI MÔI TRƯỜNG
NO3- 7 1 1 14 14
14 5.25 5.81 6.76 5.902 6.53 6.08 5.88 6.04 6.07 5.14 5.94 5.31 6.62 6.37 6.91 6.08 5.33 6.25 5.95 6.00 5.88 5.04 5.14 4.97
NGHIỆM THỨC Đối chứng Đối chứng Đối chứng Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt NO2- TAN 7 7 1.87 2.01 0.895 0.970 1.17 1.11 2.87 1.87 1.92 0.912 0.993 1.19 1.19 2.89 1.86 2.08 0.912 0.966 1.19 1.19 2.84 0.98 1.01 0.89 2.78 1.70 1.81 0.936 1.09 1.18 0.84 3.02 1.68 1.80 0.945 1.03 1.17 0.95 2.58 1.79 1.88 0.953 1.02 1.11 1.15 2.16 1.76 1.95 0.894 1.10 1.12 1.10 2.32 1.72 1.99 0.922 0.99 1.19 1.13 2.81 1.74 1.95 0.969 1.17 1.38 0.88 3.25 0.98 1.88 2.07 1.14 1.47 0.87 3.10 1.85 2.01 0.92 1.12 1.32 0.86 3.42 0.96 1.70 2.06 1.01 1.27 1.14 2.73 1.29 2.06 0.956 1.07 1.21 1.20 2.57 1.53 2.04 0.922 1.03 1.29 1.21 2.49 1.38 1.85 0.926 1.12 1.19 0.98 2.49 0.92 1.68 1.99 1.12 1.15 0.95 2.46 1.60 2.04 0.85 1.00 1.15 0.95 2.78 0.85 1.53 2.08 1.06 1.31 1.20 2.68 1.03 2.10 0.847 1.01 1.24 1.24 2.59 1.07 2.09 0.823 1.13 1.31 1.24 2.63 1.21 2.00 0.870 1.08 1.46 1.27 3.87 0.86 1.08 1.52 1.30 1.48 1.26 3.97 0.87 1.19 1.52 0.89 1.01 1.70 1.21 1.40 1.26 3.03 0.828 0.841 0.822 1 0.94 0.96 0.94 0.95 0.73 0.86 0.92 0.87 0.82 0.92 0.87 0.89 0.98 0.97 0.92 0.79 0.98 0.91 0.91 0.95 0.97 0.91 1.00 0.94 0.87 0.93 0.75 1.29 1.27 1.27
Đơn vị: mg/L
BẢNG THEO DÕI MÔI TRƯỜNG
NH3 theo pH và nhiệt độ
pH =7.6, to =26 pH =80, to=30 pH =7.6, to =26 pH =80, to=30 pH =7.6, to =26 pH =80, to=30
2.35% 0.044 0.044 0.044 0.040 0.039 0.042 0.041 0.040 0.041 0.044 0.043 0.040 0.030 0.036 0.032 0.040 0.038 0.036 0.024 0.025 0.028 0.025 0.028 0.024 7.52% 0.141 0.140 0.140 0.128 0.126 0.134 0.132 0.129 0.131 0.141 0.139 0.128 0.097 0.115 0.104 0.126 0.121 0.115 0.077 0.080 0.091 0.081 0.090 0.076
NGHIỆM THỨC Đối chứng Đối chứng Đối chứng Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt 2.35% 0.047 0.045 0.049 0.043 0.042 0.044 0.046 0.047 0.046 0.049 0.047 0.048 0.048 0.048 0.043 0.047 0.048 0.049 0.049 0.049 0.047 0.036 0.036 0.040 7.52% 0.151 0.144 0.156 0.136 0.135 0.141 0.146 0.150 0.146 0.156 0.151 0.155 0.155 0.154 0.139 0.150 0.154 0.156 0.158 0.157 0.151 0.114 0.114 0.128 2.35% 0.022 0.023 0.022 0.022 0.017 0.020 0.022 0.020 0.019 0.022 0.021 0.021 0.023 0.023 0.022 0.019 0.023 0.021 0.021 0.022 0.023 0.021 0.023 0.022 0.021 0.022 0.018 7.52% 0.070 0.072 0.070 0.071 0.055 0.064 0.069 0.065 0.062 0.069 0.066 0.067 0.073 0.073 0.069 0.059 0.074 0.068 0.068 0.071 0.073 0.069 0.075 0.071 0.066 0.070 0.057
Đơn vị: mg/L
KẾT QUẢ CÂN TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐO CHIỀU DÀI
0 giờ 2 3 1
CD CD
NGHIỆM THỨC Đối chứng Đối chứng Đối chứng Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt CD 10.00 9.50 9.80 10.30 10.00 10.50 10.10 9.70 9.70 11.00 10.70 10.20 10.00 10.90 10.90 9.50 10.00 10.10 10.40 10.50 9.70 9.40 8.70 10.50 11.10 11.10 10.10 9.80 10.50 10.40 9.70 10.30 11.00 10.70 9.60 10.60 11.10 11.50 10.90 10.80 10.90 10.80 9.70 10.20 10.20 10.10 10.40 10.30 9.60 8.70 11.50 11.00 10.60 11.20 9.60 10.20 9.90 9.90 10.10 9.80 9.30 9.80 9.80 10.70 10.30 10.90 9.50 10.30 10.40 9.70 11.10 10.20 10.30 9.70 9.70 9.00 9.00 10.50 9.50 10.60 9.90 TL 5.18 6.81 6.57 5.39 6.41 8.46 6.31 5.67 7.70 7.67 8.65 7.23 6.77 7.26 6.91 5.49 6.42 6.61 6.55 6.49 7.46 6.55 6.07 8.90 6.91 6.47 7.96 TL 5.24 6.49 6.02 6.26 6.60 5.68 5.08 5.71 5.85 7.19 6.19 7.09 4.92 5.87 5.86 5.50 8.25 6.36 6.85 6.15 5.59 5.75 5.14 5.42 4.95 6.43 5.43 TL 5.55 5.12 5.93 6.54 6.09 6.92 6.21 5.62 5.06 7.33 6.97 5.60 5.79 7.18 7.07 4.91 6.11 6.50 6.93 7.18 5.76 5.64 6.08 6.45 7.25 7.67 5.63
