TRƢỜNG ĐH THƢƠNG MẠI

Khoa: KHÁCH SẠN – DU LỊCH

Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL ---------  ---------

(SAFETY - HEATHL AT WORK)

1

2

 Mục tiêu chung

Học phần trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cơ

 Mục tiêu cụ thể

 Kiến thức: AT–VSLĐ vận dụng các BP chủ yếu nhằm cải

bản về AT–VSLĐ tại các DN TMDV.

công tác AT – VSLĐ tại các DN TMDV.

 Kỹ năng: hoạch định và tổ chức triển khai các nghiệp vụ

thiện ĐK LV, ngăn ngừa TNLĐ và BNN; tổ chức quản lý

cơ bản trong DN TMDV.

3

Chƣơng 1 Tổng quan về an toàn - vệ sinh lao

động trong doanh nghiệp

Chƣơng 2

An toàn lao động trong doanh nghiệp

Vệ sinh lao động trong doanh nghiệp

Chƣơng 3

Chƣơng 4 Quản lý an toàn - vệ sinh lao động trong doanh nghiệp

Chƣơng 5

Quản lý Nhà nƣớc về an toàn - vệ sinh lao động

4

 TLTK bắt buộc

 Bộ LĐTB-XH (2008), Hệ thống tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh lao động và các quy định mới nhất về bảo hộ lao động, an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

 Đặng Đình Đào (2011), Giáo trình An toàn – vệ sinh lao

động, NXB ĐH KTQD (Tài liệu tham khảo chính).

 Bộ Luật Lao động 2012, Luật PCCC 2001, Luật Môi

trường 2005, Luật Hóa chất,…

 Cục ATVSLKĐ, Thông tư 27/2013/ TT BLĐTBXH ngày về

công tác huấn luyện ATVSLĐ

Introduction

 Phil Hughes MBE MSc FIOSRP and Ed Ferrett PhD BSc to health and safety at work,

(2008), Paperbook, Third Edition.

5

 TLTK khuyến khích

 Cục An toàn lao động (2008), Tài liệu hướng dẫn cho

doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Lao động - Xã hội.

 Cục An toàn lao động (2006), Hướng dẫn quản lý an toàn vệ sinh lao động ILO-2001, NXB Lao động - Xã hội.  Phạm Việt Dũng (2006), Bệnh nghề nghiệp và cách

phòng chống, NXB Văn hóa thông tin.

 Nguyễn An Lƣơng (2006), Bảo hộ lao động, NXB Lao

động.

 Trung tâm Huấn luyện ATVSLĐ - Cục An toàn lao động (2006), Tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ trong doanh nghiệp.

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

6

1.1.

Một số khái niệm

1.2.

Mục đích, ý nghĩa và tính chất của công tác AT - VSLĐ

1.3.

Nội dung của công tác AT - VSLĐ

1.1. Một số khái niệm

7

1.1.1. Điều kiện lao động

1.1.2. An toàn lao động

1.1.3. Vệ sinh lao động

1.1.4. Công tác an toàn – vệ sinh lao động

1.1.5. Văn hóa an toàn

1.1.6. Bảo hộ lao động

1.1.1. Điều kiện lao động

8

- Khái niệm ĐKLĐ

- Các yếu tố cấu thành của ĐKLĐ

-

- Ảnh hƣởng của ĐKLĐ

- Chỉ tiêu đánh giá ĐKLĐ

Các yếu tố của ĐKLĐ

Khái niệm điều kiện lao động

9

Khái niệm: Là tổng thể các yếu tố

+ Kinh tế - Xã hội – Tự nhiên

+ Tổ chức, kỹ thuật

>> Tác động qua lại trong quá trình lao động

→ Đánh giá các yếu tố ĐKLĐ

→ Phát hiện ra những yếu tố nguy hiểm, có hại .

→ Biện pháp phòng chống.

(ĐKLĐ của nhân viên trong nhà bếp, giảng đường, siêu thị, nhà máy,…)

Các yếu tố cấu thành của ĐKLĐ và sự tác động qua lại lẫn nhau

10

1. NLĐ

5. Đối tƣợng LĐ

2. Quá trình công nghệ

3. Môi trƣờng LĐ

4. Công cụ, phƣơng tiện

• 5 YT cấu thành của ĐKLĐ, chúng tác động qua lại lẫn nhau • Mỗi YT biểu hiện có nhiều YT nhỏ hợp thành, tƣơng tác, độc lập • Tác động qua lại trong quá trình SX gây ra các YT nguy hiểm, độc hại • Trong 1 không gian, thời gian cụ thể sự tác động trên có thể:

 Tăng thêm tính nguy hiểm, độc hại đối với NLĐ  Phát sinh YT nguy hiểm, độc hại mới  Làm cộng hƣởng các YT nguy hiểm, độc hại

Các yếu tố cấu thành của ĐKLĐ và sự tác động qua lại lẫn nhau

11

1. NLĐ

5. Đối tƣợng LĐ

2. Quá trình công nghệ

3. Môi trƣờng LĐ

4. Công cụ, phƣơng tiện

• 5 YT tác động qua lại lẫn nhau • Mỗi YT biểu hiện có nhiều YT nhỏ hợp thành, tƣơng tác, độc lập • Gây ra các YT nguy hiểm, độc hại • Phát sinh:

 Tăng thêm tính nguy hiểm, độc hại đối với NLĐ  Phát sinh YT nguy hiểm, độc hại mới  Làm cộng hƣởng các YT nguy hiểm, độc hại

Các yếu tố của ĐKLĐ

12

 Các YT của SXKD (ảnh hưởng trực tiếp AT-VSLĐ):

 Máy, thiết bị, công cụ;

 Nhà xƣởng;

 Năng lƣợng, nguyên nhiên vật liệu;

 Đối tƣợng LĐ, NLĐ.

 Các YT liên quan đến SXKD (ảnh hưởng gián tiếp AT-VSLĐ):

 Yếu tố tự nhiên

 Yếu tố KT-XH

 Quan hệ, hoàn cảnh gia đình liên quan đến tâm lý NLĐ

Ảnh hưởng của ĐKLĐ

13

 Tiêu cực

• Tích cực • Hiệu quả lao động tốt

- Kết quả LĐ - Sức khỏe - An toàn

• Năng suất lao động cao • Tránh đƣợc

TNLĐ

 Các yếu tố nguy hiểm thƣơng,

gây chấn TNLĐ

ĐK LĐ thuận lợi

ĐK LĐ không thuận lợi

 Các yếu tố có hại gây ảnh hƣởng SK, gây BNN

Chỉ tiêu đánh giá ĐKLĐ của DN

14

Tình trạng an toàn (máy, thiết bị, công nghệ)

Tình hình tổ chức LĐ: Sử dụng NLĐ, cƣờng độ,tƣ thế, vị trí, tinh thần NLĐ

Tình trạng nhà xƣởng (qui định AT-VSLĐ về thiết kế, PCCC, bố trí, tiêu chuẩn)

Đánh giá Điều kiện LĐ trong DN

Năng lực nói chung của đội ngũ LĐ (lành nghề, nhận thức, cách phòng tránh)

1.1.2. An toàn lao động

15

- An toàn là không có những “rủi ro không thể chấp nhận đƣợc”. (TCVN 6450)

- An toàn: ĐKLĐ không gây nguy hiểm trong SX (TCVN.3153- 79)

- An toàn lao động:

+ Giải pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm.

+ Không xảy ra thƣơng tật, tử vong

(Điều 3, Luật số: 84/2015/QH13, Luật AT, VSLĐ, ngày 25/6/2015)

“Sản xuất phải an toàn, an toàn để sản xuất được tiến hành liên tục”

1.1.2. An toàn lao động

16

 Yếu tố nguy hiểm trong SX:

+ Gây mất an toàn

+ Làm tổn thƣơng hoặc gây tử vong

(Điều 3, Luật AT, VSLĐ)

 Đặc điểm:

+ Tác động đột ngột

+ Theo chu kỳ và gây tai nạn tức thì.

1.1.2. An toàn lao động

17

 Yếu tố nguy hiểm trong SX:

- Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học

- Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện

- Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất

- Nhóm yếu tố nguy hiểm cháy, nổ

- Nhóm yếu tố nguy hiểm về nguồn nhiệt

- Nhóm yếu tố nguy hiểm về nhiệt

1.1.3. Vệ sinh lao động

18

a. Một số khái niệm (Vệ sinh lao động, yếu tố có hại,…)

b. Các yếu tố có hại

+ Môi trƣờng làm việc

+ Tâm lý ngƣời lao động

a. Một số khái niệm

19

- Vệ sinh lao động:

+ Giải pháp phòng, chống của yếu tố có hại

+ Gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe

(Điều 3, Luật AT, VSLĐ)

- Vùng nguy hiểm:

+ Khoảng không gian

+ Các Yếu tố nguy hiểm tác động lên NLĐ

+ Gây nên TNLĐ hoặc BNN

a. Một số khái niệm

20

- Yế tố có hại:

+ Gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe

+ Giảm sức khỏe NLĐ

- Nguy hiểm:

+ Điều kiện vật chất

+ Làm hại con NLĐ, tài sản và môi trƣờng

- Khoảng cách an toàn:

+ Khoảng cách cho phép nhỏ nhất

+ Đảm bảo an toàn cho NLĐ

a. Một số khái niệm

21

- Biện pháp an toàn:

+ Các biện pháp hạn chế.

+ Mối nguy hiểm hoặc giảm rủi ro.

+ Đảm bảo an toàn cho NLĐ

- Kỹ thuật an toàn:

+ Hệ thống các biện pháp, phƣơng tiện về tổ chức và kỹ thuật

+ Phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm

(TCVN. 3153 -79 )

a. Một số khái niệm

22

- Tình trạng khẩn cấp:

+ Nguy hiểm nghiêm trọng

+ Chấm dứt, ngăn chặn .

- Quan trắc môi trường:

+ Thu thập, phân tích, đánh giá số liệu

+ Biện pháp giảm thiểu tác hại và phòng chống BNN

(Điều 3, Luật AT, VSLĐ)

a. Một số khái niệm

23

- Sự cố kỹ thuật gây mất ATLĐ:

+ Hƣ hỏng máy móc, thiết bị,.. Vƣợt giới hạn

+ Gây hại, có nguy cơ gây hại cho NLĐ.

