Bài 9 Quản trị dữ liệu trong SQL Server
Mục tiêu:
Các nội dung cần nắm
Chèn dữ liệu vào trong một bảng sử dụng T-SQL
Cập nhật dữ liệu vào bảng
Xóa các bản ghi trong bảng
Làm việc với các toán tử điều kiện và toán tử logic
Export và import dữ liệu bằng các công cụ chuyển đổi của Enterprise Manager
Giới thiệu
Phần I: Làm theo hướng dẫn (1 tiếng)
Trong phần này chúng ta sẽ học cách thêm sửa xóa dữ liệu trong bảng.
9.1 Insert, Update ,Delete
1.Câu lệnh Insert
1. Chúng ta có thể chèn dữ liệu vào bảng bằng cách sử dụng câu lênh INSERT của T-SQL
trong công cụ Query Analyzer.
2. Mở công cụ Query Analyzer. Chọn CSDL làm việc là Pubs.
3. Viết câu lệnh Insert như dưới đây:
Hình 9.1: Nhập dữ liệu
các trường Stor_id Title_id hai khóa ngoài quan hệ với bảng khác, nên khi nhập liệu
nó chỉ chấp nhận những giá trị phù hợp với quan hệ đã thiết lập.
2. Update
Chúng ta thể sửa tất cả dữ liệu trong mọi dòng bằng câu lệnh Update của T-SQL nếu
không sử dụng phát biểu WHERE.
Quản trị dữ liệu trong SQL Server 145
Hình 9.3: Cập nhật dữ liệu
Câu lệnh trên sẽ sửa dữ liệu trong một trường và một dòng.Để sửa dữ liệu nhiều hơn một
trường có thể sử dụng câu lệnh trong hình 9.4
Hình 9.4: Sửa dữ liệu trên nhiều trường
3 Delete
Để xóa một hay nhiều bản ghi sử dụng câu lệnh T-SQL như sau:
Hình 9.5: Xóa dòng
9.2 Sử dụng các toán tử AND, OR và NOT
Các toán tử logíc AND, OR, và NOT được sử dụng để kết hợp các biểu thức điều kiện đứng sau
Where. Not phủ định một điều kiện, AND kết hợp 2 điều kiện trả về TRUE khi và chỉ khi cả 2
146 Khái niệm Hệ quản trị CSDLQH và SQL Server 2000
điều kiện đều là TRUE. Nếu bạn muốn hiển thị những học viên với ngày nhập học nào đó, thể
sử dụng câu lệnh sau với bảng STUDENT như hình 9.6.
Hình 9.6: Sử dụng AND
OR cũng dùng để kết hợp 2 điều kiện, nhưng nó trả về TRUE khi một trong 2 điều kiện là TRUE.
VD giả sử người vấn muốn hiển thị những học viên đã tốt nghiệp các học viên đã nhập học
trong một ngày nào đó. Câu lệnh như hình 9.7
Hình 9.7: sử dụng OR
Câu lệnh dưới đây hiển thị các bản ghi từ bảng Invoice với khối lượng không vượt quá 30000.
Quản trị dữ liệu trong SQL Server 147
Hình 9.8: sử dụng NOT
9.3 Importing dữ liệu
Chúng ta thể Import dữ liệu từ các nguồn dữ liệu bên ngoài CSDL như Excel, hay Access
bằng cách sử dụng các khả năng import của SQL Server
Tạo một tệp Excel như sau
Mở DTS Import/Export Wizard bằng cách chọn biểu tượng Import/Export từ nhóm Program
148 Khái niệm Hệ quản trị CSDLQH và SQL Server 2000
Hình 9.9: Chọn Import/Export
Hình 9.10: DTS Import/Export Wizard
Chọn Excel 97-2000 trong danh sách như trong Hình 9.11
Hình 9.11: Chọn kiểu nguồn dữ liệu để Import
Quản trị dữ liệu trong SQL Server 149