Trọng lượng: g Chiều dài: cm
KẾT QUẢ CÂN TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐO CHIỀU DÀI
1 6 giờ 2 3
CD CD CD
NGHIỆM THỨC TL Đối chứng 6.10 Đối chứng 5.46 Đối chứng 6.35 Tăng 2 ppt 6.46 Tăng 2 ppt 5.92 Tăng 2 ppt 6.42 Tăng 4 ppt 5.91 Tăng 4 ppt 6.61 Tăng 4 ppt 6.52 Tăng 8 ppt 7.30 Tăng 8 ppt 6.69 Tăng 8 ppt 5.51 Tăng 16 ppt 7.84 6.38 Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt 6.36 5.46 Giảm 2 ppt 5.76 Giảm 2 ppt 7.31 Giảm 2 ppt 6.22 Giảm 4 ppt 7.21 Giảm 4 ppt 7.80 Giảm 4 ppt 6.20 Giảm 8 ppt 5.83 Giảm 8 ppt 11.70 Giảm 8 ppt 9.29 Giảm 16 ppt 7 Giảm 16 ppt 5.41 Giảm 16 ppt 9.20 9.70 9.80 10.00 10.20 9.80 9.50 9.60 9.40 10.50 11.00 10.10 10.20 10.00 11.20 10.00 9.50 10.30 10.10 9.40 10.40 9.60 8.80 11.00 11 9.1 9.5 TL 5.57 5.63 5.20 6.07 5.28 5.67 5.23 6.24 5.95 5.40 6.65 5.40 6.23 6.38 5.31 6.35 6.03 5.82 6.16 5.60 5.98 7.05 4.37 6.90 6 6.4 6.75 9.50 9.50 10.10 10.00 10.10 10.00 9.30 10.00 10.00 10.90 10.70 10.10 10.90 10.10 10.60 9.50 9.90 10.30 10.40 10.10 10.60 9.90 10.50 12.00 10.7 10 9 TL 5.24 6.20 5.98 6.27 6.83 5.88 5.77 5.78 5.97 6.68 7.29 5.60 6.81 6.27 7.92 6.78 5.18 6.47 6.38 5.05 6.50 6.31 4.88 8.39 8.96 5.49 4.17 9.50 9.50 9.40 10.00 9.50 9.70 9.20 9.90 9.90 10.10 10.70 10.00 10.00 9.50 9.70 9.90 10.00 9.52 10.00 9.80 10.00 9.80 8.40 10.50 9.12 9.2 9.1
Trọng lượng: g Chiều dài: cm
KẾT QUẢ CÂN TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐO CHIỀU DÀI
3 ngày 2 3 1
CD
TL 6.00 5.27 4.87 7.00 7.54 7.86 6.14 7.31 8.13 7.09 6.61 7.74 8.56 5.77 7.00 6.91 6.52 7.73 6.55 7.53 6.15 6.28 4.36 7.48 CD 10.10 9.40 9.20 10.10 10.70 10.80 9.80 10.50 11.30 10.90 10.70 11.20 11.40 10.40 10.90 10.30 10.10 10.80 10.10 10.80 10.10 69.60 8.70 10.10 9.70 10.00 9.40 9.60 9.50 9.60 10.30 10.30 10.80 10.30 11.00 10.80 11.00 10.20 11.20 9.70 10.00 10.30 9.40 10.10 9.80 9.70 8.30 9.70 TL 5.16 5.90 5.10 5.65 5.35 5.36 6.94 6.78 7.20 5.90 7.11 6.91 7.15 5.81 7.74 5.81 5.90 6.49 5.24 6.51 5.76 6.43 4.20 6.71 TL 7.57 5.99 5.28 5.60 6.18 5.09 7.27 6.37 6.49 7.17 6.40 5.64 6.17 5.28 7.52 6.14 5.39 5.87 5.58 6.13 6.19 5.63 6.22 5.12
NGHIỆM THỨC CD 10.80 Đối chứng 9.80 Đối chứng 9.30 Đối chứng 9.80 Tăng 2 ppt 10.00 Tăng 2 ppt 9.30 Tăng 2 ppt 10.50 Tăng 4 ppt 10.20 Tăng 4 ppt 10.40 Tăng 4 ppt 11.00 Tăng 8 ppt 10.50 Tăng 8 ppt 10.20 Tăng 8 ppt 10.50 Tăng 16 ppt 10.00 Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt 11.10 9.90 Giảm 2 ppt 9.60 Giảm 2 ppt 9.90 Giảm 2 ppt 9.50 Giảm 4 ppt 10.00 Giảm 4 ppt 10.20 Giảm 4 ppt 9.40 Giảm 8 ppt 10.00 Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt 9.10 Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt
Trọng lượng: g Chiều dài: cm
KẾT QUẢ CÂN TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐO CHIỀU DÀI
7 ngày 2 1 3
TL CD
TL 7.53 6.84 7.21 6.83 6.38 7.07 6.34 7.72 6.74 9.27 9.84 5.86 7.52 5.82 7.39 6.62 6.98 7.44 6.98 6.30 6.85 6.40 4.70 8.33 CD TL 5.95 9.80 6.55 10.20 9.90 6.15 5.65 9.70 9.90 5.97 6.47 10.40 5.52 9.60 6.62 10.30 9.40 5.00 7.37 9.90 6.86 10.00 7.33 10.10 7.09 10.00 8.90 5.67 5.41 9.20 6.76 10.50 6.36 10.50 6.50 10.40 5.21 9.70 9.50 5.27 6.73 10.40 6.43 10.20 8.80 4.34 9.60 6.11 CD 10.80 10.50 19.70 10.80 10.10 10.70 10.10 10.80 10.40 11.00 10.40 9.20 9.90 8.40 9.50 10.40 10.80 10.80 10.70 10.20 10.50 9.80 9.20 10.70 9.50 9.70 9.30 9.80 9.90 9.80 9.30 9.80 9.60 10.30 10.80 9.50 9.90 9.60 10.50 10.30 10.00 10.10 9.70 10.20 9.70 9.30 9.30 9.50 5.21 5.69 5.18 5.56 5.57 4.92 4.88 5.55 5.26 8.06 8.88 6.12 6.48 5.99 8.39 6.26 5.70 5.97 5.37 6.25 5.37 5.21 5.18 6.18