- Sự cố kỹ thuật gây mất AT, VSLĐ nghiêm trọng:

+ Xảy ra trên diện rộng.

+ Vƣợt khả năng ứng phó của DN

+ Hoặc liên quan tới nhiều DN

(Điều 3, Luật AT, VSLĐ)

Các yếu tố có hại

24

 Các yếu tố có hại (Môi trường làm việc)

Hơi

Khí độc

Điều kiện vi khí hậu

Phóng xạ

Hoá chất nguy hại

Rung động

Ánh sáng

Bụi

Tiếng ồn

 Vi khí hậu  Tiếng ồn  Rung động  Bức xạ tử ngoại  Trƣờng điện từ  Phóng xạ  Ánh sáng  Bụi  Hoá chất nguy hại  Hơi, khí độc  YT sinh học

Các sinh vật có hại

1.1.4. Công tác AT – VSLĐ

25

Khái niệm công tác AT – VSLĐ

+ Là các hoạt động đồng bộ trên các mặt:

(Pháp luật, tổ chức quản lý, kinh tế xã hội, khoa học công nghệ)

+ Cải thiện ĐKLĐ, bảo đảm AT-VSLĐ, phòng ngừa BNN

Doanh nghiệp cần làm: Quản lý, đôn đốc, tuân thủ,…

Cơ quan quản lý cần làm: Thanh tra, kiểm tra, xử lý, khen thƣởng,.

1.1.5. Văn hóa an toàn

26

- Khái niệm Văn hóa an toàn:

+ Quyển đƣợc hƣởng một môi trƣờng làm việc an toàn

+ Đƣợc các cấp tôn trọng

- Nội dung văn hóa an toàn

+ Cơ quan Nhà nƣớc,DN, NLĐ,… tích cực tham gia đảm

bảo môi trƣờng làm việc AT – VS.

+ Phòng ngừa đƣợc ƣu tiên hàng đầu.

+ AT – VSLĐ có văn hóa và tính nhân văn

1.1.5. Văn hóa an toàn

27

“Phải đảm bảo ATLĐ vì ngƣời LĐ là vốn quý nhất” (Bác Hồ, tại nhà máy cơ khí Hà Nội 25/12/1958)

“Thi đua làm nhiều, nhanh, tốt, rẻ phải đi đôi với bảo đảm ATLĐ, phải biết quý trọng con ngƣời” (Bác Hồ, tại Hội nghị chiến sĩ thi đua ngành công nghiệp 11/3/1960)

Ba cấp độ của văn hóa an toàn

28

1. Tổ chức bản năng tự nhiên: không có kế hoạch và không kiểm soát

3. Liên kết độc lập/Văn hóa an toàn: sự tôn trọng an toàn và tính mạng của bản thân là trên hết

2. Tổ chức phụ thuộc: tuân thủ các quy định một cách khiên cƣỡng, dƣới áp lực buộc phải thực hiện

- Bốn tiêu chí xây dựng văn hoá an toàn - Ba nguyên tự chủ an toàn

29

(1). Chủ động phòng ngừa trong DN;

4 Tiêu chí:

(2). Tự mình phòng ngừa;

(4). An sinh xã hội phát triển.

(3). Việc làm bền vững;

3 Nguyên tắc:

(2). Khi làm phải tuân thủ các quy định về an toàn

(1). Không biết không làm, không hiểu thì hỏi

Phòng ngừa tốt hơn khắc phục, khắc phục tốt hơn bồi thường.

(3). Tự bảo vệ mình và đồng nghiệp

1.1.6. Bảo hộ lao động

30

Nghĩa rộng:

+ Tất cả các biện pháp của Nhà nước

+ Nhằm bảo vệ SK, phòng ngừa, ngăn chặn những TNLĐ và

các ảnh hưởng có hại khác phát sinh trong quá trình LĐ.

Nghĩa hẹp:

+ Tổng hợp những quy định của Nhà nƣớc

+ Về AT - VSLĐ; về chế độ, thể lệ bảo vệ NLĐ

+ Nhằm phòng ngừa TNLĐ và BNN. (Bộ luật LĐ)

Hiến pháp 1992, điều 61: “Công dân có quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ”.

1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nội dung của công tác AT - VSLĐ

31

1.2.1. Mục đích của công tác AT – VSLĐ

1.2.2. Ý nghĩa của công tác AT – VSLĐ

1.2.3. Tính chất của công tác AT – VSLĐ

1.2.4. Nội dung của công tác AT – VSLĐ

1.2.1. Mục đích của công tác AT - VSLĐ

32

Mục đích

- Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại

- Tạo nên một ĐKLĐ tiện nghi, thuận lợi

- Tăng năng suất LĐ, giảm thiệt hại cho DN và NLĐ

- Bảo vệ sức khỏe và tính mạng NLĐ

- Ngăn ngừa TNLĐ, BNN, đau ốm, suy giảm SK

- Cải thiện ĐKLĐ, xử lý ô nhiễm MT

- Bồi dƣỡng và phục hồi kịp thời và suy trì sức khỏe

1.2.2. Ý nghĩa của công tác AT - VSLĐ

33

Ý nghĩa chính trị

- Chăm sóc sức khỏe con ngƣời (vật chất, tinh thần,…)

- Thể hiện bản chất ƣu việt của chế độ XHCN (coi trọng

con ngƣời, vai trò con ngƣời,…)

- Công tác ATVSLĐ không tốt sẽ làm ảnh hƣởng tới ngƣời

lao động và uy tín của DN

Ý nghĩa xã hội

- Yêu cầu cần thiết của SXKD, quyền lợi của NLĐ

- Xã hội phát triển, đời sông NLĐ đƣợc đảm bảo

- Con ngƣời làm chủ trong sản xuất

- Hạn chế TNLĐ, BNN, giảm chi phí cho khắc phục hậu quả

1.2.2. Ý nghĩa của công tác AT - VSLĐ

34

Ý nghĩa về kinh tế

- Tránh đƣợc các yếu tố có hại và nguy hiểm

- Tăng sức khỏe, làm việc tốt, năng suất lao động tăng

- Đảm bảo an toàn cho trang thiết bị, sử dụng lâu dài

- Bảo vệ đƣợc tài sản và giảm chi phí.

- Tránh chi phí cho TNLĐ, BNN

Tổng tổn thất kinh tế

.

Tổn thất trực tiếp

Tổn thất gián tiếp

35

Chi phí khác

Bồi thƣờng từ BHXH

Chi phí thay thế NLĐ

Thiệt hại về doanh thu do NLĐ nghỉ

Chi phí bồi thƣờng của công ty

Theo đúng quy định của BHXH sau khi đã đƣợc giám định tỷ lệ thƣơng tật

Giảm sản lƣợng khi chƣa bố trí đƣợc ngƣời mới và sau khi đi làm lại

- Chi phí khám sức khỏe, cấp cứu, thuốc men - Tiền lƣơng cho NLĐ

- Chi phí đào tạo lại NLĐ mới - Chi phí trả lƣơng - Chi phí giảm sẩn lƣợng do NSLĐ thấp

- Giảm NSLĐ trong khu vực có ngƣời bị BNN - Uy tín của DN - Chi phí thêm của ngƣời bị BNN - Chi phí ngƣời nhà chăm sóc bệnh nhân - Chi phí xã hội …

1.2.3. Tính chất của công tác AT - VSLĐ

36

 Tính chất khoa học

- Các HĐ của công tác AT-VSLĐ:

+ Điều tra, khảo sát

+ Phân tích, đánh giá

+ Thực hiện các biện pháp đề phòng

+ NLĐ có kiến thức, kỹ năng trong CNH, HĐH

+ Vận dụng kiến thức trong các lĩnh vực nhằm cải thiện ĐKLĐ

1.2.3. Tính chất của công tác AT - VSLĐ

37

 Tính chất pháp lý

- Thể chế hóa thành những: luật, chính sách, quy chuẩn.

- Hƣớng dẫn để mọi ngƣời, cấp độ thực hiện

- Các cấp có thẩm quyền: Thanh tra, kiểm tra

- Xử phạt, khen thƣởng và động viên kịp thời

1.2.3. Tính chất của công tác AT - VSLĐ

38

 Tính chất pháp lý

- Bảo vệ các đối tƣợng tham gia SXKD: NLĐ, NSDLĐ

- NLĐ tự bảo vệ và bảo vệ ngƣời khác

- Mọi ngƣời tích cực tham gia các chế độ, chính sách,..

- Cải thiện ĐKLĐ, phòng chống TNLĐ, BNN

1.2.3. Tính chất của công tác AT - VSLĐ

39

 Tính chất pháp lý

- NLĐ, NSDLĐ là đối tƣợng đƣợc bảo vệ

- Mọi ngƣời chủ động bảo vệ chính mình

- NLĐ, NSDLĐ nghiêm chỉnh chấp hành luật, quy định,..

- Cải thiện ĐKLĐ, phòng chống TNLĐ, BNN

1.2.4. Nội dung của công tác AT-VSLĐ

40

- Khoa học về y học LĐ:

(1). Nội dung khoa học kỹ AT – VSLĐ

- Các ngành khoa học về kỹ thuật vệ sinh:

- Kỹ thuật an toàn:

- Khoa học về các phương tiện bảo vệ:

- Khoa học Ecgonomie:

1.2.4. Nội dung của công tác AT-VSLĐ

41

(2). Nội dung xây dựng và thực hiện các văn bản PL về

AT – VSLĐ và tăng cƣờng QL NN về AT-VS

- Nhà nƣớc ban hành các văn bản

- Xây dựng các chƣơng trình quốc gia về AT – VSLĐ

- Thanh tra, xử lý, khen thƣởng,..

1.2.4. Nội dung của công tác AT-VSLĐ

42

(3). Nội dung giáo dục huấn luyện về AT–VSLĐ và tổ

chức vận động quần chúng làm tốt công tác AT-VSLĐ

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức

- Đảm bảo các nguyên tắc an toàn

- Tổ chức tốt HĐ tự kiểm tra AT-VSLĐ tại đơn vị

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1

43

1. Trình bày các khái niệm điều kiện lao động, an toàn lao động,

vệ sinh lao động và bảo hộ lao động.

