intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Autolt part3

Chia sẻ: Avsdvvsd Qwdqdad | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

60
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3.3. Các kiểu dữ liệu AutoIt gồm các kiểu dữ liệu: Số; Xâu (hay chuỗi); Logic; Xâu nhị phân. Dữ liệu kiểu số có thể là số nguyên (10, -6) hay số thực (3.334, 1.4e5) hay thậm chí ở dạng Hex (0x4FFFF, 0x409 - bắt đầu bằng 0x) Dữ liệu kiểu xâu (chuỗi) được đặt trong dấu nháy đơn / nháy kép:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Autolt part3

  1. 3.3. Các kiểu dữ liệu AutoIt gồm các kiểu dữ liệu: Số; Xâu (hay chuỗi); Logic; Xâu nhị phân. Dữ liệu kiểu số có thể là số nguyên (10, -6) hay số thực (3.334, 1.4e5) hay thậm chí ở dạng Hex (0x4FFFF, 0x409 - bắt đầu bằng 0x) Dữ liệu kiểu xâu (chuỗi) được đặt trong dấu nháy đơn / nháy kép: Code: 'This "sentence" contains "lots" of "double-quotes" does it not?' Dữ liệu kiểu logic có 1 trong 2 giá trị: true hoặc false: Code: $Boolean1 = true $Boolean2 = false Cuối cùng, kiểu xâu nhị phân là xâu bao gồm ký tự chr(0): Code: $bin = "abc" & chr(0) & "def" $bin = BinaryString("abc") 3.4. Các toán tử Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, AutoIt có các toán tử quen thuộc: +, -, *, /, ^... Hoàn toàn có thể sử dụng các toán tử như +=, -=, *=, /= Với kiểu logic, AND, OR và NOT là các toán tử hợp lệ. 3.5. Cấu trúc điều khiển Có 3 loại cấu trúc điều khiển trong AutoIt: 1. If...ElseIf...Else...EndIf 2. Select...Case...EndSelect 3. Switch...Case...EndSwitch
  2. Cấu trúc If...ElseIf...Else...EndIf kiểm tra điều kiện, sau đó thực thi các lệnh: Code: If $var > 0 Then MsgBox(4096,"", "Value is positive.") ElseIf $var < 0 Then MsgBox(4096,"", "Value is negative.") Else If StringIsXDigit ($var) Then MsgBox(4096,"", "Value might be hexadecimal!") Else MsgBox(4096,"", "Value is either a string or is zero.") EndIf EndIf Cấu trúc Select...Case sử dụng trong trường hợp cấu trúc If trở nên rườm rà: Code: Select Case $var = 1 MsgBox(0, "", "First Case expression was true") Case $var2 = "test" MsgBox(0, "", "Second Case expression was true") Case Else MsgBox(0, "", "No preceding case was true!") EndSelect Cấu trúc Switch...Case...EndSwitch hoàn toàn tương tự, tuy nhiên nó tiến bộ ở chỗ cho phép bạn chỉ rõ khoảng giá trị cần kiểm tra: Code: Switch @HOUR Case 6 To 11 $msg = "Good Morning" Case 12 To 17 $msg = "Good Afternoon" Case 18 To 21 $msg = "Good Evening" Case Else $msg = "What are you still doing up?"
  3. EndSwitch Identical(UDS)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2