NGHIỆM THỨC Đối chứng Đối chứng Đối chứng Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 2 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 4 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 8 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 2 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 4 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt
Trọng lượng: g Chiều dài: cm
KẾT QUẢ CÂN TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐO CHIỀU DÀI
14 ngày 2 1 3
TL 7.73 7.66 6.11 6.08 7.79 8.21 6.63 5.95 7.37 7.71 6.71 7.45 9.40 6.16 7.85 6.17 7.78 6.81 7.08 5.93 6.88 7.35 5.85 5.36 CD 11.00 10.70 10.30 10.00 11.30 11.20 10.60 10.00 10.80 11.10 10.80 11.10 11.70 10.40 11.20 10.20 11.10 10.40 10.60 10.30 10.60 10.20 9.50 9.00 CD 10.30 10.20 10.00 9.80 10.10 9.90 9.80 10.00 9.90 10.80 10.20 10.30 10.40 11.30 10.10 9.40 10.70 10.00 10.00 10.50 10.00 9.00 9.00 8.30 TL 6.33 5.91 5.73 5.94 6.26 5.21 6.13 5.62 5.72 6.73 5.69 5.69 6.21 7.88 5.26 4.78 7.37 5.62 5.73 6.62 5.85 5.88 5.89 4.70 TL 8.13 6.18 5.99 6.19 6.40 6.57 6.69 6.33 5.76 7.21 5.97 6.58 9.31 6.02 5.88 5.84 7.16 6.67 7.95 5.79 6.06 5.77 5.42 5.09
NGHIỆM THỨC CD Đối chứng 10.80 Đối chứng 10.10 Đối chứng 10.10 Tăng 2 ppt 10.10 Tăng 2 ppt 10.20 Tăng 2 ppt 10.30 Tăng 4 ppt 10.60 Tăng 4 ppt 10.20 Tăng 4 ppt 10.00 Tăng 8 ppt 10.90 Tăng 8 ppt 10.40 Tăng 8 ppt 10.60 Tăng 16 ppt 11.60 10.30 Tăng 16 ppt Tăng 16 ppt 10.40 10.10 Giảm 2 ppt 10.70 Giảm 2 ppt 10.60 Giảm 2 ppt 11.30 Giảm 4 ppt 10.00 Giảm 4 ppt 10.10 Giảm 4 ppt 9.50 Giảm 8 ppt 9.50 Giảm 8 ppt Giảm 8 ppt 9.30 Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt Giảm 16 ppt
Trọng lượng: g Chiều dài: cm
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ Nghiệm thức giảm 16 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
ASTT (mOsm/ kg) Cl- (mM/L)
Na+ (mM/L
K+ (mM/L) Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 56454.000 1567.333 58021.333 14269.127 798.993 15068.120 14701.500 3361.460 18062.960 14.415 10.433 24.848 df Mean Square 1 4 5 1 4 5 1 4 5 1 4 5 56454.000 391.833 14269.127 199.748 14701.500 840.365 14.415 2.608 F 144.077 71.436 17.494 5.527 Sig. .000 .001 .014 .078
Nghiệm thức giảm 8 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df Mean Square F Sig.
ASTT (mOsm/kg)
4 9874.233 7.370 .005
10 1339.800
Between Groups Within Groups Total 14 Sum of Squares 39496.9 33 13398.0 00 52894.9 33 Cl- (mM/L) 719.484 4 179.871 1.349 .318
10 133.368
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 4 978.078 10.389 .001 1333.68 0 2053.16 4 3912.31 3
941.447 10 94.145
Between Groups Within Groups Total 14 4853.76 0 K+ (mM/L) 3.229 4 .807 2.638 .097
3.060 10 .306
Between Groups Within Groups Total 14
6.289 ASTT (mOsm/kg) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1 3 3 3 3 3 2 547.33 1.000 3 619.00 619.67 628.67 .764 1 709.00 1.000
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 5 4 3 2 1 Sig. Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 2 4 3 5 1 Sig. 1 3 3 3 3 3 1 253.37 261.80 265.57 268.67 274.00 .072
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Na+ (mM/L Duncan N
Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 4 5 2 3 1 Sig. 2 272.67 276.97 277.43 .579 1 3 3 3 3 3
1 298.50 314.93 .065 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
K+ (mM/L) Duncan
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 2 3 5 1 4 Sig. Subset for alpha = .05 2 8.7667 9.2333 9.4333 9.5000 .161 N 1 3 3 3 3 3
1 9.2333 9.4333 9.5000 10.2000 .074 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Nghiệm thức giảm 4 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df F Sig. Mean Square
4 1951.233 3.468 .050 ASTT (mOsm/kg)
10 562.600
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 4 339.571 3.213 .061
10 105.700
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 4 265.386 2.175 .146
10 122.035
Between Groups Within Groups Total 14 Sum of Squares 7804.93 3 5626.00 0 13430.9 33 1358.28 4 1057.00 0 2415.28 4 1061.54 3 1220.34 7 2281.88 9 K+ (mM/L) 3.911 4 .978 2.726 .090
3.587 10 .359
Between Groups Within Groups Total 14
7.497 ASTT (mOsm/kg) Duncan
Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 5 3 4 2 1 Sig. 2 602.67 622.67 624.33 633.00 .175 N 1 1 3 3 3 633.00 3 672.00 3 .072 Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 3 4 5 Sig. 2 252.67 257.77 271.10 271.10 .068 1 3 3 3 3 3
1 271.10 271.10 278.47 .422 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 4 1 2 3 5 Sig. 1 3 3 3 3 3 2 275.93 284.57 288.63 293.93 .092
1 284.57 288.63 293.93 300.80 .124 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 5 4 1 3 1 3 3 3 3 2 9.0000 9.5667 9.8000 1 9.5667 9.8000 10.3000
3 .149
10.4000 2 Sig. .143 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Nghiệm thức giảm 2 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
F Sig. df Mean Square
1059.733 1.998 .171 4 ASTT (mOsm/kg)
530.467 10
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 479.398 4.398 .026 4
109.007 10
Between Groups Within Groups Total 14 Sum of Squares 4238.93 3 5304.66 7 9543.60 0 1917.59 1 1090.06 7 3007.65 7 Na+ (mM/L 786.264 4 196.566 1.115 .402
176.258 10
Between Groups Within Groups Total 14 1762.58 0 2548.84 4 K+ (mM/L) 8.671 4 2.168 6.464 .008
.335 3.353 10
Between Groups Within Groups Total 12.024 14
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 3 4 5 1 3 3 3 2 643.67 647.00 654.33 1 647.00 654.33
3 3 2 1 Sig. 662.33 .376
662.33 690.67 .055 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 4 3 5 Sig. 2 253.33 267.13 .137 1 3 3 3 3 3
1 267.13 275.57 277.13 287.10 .054 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 4 1 2 3 5 Sig. 1 3 3 3 3 3 1 281.50 292.13 298.73 299.73 301.00 .129
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 5 1 3 3 2 8.1667 1 9.4667
1.000 3 3 3
9.8333 4 10.1667 2 10.2667 3 .146 Sig. Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Nghiệm thức đối chứng (16 ppt) ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df F Sig. Mean Square
4 922.567 .851 .525 ASTT (mOsm/kg)
10 1084.733
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 4 1209.082 6.983 .006
10 173.155
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 4 408.837 2.346 .125
10 174.264
Between Groups Within Groups Total 14 Sum of Squares 3690.26 7 10847.3 33 14537.6 00 4836.32 7 1731.54 7 6567.87 3 1635.34 9 1742.64 0 3377.98 9 K+ (mM/L) 10.151 4 2.538 5.461 .014
4.647 10 .465
Between Groups Within Groups Total 14.797 14