2. Trình bày mục đích, ý nghĩa và phân tích tính chất, nội dung

của công tác an toàn và vệ sinh lao động.

3. Liên hệ tại các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ ở Việt Nam

hiện nay.

Chƣơng 2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Tai nạn lao động

2.1.

Yếu tố nguy hiểm

2.2.

2.3.

Các biện pháp kỹ thuật an toàn lao động

2.4. ATLĐ với một số lĩnh vực có nguy cơ TNLĐ cao

2.1. Tai nạn lao động

2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động

2.1.2. Phân loại tai nạn lao động

2.1.3. Đánh giá tình hình tai nạn lao động

2.1.4. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ

trong doanh nghiệp

2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động

+ Là tai nạn

Khái niệm tai nạn lao động:

+ Gây tổn thƣơng cho NLĐ

+ Xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ LĐ

Điều 3- Luật AT,VSLĐ 2015

Những trường hợp được coi là tai nạn lao động

 Tai nạn xảy ra đối với NLĐ khi

 Đi từ nơi ở đến nơi làm việc

 Từ nơi làm việc về nơi ở vào

thời gian và tại địa điểm hợp lý.

 Nguyên nhân khách quan: Thiên

tai, hỏa hoạn gắn liền với thực

hiện công việc

 Trong quá trình lao động

2.1.2. Phân loại tai nạn lao động

 Theo mức độ tổn thƣơng đến cơ thể

 Theo ngành nghề sản xuất

 Theo nguyên nhân

 Theo độ tuổi và giới tính

(Thông tƣ 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012)

Theo mức độ tổn thương đến cơ thể

 TNLĐ làm chết ngƣời:

 TNLĐ nặng: Làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao

động > 61%

 TNLĐ TB: làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động

từ 21 - 60%

 TNLĐ nhẹ: Làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động

từ < 21%

(Mục đích: Chi trả mức trợ cấp cho phù hợp)

Theo ngành nghề sản xuất

 Do đặc điểm của các ngành nghề khác nhau

 Các ngành nghề có nguy cơ TLNĐ cao: Khai khoáng, vận tải

 Biện pháp phòng chống TLNĐ

(Mục đích: Xác định hưởng trợ cấp, tìm ra nguyên nhân tai nạn, tuyển

chọn NLĐ phù hợp)

Theo nguyên nhân

- Trang thiết bị máy móc, phƣơng tiện bảo hộ, phòng hộ lao

Nguyên nhân chủ quan

- Vi phạm quy trình kỹ thuật ATLĐ

Nguyên nhân khách quan

- Yếu tố tự nhiên xảy ra ngẫu nhiên: bão lụt, động đất…

(Đắm thuyền chở hàng do bão; cháy nhà xƣởng,..)

Mục đích: Tìm NN chính xác, khắc phục và xử lý kịp thời

Theo độ tuổi và giới tính

- TNLĐ Nam nhiều hơn nữ

- Đặc thù công việc

- Khác nhau về trình độ, độ tuổi, kinh nghiệm,…

- Tham gia nhiều lĩnh vực sản xuất

Mục đích: Có thể xác định được tỷ lệ nam nữ gặp phải rủi ro TNLĐ.

2.1.2. Đánh giá tình hình TNLĐ

Cách 1 Hệ số tần suất TNLĐ xác định theo số ngƣời bị TNLĐ tính trên 1.000 NLĐ K= (n x 1000)/N

K: Hệ số tần suất TNLĐ (‰) n: Số ngƣời bị TNLĐ của một đơn vị trong một khoảng thời gian N: Tổng số NLĐ tƣơng ứng với địa điểm, thời gian của n T: Số giờ làm việc của một NLĐ trong khoảng thời gian thống kê TNLĐ n tƣơng ứng.

Trường hợp tổng số NLĐ N bao gồm nhiều nhóm ngƣời: N x T = ∑ Ni x Ti

Ví dụ: DN có hệ số tần suất TNLĐ là 8,5‰.

(i = 1

m)

Cách 2 Hệ số tần suất TNLĐ xác định theo số ngƣời bị TNLĐ tính trên 1.000.000 giờ làm việc K=(n x 1.000.000)/(N x T)

2.2. Yếu tố nguy hiểm và chấn thƣơng trong lao động

2.2.1. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động

2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm

2.2.1.3. Phƣơng pháp kiểm soát yếu tố nguy hiểm

2.2.1.2. Phân loại yếu tố nguy hiểm

2.2.2 Chấn thương trong lao động

2.2.2.1. Khái niệm chấn thƣơng

2.2.2.2. Các nguyên nhân gây chấn thƣơng

2.2.1. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động

2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm

2.2.1.2. Phân loại yếu tố nguy hiểm

2.2.1.3. Phương pháp kiểm soát yếu tố nguy hiểm

2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm

Khái niệm

- Yếu tố nguy hiểm:

> Yếu tố gây mất an toàn

> Làm tổn thƣởng hoặc gây tử vong

(Tác động một cách bất ngờ, gây chết người

hoặc chấn thương NLĐ)

> Trong quá trình lao động

Các lĩnh vực SX tiềm ẩn yếu tố nguy hiểm

 Trong sử dụng các loại máy cơ khí  Lắp đặt sửa chữa và sử dụng điện  Lắp đặt sửa chữa và sử dụng thiết bị áp lực  Lắp đặt sửa chữa và sử dụng thiết bị nâng  Trong lắp máy và xây dựng  Trong ngành luyện kim  Trong sử dụng và bảo quản hoá chất  Trong khai thác khoáng sản  Trong thăm dò khai thác dầu khí  Trong nhà bếp, quán bar: nổ bình ga, chập điện,...

Phải có : Qui định tiêu chuẩn, quy chuẩn KTAT

2.2.1.2. Phân loại các yếu tố nguy hiểm

(1). Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học

(2). Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện

(3). Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất

(4). Nhóm yếu tố nguy hiểm nổ

(5). Nhóm yếu tố nguy hiểm về nhiệt

(1) Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học

 Các bộ phận cơ cấu truyền động

 Sự chuyển động của bản thân máy móc

 Các bộ phận chuyển động quay với tốc độ lớn

 Các bộ phận chuyển động tịnh tiến

 Vật rơi, đổ, sập

 Vật văng bắn

 Trơn, trƣợt ngã, …

 Hành xử thiếu văn hóa

(2) Nhóm yếu tố nguy hiểm về điện

 Điện giật

(Tùy theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ)

 Điện phóng

 Điện từ trƣờng

 Cháy do chập điện, sét đánh...

(3) Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất

(thể rắn, lỏng, khí và hơi)

 Gây nhiễm độc cấp tính (SO2, SO3, CO, CO2, NO2, H2S;

 Bỏng do hoá chất (độ 2, độ 3)

Hòa chất trong nhà hàng gây ảnh hƣởng tới NLĐ

(4) Nhóm yếu tố nguy hiểm nổ

- Nổ vật lý (Nổ nồi hơi, bình khí nén…)

- Nổ hóa học ( Nổ cháy xăng dầu, khí đốt, thuốc nổ,…)

- Nổ của kim loại nóng chảy

- Nổ vật liệu nổ ( Nổ chất nổ)

(5) Nhóm yếu tổ nguy hiểm về nhiệt

 Nguồn nhiệt: lò nung, bếp,..

 Môi chất ở thể rắn, lỏng, khí

 Nguy cơ: bỏng, cháy nổ,..

(Bỏng bô xe máy do bất cẩn trong khi sửa xe máy)

2.2.2. Phương pháp kiểm soát các yếu tố nguy hiểm

 Phƣơng pháp chủ yếu

- Đánh giá các yếu tố nguy hiểm so với quy định tại tiêu

chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

- Kiểm tra các thông số theo quy định

- Hoạt động kiểm định

- Quản lý, sử dụng máy móc,trang thiết bị

Hoạt động Kiểm định

với quy chuẩn kỹ thuật tƣơng ứng.

- Kiểm định: Đánh giá xác nhận sự phù hợp của sản phẩm

- Việc kiểm định đƣợc quy định nhƣ sau:

- Kiểm định ban đầu

- Kiểm định định kỳ

- Tổ chức kiểm định đƣợc chỉ định thực hiện.

- Kiểm định bất thƣờng

Thời gian thực hiện Đăng ký và kiểm định

- Đăng ký lại

- Đăng ký kiểm định trƣớc khi đƣa đối tƣợng vào sử dụng

- Khi chuyển đổi sở hữu

- Khi cải tạo, sửa chữa, thay đổi kết cấu chịu lực

- Khi chuyển vị trí lắp đặt

Đối với thiết bị máy cơ khí

 Che chắn các bộ phận truyền động  Biện pháp nối đất bảo vệ…  Sự đầy đủ của các thiết bị an toàn

Đối với thiết bị áp lực

Thời hạn kiểm định thiết bị

 Sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn

 Tình trạng kỹ thuật thực tế

 Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan

 Nơi đặt thiết bị

(Quyết định 67/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi, bình chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ thống điều chế nạp khí, chai chứa khí và đường ống dẫn hơi nước, nước nóng)

Đối với hệ thống chống sét và kho chứa

Chống sét:

- Kiểm tra, đánh giá sự hoàn hảo của các dây, cọc nối đất

- Theo dõi, dự báo thời tiết

Kho chứa:

- Sắp xếp và bố trí

- Chống đổ, chống cháy nổ

- Cửa thoát hiểm, hệ thống điện.

- Có các phƣơng tiện thiết bị PCCC

- Thời gian kiểm định - Tình trạng kỹ thuật thực tế - Tình trạng an toàn của thiết bị

- Hệ thống thoát nƣớc - Hệ thống điện - Khu vực đi lại, vận chuyển

- Hệ thống dây truyền dẫn điện - Hệ thống máy phát, thu - Hệ thống cơ sở vật chất, hỗ trợ

Đối với thiết bị, nhà xưởng, hệ thống điện

Đối với các thiết bị nâng, hạ Đối với nội bộ nhà xƣởng Đối với hệ thống điện

2.2.2. Chấn thương trong lao động

2.2.2.1. Khái niệm chấn thương

Chấn thương: Là thƣơng tích xảy ra đối với NLĐ trong

SX do không tuân thủ các yêu cầu về ATLĐ (Nhiễm độc cấp

1. Điện; 2. Phóng xạ; 3. Do phƣơng tiện vận tải; 4. Do thiết bị chịu áp lực; 5. Do thiết bị nâng, thang máy; 6. Nổ các vật liệu nổ; 7. Máy móc, thiết bị cán, cuốn, 8. Bỏng hóa chất;

9. Ngộ độc hóa chất; 10. Cháy nổ xăng dầu; 11. Sập đổ công trình; 12. Sập lò, sập đất đá ... 13. Cây hoặc vật đổ, đè, rơi; 14. Ngã cao, ngã từ trên cao xuống; 15. Chết đuối; 16. Các loại khác.

tính cũng coi như chấn thương). 16 yếu tố gây chấn thương

2.2.2.2. Các nguyên nhân gây chấn thương

(1). Nhóm nguyên nhân về kỹ thuật

(2). Nhóm nguyên nhân về tổ chức, quản lý

(3). Nhóm nguyên nhân vệ sinh công nghiệp

(1) Nhóm các nguyên nhân về kỹ thuật

 Quá trình công nghệ chứa đựng các yếu tố nguy hiểm, có hại.

 Thiết kế, kết cấu không đảm bảo

 Không thực hiện cơ khí hóa, tự động hóa

 Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy tắc kỹ

thuật an toàn.

(2) Nhóm các nguyên nhân tổ chức, quản lý

 Sắp xếp chỗ làm việc không hợp lý

 Lắp đặt máy móc thiết bị sai quy tắc an toàn.

 Mặt bằng SX, đƣờng đi lại, vận chuyển không an toàn.

 Bảo quản thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn.

 Không cung cấp cho NLĐ những phƣơng tiện cá nhân

 Tuyển dụng, phân công, giáo dục không đạt yêu cầu.

(3) Nhóm các nguyên nhân vệ sinh công nghiệp

 Vi phạm các yêu cầu vệ sinh

 Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian SX

 Điều kiện vi khí hậu xấu, vi phạm tiêu chuẩn cho phép

 Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý

 Tiếng ồn, rung động vƣợt tiêu chuẩn cho phép

 Phƣơng tiện bảo vệ cá nhân không đảm bảo

 VS tại máy và trong phân xƣởng không đúng quy định

 Địa hình, thời tiết

2.3. Các biện pháp kỹ thuật ATLĐ

An toàn lao động:

> Giải pháp phòng chống

> Các yếu tố nguy hiểm

> Không xảy ra thƣơng tật/tử vong

> Trong quá trình lao động

(Điều 3, Luật AT,VSLĐ, 2015)

2.3. Các biện pháp kỹ thuật ATLĐ

2.3.2. BP che chắn AT

2.3.1. BP an toàn đối với bản thân người LĐ

2.3.3. BP SD thiết bị và cơ cấu phòng ngừa

2.3.5. BP đảm bảo khoảng cách và kích thước AT

2.3.4. BP SD các báo hiệu và tín hiệu AT

2.3.6. BP thực hiện cơ khí hóa, tự động hóa và

2.3.7. BP trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

2.3.8. BP thực hiện kiểm nghiệm dự phòng thiết bị

2.3.1. BP an toàn với bản thân người lao động

 Mục đích: dự phòng các yếu tố liên quan đến con ngƣời

 Yêu cầu:

 Thực hiện thao tác, tƣ thế LĐ phù hợp, đúng nguyên tắc.

 Bảo đảm không gian vận động, thao tác tối ƣu.

 Đảm bảo các điều kiện LĐ thị giác, thính giác.

 Đảm bảo tâm lý phù hợp, tránh quá tải, căng thẳng

2.3.2. BP che chắn an toàn

- Cách ly vùng nguy hiểm đối với NLĐ

Mục đích:

- Ngăn cản văng bắn, mảnh vỡ bánh đà, đá mài,..

- Ngăn ngừa đƣợc tác động xấu do thiết bị SX gây ra;

Yêu cầu:

- Không gây trở ngại cho thao tác của NLĐ;

- Dễ dàng tháo lắp, sửa chữa khi cần thiết.

- Không ảnh hƣởng đến NSLĐ, công suất của thiết bị;

Các thiết bị che chắn an toàn: (Cố định, tạm thời,..).

2.3.3. BP sử dụng thiết bị và cơ cấu phòng ngừa

Khái niệm: Là các phương tiện kỹ thuật an toàn tự động ngắt chuyển

động, hoạt động của máy khi một số thông số kỹ thuật nào đó vượt

quá giới hạn quy định cho phép.

Nguyên tắc: Dựa vào nguyên lý: cơ học, quang học, từ và điện.

Mục đích

- Loại trừ/ngăn chặn nguy cơ tai nạn

- Tính toán, thiết kế, chế tạo,… đúng tiêu chuẩn, KTAT

2.3.4. BP sử dụng các tín hiệu, báo hiệu an toàn

Mục đích

- Báo trƣớc những nguy hiểm có thể xảy ra

- Hƣớng dẫn các thao tác cần thiết

- Nhận biết qui định về kỹ thuật và KTAT

Yêu cầu đối với tín hiệu, báo hiệu

- Dễ nhận biết

- Khả năng nhầm lẫn thấp, độ chính xác cao

- Dễ thực hiện, phù hợp với tập quán

Phân loại biển báo, tín hiệu

Màu sắc, âm thanh, hình vẽ, đồng hồ,..

2.3.5. BP đảm bảo khoảng cách và kích thước an toàn

Khoảng cách an toàn:

Là Khoảng không gian nhỏ nhất giữa NLĐ và các loại phƣơng

tiện, thiết bị.

(Khoảng cách AT - VSLĐ: Tùy theo cơ sở SX, lĩnh vực)

Yêu cầu:

- Tùy thuộc vào quá trình công nghệ, loại thiết bị

- Khoảng cách an toàn rất cần chính xác

2.3.6. BP thực hiện cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa

khiển từ xa.

Khái niệm: Các trang thiết bị cơ khí hóa, tự động hóa và điều

Mục đích: Giải phóng NLĐ khỏi khu vực nguy hiểm, độc hại

Cơ cấu điều khiển: có thể là các nút mở máy, đóng máy, hệ

thống tay gạt, vô lăng điều khiển.

- Khoá liên động

- Phanh hãm

- Điều khiển từ xa

2.3.7. BP trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

- Là phƣơng tiện dùng để phòng ngừa

Khái niệm

- Là những dụng cụ, phƣơng tiện cần thiết

Nguyên tắc trang bị PTBVCN

- PTBVCN trang bị cho NLĐ phải đảm bảo:

+ Dễ dàng trong SD, bảo quản và không gây tác hại khác.

+ Phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả

Phân loại: Đầu, mặt, chân tay, ,..

2.3.8. BP thực hiện kiểm nghiệm dự phòng thiết bị

Khái niệm: Kiểm nghiệm độ bền, độ tin cậy của máy, thiết bị,

Mục đích: Đánh giá chất lƣợng của thiết bị

Yêu cầu t/hiện: Kiểm nghiệm dự phòng đƣợc tiến hành định kỳ,

hoặc sau những kỳ sửa chữa, bảo dƣỡng.

Duy trì tốt việc bảo dƣỡng máy móc

2.4. ATLĐ đối với một số lĩnh vực có nguy cơ TNLĐ cao

2.4.1. An toàn cháy nổ

2.4.2. An toàn điện

2.4.1. An toàn cháy, nổ

2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ

2.4.1.2. Nguyên nhân gây cháy nổ

2.4.1.3. Phòng chống cháy, nổ

2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ

sự cháy

- Than - Gỗ - Tre - Xăng - Dầu

- Ngọn lửa trần - Tàn thuốc lá - Chập điện - Tia lửa điện - Ma sát

Chất mang oxi (ôxy trong không khí > 14-15%)

2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ

- Cháy: là trường hợp xảy ra sự cháy không kiểm soát

được có thể gây thiệt hại về người, tài sản.

chất rắn hoặc hàng hoá, vật tƣ dễ xảy ra cháy, nổ.

Theo Điều 3 Luật Phòng cháy chữa cháy

- Chất nguy hiểm về cháy, nổ: là chất lỏng, chất khí,

2.4.1.2. Nguyên nhân và phân loại cháy nổ

 Nguyên nhân gây cháy nổ: vi phạm các điều kiện an toàn.

 Phân loại nguyên nhân gây cháy nổ

 Tự bốc cháy:  Do nhiệt độ cao  Do ma sát  Do tác dụng của hoá chất  Do sét đánh chập điện, đóng cầu dao điện  Do sử dụng các thiết bị có nhiệt độ cao  Do độ bền thiết bị không đảm bảo  Do ngƣời SX thao tác không đúng quy định:

(Tự bốc cháy: Gỗ thông 250oC, giấy 184oC, vải sợi hoá học 180o )

2.4.1.3. Phòng cháy

Ngày 04 tháng 10 “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy”

 Điều kiện an toàn phòng cháy: là các điều kiện mà khi đó

 Cụ thể:

 Thiếu thành phần cho sự phát sinh ra cháy.

 Ôxy để tạo ra hệ thống cháy không đủ.

 Nguồn nhiệt không đủ để bốc cháy môi trƣờng cháy.

 Thời gian tác dụng của nguồn nhiệt không đủ để bốc cháy

khả năng phát sinh ra cháy bị loại trừ

2.4.1.3. Phòng cháy

 Mục đích:

 Đề phòng sự phát sinh ra cháy;

 Ngăn cản sự phát triển ngọn lửa;

 Thoát ngƣời và đồ đạc quý

 Tạo điều kiện cho đội cứu hoả

2.4.1.3. Phòng cháy

 Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy

(Điều 4, Luật PCCC)

- Huy động sức mạnh của toàn dân.

- Lấy phòng ngừa là chính

- Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lƣợng, phƣơng tiện,

- Giải quyết bằng lực lƣợng, phƣơng tiện tại chỗ.