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 4 3 5 1 3 3 3 1 639.67 648.33 653.33
3 3 2 1 Sig. 667.33 684.33 .157
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 2 260.33 261.33 277.33 285.57 .053 1 285.57 309.10 .053 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 4 3 5 Sig.
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Na+ (mM/L Duncan N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 5 2 3 Sig. 1 3 3 3 3 3 2 273.93 283.80 289.13 .208 1 283.80 289.13 301.00 301.27 .162
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 5 1 3 3 2 8.0667 1 9.5000
3 4 2 Sig. 3 3 3 1.000 9.7667 9.8667 10.5667 .104
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Nghiệm thức tăng 2 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df Mean Square F Sig.
4 1168.733 3.198 .062 ASTT (mOsm/kg)
10 365.467
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 4 728.816 4.944 .018
10 147.415
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 4 1060.147 16.695 .000 Sum of Squares 4674.93 3 3654.66 7 8329.60 0 2915.26 3 1474.15 3 4389.41 6 4240.58 9
635.000 10 63.500
Between Groups Within Groups Total 14 4875.58 9 K+ (mM/L) 14.969 4 3.742 5.408 .014
6.920 10 .692
Between Groups Within Groups Total 21.889 14
Subset for alpha = .05
ASTT (mOsm/kg) Duncan N 1 3 3 2 635.67 653.67 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 3 4 1 653.67
5 2 1 Sig. 3 3 3 658.33 672.33 .053 658.33 672.33 688.00 .067
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 2 3 5 Sig. 2 265.33 280.87 .148 3 280.87 289.80 294.90 .206 1 289.80 294.90 306.90 .130
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 5 2 3 Sig. 2 270.10 1.000 3 290.37 1.000 1 308.83 309.10 316.47 .289
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 1
1 5 4 2 3 Sig. 3 3 3 3 3 8.1000 9.3667 .092 9.3667 10.0000 10.5667 10.9333 .057
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Nghiệm thức tăng 4 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df F Sig. Mean Square
4 1789.464 10.281 .002 ASTT (mOsm/kg)
9 174.056
Between Groups Within Groups Total 13
Cl- (mM/L) 4 890.793 9.639 .003 Sum of Squares 7157.85 7 1566.50 0 8724.35 7 3563.17 0
831.745 9 92.416
Between Groups Within Groups Total 13
Na+ (mM/L 4 406.559 2.442 .122
9 166.493
Between Groups Within Groups Total 13 4394.91 5 1626.23 7 1498.44 0 3124.67 7 K+ (mM/L) 20.764 4 5.191 3.671 .049
12.725 9 1.414
Between Groups Within Groups Total 33.489 13
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 3 5 1 2 3 2 659.50 664.33 1
4 1 2 Sig. 3 3 3 673.00 .282 703.33 717.33 .247
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 2.727. b The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Cl- (mM/L) Duncan N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 3 5 2 Sig. 1 3 3 2 3 3 2 266.00 281.33 .095 1 303.65 304.47 304.47 .926
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 2.727. b The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Na+ (mM/L Duncan N 1 3 3 3 3 2 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 2 5 3 Sig. 1 300.77 305.57 313.20 317.60 .188 2 286.07 300.77 305.57 .125
Subset for alpha = .05 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 2.727. b The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. K+ (mM/L) Duncan N 1 1 2
5=14d 1 4 5 2 3 Sig. 3 3 3 3 2 8.1000 9.6667 9.7333 .159 9.6667 9.7333 10.9333 11.8500 .076
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 2.727.
Nghiệm thức tăng 8 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
F Sig. df Mean Square
1541.900 7.733 .004 4 ASTT (mOsm/kg)
199.400 10
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 1035.754 8.062 .004 4
128.470 10
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 907.186 22.855 .000 4 Sum of Squares 6167.60 0 1994.00 0 8161.60 0 4143.01 7 1284.70 0 5427.71 7 3628.74 3
396.933 39.693 10
Between Groups Within Groups Total 14 4025.67 6
K+ (mM/L) 14.933 3.733 7.588 .004 4
4.920 .492 10
19.853 Between Groups Within Groups Total 14
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 1
4 3 5 1 2 Sig. 3 3 3 3 3 681.00 688.67 698.67 699.00 .176 739.67 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 2 3 5 Sig. 2 279.33 299.97 300.00 .058 3 299.97 300.00 318.87 .079 1 318.87 326.90 .406
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 4 2 5 3 Sig. 2 288.37 1.000 3 311.63 322.80 .055 1 322.80 326.60 332.40 .105
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
1=0h, 2=6h, N Subset for alpha = .05
3=3d, 4=7d, 5=14d 1 5 3 2 4 Sig. 1 3 3 3 3 3 2 7.6000 1.000 1 9.2333 9.8667 10.0000 10.4667 .072
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Nghiệm thức tăng 16 ppt ở các thời điểm thu mẫu ANOVA
df Mean Square F Sig.
4 6937.267 7.226 .005 ASTT (mOsm/kg)
10 960.067
Between Groups Within Groups Total 14
Cl- (mM/L) 4 1601.564 7.796 .004
10 205.442
Between Groups Within Groups Total 14
Na+ (mM/L 4 2222.071 5.696 .012
10 390.093
Between Groups Within Groups Total 14 Sum of Squares 27749.0 67 9600.66 7 37349.7 33 6406.25 7 2054.42 0 8460.67 7 8888.28 3 3900.92 7 12789.2 09 K+ (mM/L) 13.017 4 3.254 6.526 .008
4.987 10 .499
Between Groups Within Groups Total 18.004 14
ASTT (mOsm/kg) Duncan
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, N 1 Subset for alpha = .05 1 3 2
5=14d 1 3 4 5 2 Sig. 3 3 3 3 3 704.33 733.67 736.33 .255 733.67 736.33 765.33 .260 831.00 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 5 3 4 2 Sig. 1 3 3 3 3 3 2 286.00 1.000 1 332.23 332.43 332.87 346.20 .291
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 5 4 3 2 Sig. 2 297.50 1.000 3 333.97 343.83 344.07 .563 1 343.83 344.07 373.17 .113
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=0h, 2=6h, 3=3d, 4=7d, 5=14d 1 2 5 4 3 Sig. 1 3 3 3 3 3 2 7.9000 1.000 1 9.8667 10.0667 10.3333 10.4333 .380
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
F df Sig. Mean Square
8 .328 414.667 .944 ASTT (mOsm/kg)
18 1265.296
Between Groups Within Groups Total 26
Cl- (mM/L) 377.926 1.514 8 .221
249.667 18
Between Groups Within Groups Total 26
Na+ (mM/L 732.918 3.102 8 .022
236.273 18
Between Groups Within Groups Total 26 So sánh các nghiệm thức khi thuần hoá tăng và giảm độ mặn ở 0 giờ ANOVA Sum of Squares 3317.33 3 22775.3 33 26092.6 67 3023.40 7 4494.00 0 7517.40 7 5863.34 7 4252.92 0 10116.2 67 K+ (mM/L) 17.927 8 2.241 4.193 .006
9.620 18 .534
Between Groups Within Groups Total 27.547 26
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 7 1 2 6 4 9 3 5 8 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 672.00 684.33 688.00 690.67 699.00 700.33 703.33 704.33 709.00 .279
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 7 6 1 9 2 3 8 4 5 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 252.67 253.33 260.33 264.67 265.33 266.00 274.00 279.33 .086 1 260.33 264.67 265.33 266.00 274.00 279.33 286.00 .096
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 2 1 7 3 4 6 5 9 8 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 270.10 273.93 284.57 286.07 288.37 292.13 297.50 .069 1 286.07 288.37 292.13 297.50 314.20 314.93 .054