2.4.1.3. Phòng cháy

(1) Biện pháp phòng cháy phi kỹ thuật

- Tuyền truyền luật PCCC

(Điều 5 luật PCCC 2001)

(2). Biện pháp phòng cháy kỹ thuật

- Nguyên lý phòng chống cháy nổ:

- Giải pháp phòng chống cháy nổ: Hạn chế chất cháy,

chuẩn bị phƣơng tiện PCCC, …

- Biện pháp cơ bản phòng cháy (Điều 14 Luật PCCC)

- Thực hiện các YC cơ bản (Điều 20 Luật PCCC)

- Biện pháp đặc thù về PCCC cho từng đối tƣợng

2.4.1.4. Chữa cháy

 Biện pháp cơ bản trong chữa cháy (Điều 30 Luật PCCC)

 Huy động nhanh nhất các lực lƣợng, phƣơng tiện để dập

 Tập trung cứu ngƣời, cứu tài sản và chống cháy lan.

 Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.

tắt ngay đám cháy.

2.4.1.4. Chữa cháy

 Các công việc chữa cháy:

 Huy động, triển khai lực lƣợng, phƣơng tiện chữa cháy;

 Thông báo cháy (chuông, điện thoại)

 Ngắt cầu giao điện và các thiết bị điện

 Gọi đội cứu hỏa (114)

 Cứu ngƣời, cứu tài sản;

 Sử dụng thiết bị chữa cháy, chống cháy lan;

 Tổ chức thoát nạn nếu không có khả năng dập cháy

 Các HĐ khác: tập trung, điểm danh, đề phòng mắc kẹt

Các chất chữa cháy

 Chất chữa cháy là những chất đưa vào đám cháy

nhằm dập tắt nó.

 Các chất chữa cháy:

 Nƣớc, bụi nƣớc, hơi nƣớc;

 Bọt chữa cháy;

 Bột chữa cháy;

 Các chất halogen;

 Các chất khí trơ.

Phương tiện chữa cháy

 Xe chữa cháy chuyên dụng (dụng cụ, nước, chất bột)

 Hệ thống vòi rồng cứu hoả

 Phƣơng tiện báo và chữa cháy tự động

 Các trang bị chữa cháy tại chỗ

2.4.2. An toàn điện

a. Tác hại của tai nạn điện

c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện

b. Nguyên nhân gây cháy nổ

a. Tác hại của tai nạn điện

 Tác hại nhiều dạng:

 Gây bỏng,

 Phá vỡ các mô,

 Làm gãy xƣơng,

 Gây tổn thƣơng mắt,

 Phá huỷ máu,

 Làm liệt hệ thống thần kinh,...

 Tai nạn điện giật có thể phân thành 2 mức;

 Chấn thƣơng điện (tổn thƣơng bên ngoài các mô)

 Sốc điện (tổn thƣơng nội tại cơ thể).

 Tai nạn điện có thể xảy ra khi:

 Tiếp xúc

 Tiếp xúc bộ phận kết cấu kim loại của thiết bị điện

 Chịu điện áp ở chỗ dòng điện rò trong đất.

 Bất ngờ đóng điện vào thiết bị

 Thiết bị hỏng, rò rỉ điện

 Thiếu trang thiết bị bảo vệ cá nhân

 Biện pháp che chăn an toàn không đảm bảo

 Thiết bị điện không phù hợp với ĐKSX

b. Nguyên nhân gây cháy nổ

 Quy tắc chung:

+ Che chắn

c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện

+ Sử đụng đúng điện áp

+ Đúng thiết bị, an toàn

+ Kiểm tra vận hàng

+ Dự phòng

 Các BP chủ động:

 ĐB tốt cách điện của thiết bị điện

 ĐB khoảng cách AT, bao che, rào chắn

 SD điện áp an toàn, điện áp thấp, máy biến áp cách ly.

 SD tín hiệu, biển báo

 Các BP để ngăn ngừa, hạn chế tai nạn điện:

 Đề phòng điện rò ra các bộ phận khác

 SD máy cắt an toàn

 SD các phƣơng tiện bảo vệ, dụng cụ phòng hộ

c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện

c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện

 Cấp cứu ngƣời bị điện giật

Thời gian (phút) 1 2 3 4 5 6 10

10

rất ít

 Nạn nhân chạm vào điện hạ áp: Cắt nguồn điện

 Nạn nhân nắm chặt vào dây điện: Kéo hoặc gỡ nạn nhân ra

 Nạn nhân bị chạm hoặc bị phóng điện từ thiết bị có điện áp cao

 Nạn nhân đang làm việc ở đƣờng dây trên cao

(Hô hấp nhân tạo)

98 90 70 50 25 Khả năng cứu sống (%)

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2

công tác ATLĐ. Liên hệ trong các DNTMDV.

1. Trình bày khái niệm, phân loại TNLĐ và mục đích ý nghĩa của

2. Trình bày khái niệm, phân loại, phƣơng phƣơng pháp xác định

các yếu tố nguy hiểm. Liên hệ trong các DNTMDV.

3. Trình bày khái niệm, phân tích nguyên nhân gây chấn thƣơng và các biện pháp kỹ thuật ATLĐ. Liên hệ trong các DNTMDV.

5. Trình bày tác hại, nguyên nhân gây ra tai nạn điện và các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn điện trong các DNTMDV.

4. Kể tên một số lĩnh vực có nguy cơ cháy nổ cao. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biện pháp phòng, chống cháy nổ trong các DNTMDV. Liên hệ tại một DNTMDV.

Chƣơng 3. VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

107

NỘI DUNG

3.1

Tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp

3.2

Biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề nghiệp

3.1. Tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp

108

3.1.1. Tác hại nghề nghiệp

3.1.2. Bệnh nghề nghiệp

Kiến thức

- Người lao động

- Điều kiện làm việc

- Yếu tố có hại - Tác động

- Bệnh nghề nghiệp - Tâm lý ngƣời lao động

3.1.1. Tác hại nghề nghiệp

109

a. Khái niệm:

Tác hại nghề nghiệp là:

+ Ảnh hƣởng xấu

+ Các yếu tố có hại

+ Sức khỏe/khả năng làm việc

(Mỗi ngành nghề có các yếu tố có hại là khác nhau)

+ Ngƣời lao động

b. Yếu tố có hại trong lao động

110

Khái niệm

Yếu tố có hại:

+ Là yếu tố của điều kiện LĐ

+ Không thuận lợi/vƣợt giới hạn tiêu chuẩn

+ Sức khỏe/khả năng làm việc giảm/ BNN

(Sự tác động từ từ, kéo dài và gây BNN)

+ Ngƣời lao động

c. Phân loại yếu tố có hại

111

Nhóm 1: Yếu tố liên quan đến môi trƣờng làm việc

Nhóm 2: Yếu tố liên quan đến tâm sinh lý NLĐ

 LĐ thể lực nặng nhọc

 Các yếu tố vật lý

 Tƣ thế LĐ gò bó

 Các yếu tố hóa học

 Tâm lý, XH

 Các yếu tố sinh vật học

 Căng thẳng

 Điều kiện vệ sinh kém

 Tính chất đơn điệu của CV

3.1.2. Bệnh nghề nghiệp

112

a. Khái niệm

Bệnh nghề nghiệp:

+ Bệnh phát sinh trong LĐ

+ ĐK làm việc có hại

+ Sức khỏe/khả năng làm việc giảm/ BNN

(Điều 3- Luật AT,VSLĐ và theo WHO)

+ Ngƣời lao động

3.1.2. Bệnh nghề nghiệp

113

b. Đặc điểm bệnh nghề nghiệp

- BNN có thể xảy ra cấp tính hoặc mãn tính

- Một số BNN không chữa khỏi và để lại di chứng.

- BNN có thể phòng tránh đƣợc.

- BNN mang tính chất đặc trƣng của một nghề

(Môi trường làm việc khác nhau, BNN khác nhau)

- BNN có gắn với môi trƣờng LV

3.1.2. Bệnh nghề nghiệp

114

 Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản

 Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

 Nhóm III: Các BNN do yếu tố vật lý

 Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

 Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

(Bộ Y tế Việt Nam phối hợp Bộ LĐTBXH quy định)

c. Phân loại bệnh nghề nghiệp

 Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản

115

Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp

Thông tƣ 08

Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng)

Thông tƣ 08

Bệnh bụi phổi bông

Thông tƣ 29

Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp Quyết định 167

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp

Quyết định 27

Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp

Thông tƣ 42

Bụi phổi-Talc nghề nghiệp

Thông tƣ 44

 Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

116

Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì

TT 08

TT 08

Bệnh nhiễm độc benzen

TT 08

Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân

TT 08

Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

TT 29

Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)

QĐ 167

Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp

QĐ 167

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

QĐ 27

Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp

QĐ167

Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp

 Nhóm III: Các BNN do yếu tố vật lý

117

Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ Thông tƣ 08

Bệnh điếc do tiếng ồn Thông tƣ 08

Bệnh rung chuyển nghề nghiệp Thông tƣ 29

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân Thông tƣ 42

(Quang tuyến X là sóng điện từ, mắt thường không nhìn thấy)

Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp Quyết định 167

 Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

118

Thông tƣ 29

Bệnh sạm da nghề nghiệp Thông tƣ 29

Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp Quyết định 27

Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp

(Nguyên nhân chủ yếu do tiếp xúc trực tiếp với yếu tố có hại)

Quyết định 27

 Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

119

Bệnh lao nghề nghiệp

Thông tƣ 29

Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp Thông tƣ 29

Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp Thông tƣ 29

(Bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp thường để lại di chứng)

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp Thông tƣ 42

3.2. Biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề nghiệp

120

NỘI DUNG

3.2.1. Vi khí hậu

3.2.2. Tiếng ồn

3.2.4. Ánh sáng

3.2.3. Rung động

3.2.5. Bức xạ và phóng xạ

3.2.6. Bụi

3.2.8. Các yếu tố vi sinh vật độc hại

3.2.7. Hóa chất độc hại

3.2.9. Các yếu tố về cƣờng độ, tƣ thế và tính chất đơn điệu

3.2.1. Vi khí hậu

121

a. Khái niệm

Vi khí hậu:

- Trong khoảng không gian làm việc

- Trạng thái lý học của không khí

+ Nhiệt độ

+ Bức xạ nhiệt

+ Độ ẩm

+ Tốc độ chuyển động của không khí

Bảng 3.1. Tiêu chuẩn vi khí hậu cho phép ở các cơ sở SX (Tiêu chuẩn VSLĐ của Bộ Y tế)

122

Nhiệt độ không khí

Độ ẩm

Tốc độ

Loại

Cƣờng độ

(0oC)

Mùa

không khí

không khí

bức xạ nhiệt

(%)

(m/s)

Tối đa Tối thiểu

20

0,2

Nhẹ

35 – khi tiếp xúc 50% diện

tích cơ thể con ngƣời

18

0,4

TB

Mùa

≤ 80

lạnh

700 – khi tiếp xúc 25%

16

0,5

Nặng

diện tích cơ thể con ngƣời

Nhẹ

34

100 – khi tiếp xúc 25%

Mùa

≤ 80

1,5

TB

32

diện tích cơ thể con ngƣời

nóng

Nặng

30

3.2.1. Vi khí hậu

123

(1). Biện pháp dự phòng

(2). Biện pháp kỹ thuật

(3). Biện pháp tổ chức

(4). Biện pháp y tế

(Trong doanh nghiệp thường áp dụng tất cả các biện pháp)

c. Biện pháp cải thiện điều kiện vi khí hậu xấu

3.2.1. Vi khí hậu

124

b. Tác hại vi khí hậu

Tác hại khi làm việc ở nhiệt độ cao - Sự tuần hoàn máu mạnh hơn - Tần suất hô hấp tăng - Sự thiếu hụt ôxi tăng - Mất nhiều mồ hôi - Say nắng, co giật, mất trí nhớ

Tác hại khi làm việc ở nhiệt độ thấp

- Tê cóng, làm việc thiếu chính xác - Cảm lạnh, bệnh về hô hấp

(Nơi có độ ẩm thấp/cao: NLĐ bị ảnh hưởng là khác nhau)

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

125

a. Khái niệm

- Là tập hợp âm thanh

- Cƣờng độ và tần số

- Phát sinh trong lao động

- Ảnh hƣởng/ tác động

(Âm thanh từ máy xay thức ăn, xay sinh tố, máy làm đá,..)

- Ngƣời lao động

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

126

b. Cƣờng độ âm thanh

- Là lƣợng năng lƣợng

- Truyền đi trong một đơn vị thời gian

- Đơn vị đo: Dexiben (dB)

- Cƣờng độ âm thanh ảnh hƣởng thính giác: 90 - 140dB

- Khoảng cảm thụ âm thanh: 0 – 180 dB

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

127

c. Tần số tiếng ồn

Là số lần rung động trong 1 giây

+ Đơn vị tính là Hertz (Hz).

+ Ngƣỡng 16 -20.000 Hz,

+ Mức nghe bình thƣờng từ 500 - 5.000 Hz

d. Phân loại tiếng ồn theo tần số

+ Tiếng ồn tần số thấp: dƣới 300Hz

+ Tiếng ồn tần số TB: 300 – 1000Hz

+ Tiếng ồn tần số cao: trên 3000Hz

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

128

e. Phân loại tiếng ồn theo tần số

+ Phổ gián đoạn

+ Phổ hỗn hợp

+ Phổ liên tục,

f. Nguồn phát sinh tiếng ồn + Hoạt động giao thông

+ Thi công xây dựng

+ Tiếng ồn công nghiệp

+ Tiếng ồn sinh hoạt

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

129

g. Tác hại của tiếng ồn

(Tác động lên cơ quan thính giác)

+ Mệt mỏi

+ Điếc nghề nghiệp

(Phụ thuộc vào cường độ, tần số, thời gian)

+ Thích nghi

3.2.2. Tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa

130

(1). BP loại trừ nguồn phát sinh ra tiếng ồn

(2). BP Dùng PTBVCN

(3). BP Chế độ LĐ hợp lý

(4). BP cách ly tiếng ồn và hút âm

(Phụ thuộc vào cường độ, tần số, thời gian)

h. Biện pháp phòng chống tiếng ồn

3.2.3. Rung động

131

- Là hiện tƣợng cơ học

- Động cơ, thiết bị máy móc

- Tác động lên ngƣời lao động

- Ảnh hƣởng tới sức khỏe/khả năng lao động

a. Khái niệm

b. Nguyên nhân

- Do các động cơ nổ;

- Do các dụng cụ cầm tay bằng khí nén tạo ra

3.2.3. Rung động

132

 Rung toàn thân

 Rung cục bộ

c. Phân loại rung động

3.2.3. Rung động

133

d. Tác hại của rung động

- Thay đổi chức năng tuyến giáp

- Thay đổi hoạt động của tim

- Bệnh đau xƣơng khớp

- Tổn thƣơng huyết quản

 Bệnh nghề nghiệp

- Thính giác mệt mỏi

3.2.3. Rung động

134

(1). Biện pháp kỹ thuật

e. Biện pháp chống rung

(2). Biện pháp tổ chức SX

(3). Biện pháp phòng hộ cá nhân

(4). Biện pháp y tế

3.2.4. Ánh sáng

135

a. Khái niệm

- Là dòng photon của nhiều bức xạ

- Có bước sóng từ 380 – 760 λ

- Lan truyền trong không gian

- (đỏ, da cam, vàng, lục,lam, chàm, tím)

3.2.4. Ánh sáng

136

b. Độ rọi (hay độ chiếu sáng của bề mặt)

thông đổ lên một bề mặt xác định; đƣợc tính bằng tỷ số quang

Độ rọi E là mật độ quang thông bề mặt tức là quang

thông đối với diện tích bề mặt đƣợc chiếu sáng.

E = F/S

F :quang thông (lm - luymen);

E: độ rọi (lx - lux);

S :diện tích (m2)

3.2.4. Ánh sáng

137

 Đảm bảo độ sáng đầy đủ cho thi công

 Không có bóng đen và sự tƣơng phản lớn.

 Ánh sáng đƣợc phân bố đều

 Ánh sáng phải chiếu đúng xuống công cụ

 Hệ thống chiếu sáng phải tối ƣu về mặt kinh tế.

c. Yêu cầu chiếu sáng hợp lý

3.2.4. Ánh sáng

138

 Ánh sáng thấp (thiếu): Mắt bị mệt mỏi, căng thẳng, chậm

d. Tác hại của chiếu sáng không hợp lý

 Ánh sáng quá chói: Gây lóa mắt, nhức mắt, giảm thị lực, đục

phản xạ thần kinh, sinh loạn thị, cận thị.

 Ánh sáng không phù hợp: Giảm sự thụ cảm của mắt (phân

nhân mắt;

biệt các vật bị nhầm lẫn, dẫn đến làm sai các động tác)

3.2.4. Ánh sáng

139

 Ánh sáng tự nhiên

 Ánh sáng hỗn hợp

 Ánh sáng nhân tạo

e. Nguồn sáng

3.2.5. Bức xạ và phóng xạ

140

 Bức xạ nhiệt là hiện tượng vật lý gây phát ra tia

hồng ngoại, tia tử ngoại

- Bức xạ hồng ngoại, bức xạ tử ngoại

 Phóng xạ là dạng đặc biệt của bức xạ.

- Bức xạ ion hóa

a. Khái niệm

3.2.5. Bức xạ và phóng xạ

141

 Bức xạ:Chóng mặt, đau đầu, giảm thị lực  BNN

 Phóng xạ: Nhiễm độc, rối loại thần kinh, tổn thƣơng

b. Tác hại

c. Biện pháp phòng chống

- An toàn khi làm việc với nguồn kín

- Các BP về tổ chức

- An toàn khi làm việc với nguồn hở:

- Khám sức khỏe định kỳ

3.2.6. Bụi

142

a. Khái niệm

- Kích thƣớc khác nhau

- Tập hợp nhiều hạt vật chât

- Tổn tại lơ lửng trong không khí

b. Phân loại

- Theo nguồn gốc

- Theo kích thƣớc

3.2.6. Bụi

143

c. Tác hại của bui

- Đối với sản xuất

(Hỏng máy móc, thiết bị,…)

- Đối với sức khỏe NLĐ

(Bệnh về hô hấp, BNN,..)

- Bệnh bụi phổi sillic

d. Một số bệnh thƣờng gặp

- Bệnh bụi phổi Sillicat

- Bệnh bụi phổi do bụi than

- Bệnh bụi phổi bông do thực vật

- Bệnh bụi phổi do bụi nhôm

3.2.6. Bụi

144

e. Phòng và chống bụi

- Biện pháp kỹ thuật

- Biện pháp tổ chức

- Biện pháp y tế

- Biện pháp cá nhân người lao động

- Biện pháp khác

3.2.7. Hóa chất độc hại

145

a. Khái niệm

- Độc đối với con người

- Chất dùng trong công nghiệp

- Trạng thái Rắn, Lỏng, Khí

- Qua đường tiêu hóa

b. Cách thức nhiễm độc

- Qua đường hô hấp

- Qua da

3.2.7. Hóa chất độc hại

146

c. Tính độc hại của các hoá chất phụ thuộc vào:

- Nồng độ,

- Loại hoá chất,

- Thời gian mà NLĐ tiếp xúc với nó.

- Các chất độc càng dễ tan vào nƣớc thì càng độc

d. Khi hóa chất vào cơ thể

- Tích tụ trong nội tạng

- Thải ra khỏi cơ thể

- Tham gia quá trình sinh hóa

3.2.7. Hóa chất độc hại

147

 Nhóm 1: Chất gây bỏng, kích thích da, niêm mạc

 Nhóm 2: Chất kích thích đƣờng hô hấp trên và phế quản

 Nhóm 3: Chất làm ngƣời bị ngạt

 Nhóm 4: Chất độc đối với hệ thần kinh

 Nhóm 5: Các chất gây độc với cơ quan nội tạng

e. Các nhóm hóa chất độc

3.2.7. Hóa chất độc hại

148

 Biện pháp kỹ thuật

 Biện pháp y tế

 Biện pháp phòng hộ cá nhân

 Biện pháp cấp cứu

f. Các biện pháp phòng tránh

3.2.8. Các yếu tố vi sinh vật có hại

149

Bao gồm: vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký

a. Khái niệm:

sinh trùng, côn trùng, nấm mốc.