Subset for alpha = .05 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan N
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 4 5 1 2 3 6 8 9 7 Sig. 2 7.6000 7.9000 8.0667 8.1000 8.1000 8.1667 .409 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 9.5000 9.7333 9.8000 .641 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
F df Sig. Mean Square
7 7.795 4352.071 .000 ASTT (mOsm/kg)
558.333 16
Between Groups Within Groups Total 23
Cl- (mM/L) 1633.908 24.841 7 .000
65.775 16
Between Groups Within Groups Total 23
Na+ (mM/L 984.086 17.156 7 .000 So sánh các nghiệm thức khi thuần hoá tăng và giảm độ mặn ở 3 ngày ANOVA Sum of Squares 30464.5 00 8933.33 3 39397.8 33 11437.3 53 1052.40 0 12489.7 53 6888.60 5
917.773 16 57.361
Between Groups Within Groups Total 23 7806.37 8 K+ (mM/L) 16.067 7 2.295 7.248 .001
5.067 16 .317
Between Groups Within Groups Total 21.133 23
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 2 6 1 3 4 5 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 2 619.67 622.67 635.67 643.67 648.33 656.33 .108 3 648.33 656.33 688.67 .064 1 733.67 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3
2 265.57 271.10 277.13 .116 3 271.10 277.13 285.57 .054 4 285.57 294.90 299.77 .058 1 318.87 332.43 .057 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 6 1 2 3 4 5 Sig.
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Na+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 7 8 6 1 2 3 4 5 Sig. 2 293.93 298.50 299.73 301.27 .291 3 316.47 320.50 .524 4 320.50 332.40 .072 1 332.40 344.07 .077
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 1 4 6 7 5 2 3 Sig. 4 3 2 9.2333 9.7667 9.7667 9.8667 9.8667 9.8667 10.2667 10.2667 10.2667 10.3000 10.3000 10.3000 10.4333 10.4333 10.9333 .051 .051 .208 1 12.1333 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
So sánh các nghiệm thức khi thuần hoá tăng và giảm độ mặn ở 6 giờ
ANOVA
df F Sig. Mean Square
8 23573.750 38.294 .000 ASTT (mOsm/kg)
18 615.593
Between Groups Within Groups Total 26
Cl- (mM/L) 8 7254.286 58.353 .000
18 124.317
Between Groups Within Groups Total 26
Na+ (mM/L 8 5179.245 16.696 .000
18 310.216
Between Groups Within Groups Total 26 Sum of Squares 188590. 000 11080.6 67 199670. 667 58034.2 87 2237.70 0 60271.9 87 41433.9 63 5583.89 3 47017.8 56 K+ (mM/L) 42.253 8 5.282 3.200 .019
29.707 18 1.650
71.960 26 Between Groups Within Groups Total
ASTT (mOsm/kg) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 9 8 7 6 1 2 3 4 5 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 506.33 1.000 3 628.67 633.00 662.33 667.33 672.33 .066 4 717.33 739.67 .285 1 831.00 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 289.80 300.00 304.47 .144 3 253.37 257.77 261.33 267.13 .181 1 346.20 1.000
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 2 9=0ppt 167.13 9 8 7 1 6 2 4 3 5 Sig. 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4 298.73 301.00 305.57 309.10 322.80 .148 3 277.43 288.63 298.73 301.00 305.57 309.10 .065 1 373.17 1.000
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 2 9=0ppt 215.20 9 8 7 6 1 3 2 4 5 Sig. 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 9 8 5 4 6 7 1 2 3 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 6.6333 8.7667 .057 1 8.7667 9.8667 10.0000 10.1667 10.4000 10.5667 10.5667 10.9333 .087
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
F df Sig. Mean Square
7 15.994 4289.119 .000 ASTT (mOsm/kg)
16 268.167
Between Groups Within Groups Total 23