 ở các thức ăn ôi thiu;

 các gia súc, gia cầm nuôi nhốt;

 các loại côn trùng nhƣ: ruồi, gián, kiến, chuột…;

 ở các vật dụng không đảm bảo vệ sinh;

 ở khu vực chứa rác thải và ở các góc tối có độ ẩm cao.

b. Nơi tồn tại và lây bệnh

3.2.8. Các yếu tố vi sinh vật có hại

150

 Mắc bệnh về đƣờng ruột, đƣờng tiêu hoá

 Đau đầu, buồn nôn,

 Ngộ độc thực phẩm…

c. Tác hại

d. Biện pháp phòng tránh

- Xử lý nƣớc thải

- Thu gom và xử lý rácd

- Các biện pháp vệ sinh

3.2.9. Các yếu tố về cường độ,

tư thế và tính chất đơn điệu trong LĐ

151

 Khái niệm (trạng thái tạm thời của cơ thể xảy ra sau một thời

a. Mệt mỏi trong lao động

 Nguyên nhân mệt mỏi (Tổ chức lao động, chế độ ăn uống,

gian lao động nhất định thể hiện)

tính chât công việc, bố trí công việc, căng thẳng, lao động

mới,..)

3.2.9. Các yếu tố về cường độ,

tư thế và tính chất đơn điệu trong LĐ

152

 Tác hại khi mệt mỏi

 Cảm giác buồn chán, khó chịu

 Rối loạn thần kinh, ảnh hƣởng đến toàn bộ cơ thể

Biện pháp phòng chống mệt mỏi

- Cơ giới hóa, tự động hóa

- Khẩu phần ăn, hoạt động thể dục thể thao

- Tổ chức công việc, bố trí lao động,

- Tâm lý, mối quan hệ gia đình, xã hội

3.2.9. Các yếu tố về cường độ,

tư thế và tính chất đơn điệu trong LĐ

153

b. Tƣ thế lao động

- Khái niệm

- Ảnh hƣởng tới ngƣời lao động

- Biện pháp đề phòng

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3

1. Trình bày khái niệm, các yếu tố có hại. 2. Trình bày khái niệm và phân loại bệnh nghề nghiệp. 3. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa vi khí hậu

xấu.

4. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa tiếng ồn. 5. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa rung động. 6. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa chiếu sáng

không hợp lý.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3

7. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa bức xạ và

phóng xạ.

8. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa bụi. 9. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa các hóa

chất độc.

10. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa các yếu tố

vi sinh vật có hại.

11. Khái niệm, tác hại và biện pháp phòng ngừa các yếu tố về cƣờng độ, tƣ thế và tính chất đơn điệu trong lao động.

Chƣơng 4. QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

156

NỘI DUNG

4.1

Tổ chức bộ máy quản lý công tác AT – VSLĐ trong DN

4.2

Tổ chức thực hiện công tác AT – VSLĐ trong DN

4.3

Tổ chức điều hành công tác AT – VSLĐ trong DN

4.1. Tổ chức bộ máy quản lý công tác AT – VSLĐ trong DN

157

Sơ đồ bộ máy AT - VSLĐ AT – VSLĐ trong DN

4.1.1. Hội đồng công tác AT-VSLĐ

Tổ chức

 Quy mô cơ sở SXKĐ để thành lập hội đồng

 Hội đồng là tổ chức phối hợp và tƣ vấn hoạt động

 Hội đồng do NSDLĐ ra quyết định thành lập

 Thành viên của Hội đồng là CB y tế và CB kỹ thuật của DN.

 Chủ tịch HĐ (thường là PGĐ phụ trách kỹ thuật)

 Phó chủ tịch HĐ (thường là CT Công đoàn)

 Ủy viên thƣờng trực kiêm thƣ ký HĐ

 Ủy viên

4.1.1. Hội đồng công tác AT-VSLĐ

Nhiệm vụ, quyền hạn

 Phối hợp

 Tham gia, tƣ vấn cho NSDLĐ

 Tổ chức kiểm tra

 Có quyền yêu cầu ngƣời quản lý SXKD thực hiện các

phát hiện.

biện pháp loại trừ các nguy cơ mất AT-VSLĐ nếu kiểm tra

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

Tổ chức

Cơ sở LĐ phải thành lập bộ phận AT-VSLĐ

Dƣới 300 LĐ: có ít nhất 1 cán bộ kiêm nhiệm

Từ 300 - 1.000 LĐ: có ít nhất 1 cán bộ chuyên trách

Trên 1.000 LĐ: Phải thành lập phòng, ban hoặc bố trí tối thiểu 2 cán bộ

chuyên trách.

 Do NSDLĐ ra quyết định thành lập

 Chọn từ những cán bộ đủ điều kiện:

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

6. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, tiêu chuẩn AT-VSLĐ trong DN và đề xuất biện pháp khắc phục những tồn tại. 7. Điều tra và thống kê các vụ TNLĐ xảy ra trong DN. 8. Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyết kịp thời các đề xuất, kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra. 9. Dự thảo trình lãnh đạo DN ký các báo cáo về AT-VSLĐ theo quy định hiện hành. 10. Thƣờng xuyên phải đi sát các bộ phận SX, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các biện pháp ngăn ngừa TNLĐ, BNN.

10 Nhiệm vụ của phòng (ban), cán bộ chuyên trách về AT-VSLĐ 1. Phối hợp với bộ phận tổ chức LĐ xây dựng nội quy, quy chế quản lý công tác AT-VSLĐ của DN. 2. Phổ biến các nội dung liên quan đến AT-VSLĐ đến các cấp và NLĐ; đề xuất việc tổ chức, theo dõi, đôn đốc các hoạt động tuyên truyền về AT-VSLĐ 3. Dự thảo kế hoạch AT-VSLĐ hàng năm. 4. Phối hợp với bộ phận tổ chức LĐ xây dựng quy trình, biện pháp nhằm đảm bảo AT-VSLĐ. Phối hợp với bộ phận liên quan tổ chức huấn luyện về AT-VSLĐ cho NLĐ. 5. Phối hợp với bộ phận y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi trƣờng lao động, theo dõi tình hình BNN, TNLĐ, đề xuất với NSDLĐ các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khoẻ NLĐ.

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

3 Quyền hạn của phòng (ban), cán bộ chuyên trách về AT-VSLĐ

Quyền hạn

1. Tham dự các cuộc họp giao ban SX

2. Tham gia ý kiến về AT-VSLĐ

3. Có quyền ra lệnh tạm thời đình chỉ công việc đồng thời báo cáo NSDLĐ.

4.1.3. Bộ phận y tế

Tổ chức

- Thƣờng trực theo ca SX, sơ và cấp cứu có hiệu quả - Tùy thuộc vào số LĐ và tính chất đặc điểm tổ chức

Tổ chức BP y tế tại các DN có nhiều yếu tố độc hại

Cán bộ y tế

1 y tá. ít nhất một y sĩ (hoặc trình độ tƣơng đƣơng)

một bác sĩ và một y tá

một bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có một y tá

Số NLĐ trực tiếp Dƣới 150 lao động Từ 150 đến 300 lao động Từ 301 đến 500 lao động Từ 501 đến 1.000 lao động Trên 1.000 lao động

thành lập trạm y tế (hoặc ban, phòng) riêng

4.1.3. Bộ phận y tế

Nhiệm vụ

2. Kiểm tra

1. Huấn luyện

3. Phối hợp

5. Theo dõi tình hình

4. Theo dõi và hƣớng dẫn việc tổ chức

6. Quản lý hồ sơ

7. Tham gia điều tra

8. Giám định thƣơn g tật

9. Đăng ký với cơ quan

10. Xây dựng chế độ báo cáo

4.1.3. Bộ phận y tế

Quyền hạn

1. Đƣợc tham gia các cuộc họp

2. Ra lệnh đình chỉ công việc khi phát hiện nguy cơ đe

doạ nghiêm trọng sức khoẻ NLĐ.

3. Đƣợc tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch

với cơ quan y tế địa phƣơng, ngành

4. Đƣợc SD con dấu riêng theo mẫu quy định của

ngành y tế để giao dịch trong chuyên môn nghiệp vụ.

4.1.4. Mạng lưới ATVS viên

Tổ chức

Yêu cầu

1.

2. Am hiểu về công việc và

 Thành lập theo thỏa thuận giữa NSDLĐ với Ban chấp hành CĐ cơ sở; và phối hợp ra quyết định;

nghiệp vụ AT-VSLĐ;

 Tổ chức CĐ quản lý hoạt động

Là NLĐ trực tiếp SX và đƣợc tổ SX bầu;

3. Nhiệt tình, nguyên tắc và gƣơng mẫu về AT-VSLĐ;

4. ATVSV không phải

của mạng lƣới ATVSV

 Mỗi tổ SX phải có ít nhất một ATVSV (không phải là tổ trƣởng)

trƣởng SX;

 Đối với các công việc làm phân tán theo nhóm thì nhất thiết mỗi nhóm phải có một ATVSV.

5. ATVSV có chế độ sinh hoạt, đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ và đƣợc động viên về vật chất và tinh thần.

là tổ

4.1.4. Mạng lƣới ATVS viên

Nhiệm vụ

Quyền hạn

1. Tham gia góp ý với tổ trƣởng

1. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát

SX

2. Nhắc nhở tổ trƣởng SX chấp

2. Kiến nghị tổ trƣởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ chế độ BHLĐ,

NLĐ trong tổ chức

3. Hƣớng dẫn BP an toàn đối

3. Cần làm rõ trách nhiệm của Quản đốc phân xưởng, Tổ trưởng SX, các bộ phận chuyên môn của DN về AT-VSLĐ.

với NLĐ mới tuyển dụng

hành các chế độ AT-VSLĐ.

• Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong công tác AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011- BLĐTBXH)

5 NHIỆM VỤ

2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục NLĐ

1. Thay mặt NLĐ xây dựng và ký Thỏa ƣớc tập thể (TULĐTT)

3. Tổ chức lấy ý kiến tập thể NLĐ:

5. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho CBCĐ,

4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức các hoạt động phong trào

168

ATVSV.

• Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong công tác AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011- BLĐTBXH)

4 QUYỀN HẠN

1. Tham gia với NSDLĐ trong việc xây dựng các quy chế, nội quy

2.