Cl- (mM/L) 1467.804 7.615 7 .000
192.753 16
Between Groups Within Groups Total 23
Na+ (mM/L 1665.454 7.437 7 .000
223.936 16
Between Groups Within Groups Total 23 So sánh các nghiệm thức khi thuần hoá tăng và giảm độ mặn ở 7 ngày ANOVA Sum of Squares 30023.8 33 4290.66 7 34314.5 00 10274.6 30 3084.04 0 13358.6 70 11658.1 76 3582.98 0 15241.1 56 K+ (mM/L) 2.138 7 .796 .602 .305
6.140 16 .384
Between Groups Within Groups Total 8.278 23
ASTT (mOsm/kg) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1 3 3 3 3 3 3 3 3 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 1 6 2 3 4 5 Sig. 2 619.00 624.33 639.67 647.00 .071 3 624.33 639.67 647.00 653.67 .059 4 647.00 653.67 673.00 .083 5 653.67 673.00 681.00 .069 1 736.33 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 6 1 2 3 4 5 Sig. 3 275.57 277.33 280.87 281.33 299.97 .068 2 261.80 271.10 275.57 277.33 280.87 281.33 .143
1 332.87 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 3 3 3 3 3 3 3 3 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 6 1 2 3 4 5 Sig. 2 272.67 275.93 281.50 283.80 290.37 300.77 .056 3 283.80 290.37 300.77 311.63 .051
1 343.83 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
K+ (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 7 3 6 1 2 8 5 4 Sig. 1 3 3 3 3 3 3 3 3 1 9.5667 9.6667 9.8333 9.8667 10.0000 10.2000 10.3333 10.4667 .136
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
So sánh các nghiệm thức khi thuần hoá tăng và giảm độ mặn ở 14 ngày ANOVA
df F Sig. Mean Square
7 15010.759 27.961 .000 ASTT (mOsm/kg)
40 536.854
Between Groups Within Groups Total 47
Cl- (mM/L) 7 2760.101 12.638 .000
40 218.402
Between Groups Within Groups Total 47
Na+ (mM/L 7 2531.187 13.411 .000
40 188.735
Between Groups Within Groups Total 47 Sum of Squares 105075. 313 21474.1 67 126549. 479 19320.7 07 8736.06 0 28056.7 67 17718.3 06 7549.38 7 25267.6 93 K+ (mM/L) 2.723 7 .389 1.005 .442
15.483 40 .387
Between Groups Within Groups Total 18.207 47
ASTT (mOsm/kg) Duncan
Subset for alpha = .05 N
1 6 6 6 6 6 6 6 6 2 583.17 1.000 3 613.50 1.000 4 646.50 650.67 656.00 668.67 .138 5 668.67 689.83 .121 1 750.83 1.000 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 1 6 2 3 4 5 Sig.
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 6.000. Cl- (mM/L) Duncan
N Subset for alpha = .05
1 6 6 6 6 6 6 6 6 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 7 6 3 1 2 4 5 Sig. 2 265.23 274.78 281.33 .081 3 274.78 281.33 292.90 293.22 293.88 .050 4 313.43 1.000 1 332.55 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 6.000.
Na+ (mM/L Duncan
N Subset for alpha = .05
1 6 6 6 6 6 6 6 6 1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 8 1 7 6 2 3 4 5 Sig. 2 274.82 286.47 288.37 291.25 .064 3 286.47 288.37 291.25 299.60 .138 4 291.25 299.60 306.98 .067 5 306.98 319.12 .134 1 338.90 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 6.000. K+ (mM/L) Duncan
Subset for alpha = .05
1=16ppt, 2=18ppt, 3=20ppt, 4=24ppt, 5=32ppt, 6=14ppt, 7=12ppt, 8=8ppt, 9=0ppt 7 6 1 2 3 8 4 5 Sig. N 1 6 6 6 6 6 6 6 6 2 9.2833 9.6500 9.6833 9.6833 9.7000 9.8167 9.8500 .180 1 9.6500 9.6833 9.6833 9.7000 9.8167 9.8500 10.2000 .193
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 6.000.
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Đề tài: “Ảnh hưởng của phương pháp thuần hóa lên tỷ lệ sống, điều hòa áp suất thẩm thấu và ion của tôm sú (Penaeus monodon )” do sinh viên Huỳnh Trung Hiếu bảo vệ trong đợt 1 (ngày 23/5).
Đề tài đã được sữa chữa hoàn chỉnh theo yêu cầu của hội đồng.
Cán bộ hướng dẫn
Ts. Đỗ Thị Thanh Hương