-

- Chế độ chính sách ATVSLĐ

2. Tổ chức đoàn kiểm tra độc lập của công đoàn

- Các biện pháp đảm bảo sức khỏe NLĐ

3. Kiến nghị với NSDLĐ thực hiện cấc biện pháp ATVSLĐ

169

4. Tham gia điều tra TNLĐ, tham dự các cuộc họp

4.2. Tổ chức thực hiện công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.1. Lập và thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ

4.2.2. Tuyên truyền và huấn luyện về AT-VSLĐ

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.4. Áp dụng hệ thống quản lý AT-VSLĐ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

4.2.5. Điều tra, báo cáo về AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.1. Lập và thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ

- Mục đích:

- Yêu cầu:

- Nội dung

- Căn cứ:

4.2.2. Tuyên truyền và huấn luyện về AT-VSLĐ

4.2.2.1. Tuyên truyền AT-VSLĐ

Mục đích

Hình thức

Nội dung tuyên truyền

- Tuyên truyền ý nghĩa công tác AT-VSLĐ - Tuyên truyền, giác ngộ để NSDLĐ, NLĐ hiểu rõ - Sự tham gia của NLĐ trong hệ thống QL AT-VSLĐ

4.2.2.2. Huấn luyện về AT-VSLĐ

 Đối tượng huấn luyện (Điều 139,150 Bộ luật LĐ): 3 nhóm:

 Ngƣời lao động

 Ngƣời sử dụng lao động

 Ngƣời làm công tác chuyên trách về ATVSLĐ.

(Nội dung khác nhau với từng đối tượng huấn luyện)

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

Yêu cầu chính sách AT-VSLĐ

 NSDLĐ phải tham khảo ý kiến của NLĐ và đại diện NLĐ  Các YC:

 Tuân thủ chính sách, quy định của NN về AT-VSLĐ  Phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của DN  Ngắn gọn, rõ ràng, có ngày tháng và chữ ký xác nhận của

NSDLĐ hoặc ngƣời chịu trách nhiệm chính của DN

 Định kỳ rà soát, rút kinh nghiệm để tiếp tục hoàn thiện các

chính sách

 Lƣu giữ hồ sơ và sẵn sàng cung cấp cho các đối tƣợng có

quan tâm

 Phổ biến cho tất cả NLĐ tại nơi LV và niêm yết tại nơi LV.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Bảo đảm AT và SK cho NLĐ của DN.  Tuân thủ pháp luật của NN về AT-VSLĐ.  Tƣ vấn và khuyến nghị NLĐ và đại diện NLĐ tham gia tích cực vào các hoạt động của Hệ thống quản lý AT-VSLĐ.  Không ngừng hoàn thiện việc thực hiện Hệ thống quản lý

Các nguyên tắc và mục tiêu chính sách AT-VSLĐ

 Hệ thống quản lý AT-VSLĐ phải phù hợp và lồng ghép vào

trong các hệ thống quản lý khác của DN.

AT-VSLĐ.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

Nội dung chính sách AT-VSLĐ

Chính sách ATVSLĐ của DN là toàn bộ những quy định, chế độ của DN

ban hành dựa trên chế độ chính sách của NN về ATVSLĐ được vận dụng

cụ thể trong điều kiện của DN.

 Các quy trình, quy phạm về AT-VSLĐ do DN ban hành.

 Chế độ về TGLV, nghỉ ngơi, tiền lƣơng, phụ cấp đối với NLĐ.

 Chế độ về TGLV, nghỉ ngơi đ/với NLĐ làm công việc có tính thời vụ.

 Chế độ làm thêm giờ.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Chế độ bồi thƣờng, trợ cấp đối với NLĐ bị TNLĐ, BNN.

 Chính sách BHLĐ đối với ngƣời làm công việc nặng nhọc, độc

hại, nguy hiểm.

 Chế độ bảo hiểm xã hội đối với NLĐ.

 Chế độ SD LĐ nữ và LĐ nữ có thai và cho con bú.

 Chế độ LĐ có hại cấm sử dụng LĐ chƣa thành niên.

Nội dung chính sách AT-VSLĐ

4.2.4. Áp dụng hệ thống quản lý AT-VSLĐ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Hƣởng ứng tuần lễ quốc gia về AT-VSLĐ và PCCN

1

Nghiên cứu áp dụng KHCN vào công tác AT-VSLĐ

2

Xây dựng và áp dụng HTQCKT về AT-VSLĐ

3

Vận dụng công cụ cải thiện ĐKLĐ và HTQL AT-VSLĐ

Áp dụng HTQL trong ĐK hội nhập KTQT

4

Xây dựng văn hóa an toàn tại nơi làm việc

5

4.2.5. Điều tra, báo cáo về AT-VSLĐ trong DN

1. Nguyên tắc khai báoTNLĐ

2.

Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

3.

Phân cấp điều tra TNLĐ

4. Mục đích và trình tự tiến hành các bƣớc điều tra TNLĐ

5.

Báo cáo về công tác AT-VSLĐ

(1) Nguyên tắc khai báoTNLĐ

TTLT Số 12/2012/TTLT- BLĐTBXH- BYT (21/5/2012) HD khai báo, điều tra,

thống kê và báo cáo TNLĐ (thay TTLT số 14/2005 ngày 08/3/2005):

 Ngƣời biết sự việc/ ngƣời cùng làm việc phải báo ngay cho NSDLĐ

 Phải khai báo bàng cách nhanh nhất đến các cơ quan có thẩm quyền

 Các vụ TNLĐ thuộc lực lƣợng vũ trang và các lĩnh vực phóng xạ, dầu

khí… ngoài việc báo với cơ quan lãnh đạo địa phƣơng còn phải báo

với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về ATLĐ

(do Bộ Q.phòng và Công an quy định).

 Tất cả các vụ TNLĐ đều phải đƣợc điều tra.

 Trƣờng hợp khác.

(2) Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu ngƣời bị nạn.

2. Khai báo nhanh nhất;

3. Giữ nguyên hiện trƣờng vụ TNLĐ.

4. Cung cấp tài liệu và vật chứng liên quan đến TNLĐ.

5.

Tạo ĐK cho ngƣời làm chứng khai báo;

6. Điều tra, lập biên bản các vụ TNLĐ thuộc thẩm quyền;

(2) Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

1. Gửi biên bản tới CQ BHXH/các CQ liên quan;

2.

Thông báo đầy đủ về TNLĐ cho NLĐ

3.

Lƣu giữ hồ sơ TNLĐ: chết ngƣời 15 năm, bị thƣơng : tới khi nghỉ hƣu

4. Chịu các khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra.

5. Khắc phụ các hậu quả, rút kinh nghiệm; báo cáo thực hiện kiến nghị;

xử lý những ngƣời có lỗi theo thảm quyền;

6. Những ngƣời làm chứng chịu trách nhiệm trƣớc PL về những khai

báo hoặc che dấu.

 DN đƣợc quyền điều tra những vụ TNLĐ nhẹ xảy ra tại đơn vị

mình hoặc điều tra TNLĐ nặng nếu đƣợc uỷ quyền.

 Đoàn điều tra TNLĐ cấp tỉnh có trách nhiệm điều tra những

(3) Phân cấp điều tra TNLĐ

 Đoàn điều tra TNLĐ cấp trung ƣơng điều tra TNLĐ chết ngƣời khi xét thấy cần thiết và có sự phối hợp của các cơ quan là thành viên đoàn điều tra cấp địa phƣơng;

 TNLĐ xảy ra tại DN thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng do

vụ TNLĐ chết ngƣời xảy ra trên địa bàn địa phƣơng.

Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.

(4) Mục đích và trình tự điều tra TNLĐ

 MĐ: Tìm nguyên nhân vụ TNLĐ để

 Đề ra biện pháp khắc phục  Quy trách nhiệm cá nhân  Đề nghị xử lý những ngƣời có lỗi.  Trình tự tiến hành điều tra TNLĐ

 Phối hợp với cơ quan công an điều tra  Đề nghị giám định kỹ thuật khi cần thiết.  Xác định diễn biến vụ TNLĐ.  Lập biên bản điều tra và công bố biên bản

(5) Báo cáo về công tác AT-VSLĐ

 Trình tự tổng kết: từ cấp phân xƣởng, đội SXKD,..  Nội dung gồm: báo cáo chung, báo cáo TNLĐ,  Cấp báo cáo: cơ quan quản lý cấp trên, Sở LĐ-TBXH,  Thời gian gửi báo cáo:

 Cơ sở báo cáo Sở LĐTBXH: định kỳ 6 tháng trƣớc 5/7 và báo

cáo cả năm trƣớc ngày 10/1 năm sau.

 Sở LĐTBXH, các CQ QLATVSLD chuyên ngành b/c Bộ LĐTBXH định kỳ 6 tháng 15/7; b/c năm trƣớc ngày 20/1 năm sau;

 Báo cáo theo mẫu quy định.

4.3. Tổ chức điều hành công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.1. Yêu cầu về nhận thức của nhà quản lý

4.3.2. Nguyên tắc điều hành công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.1. Yêu cầu về nhận thức

 Thực tế:

 Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, văn bản

 Doanh nghiệp chƣa tổ chức bộ máy quản lý AT-VSLĐ

 Nguyên nhân:

 Do nhận thức và ý thức chấp hành các quy định pháp luật

 Ngƣời lãnh đạo chƣa quan tâm đúng mức.

 Đòi hỏi ngƣời chủ DN phải có sự chuyển biến cơ bản về:

 Nhận thức; Tổ chức thực hiện; Chấp hành các quy định về AT-

của nhà quản lý

VSLĐ;

4.3.2. Nguyên tắc điều hành công tác AT-VSLĐ trong DN

 Nguyên tắc 1: Có sự cam kết của lãnh đạo cao nhất của DN:

 Nguyên tắc 2: Có sự tham gia của NLĐ:

 Nguyêntắc 3: Quản lý theo quá trình:

 Nguyên tắc 4: Đồng bộ và hợp tác:

 Nguyên tắc 5: Cải tiến liên tục:

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

 Mục đích

 Nắm bắt, đánh giá, quản lý  Phát hiện kịp thời các thiếu sót về AT-VSLĐ  Giáo dục, nhắc nhở NSDLĐ và NLĐ

 Ý nghĩa

 Với DN nhỏ cần phát huy tính tích cực. Nguyên tắc kiểm tra: - Nguyên tắc 1: - Nguyên tắc 2: - Nguyên tắc 3: - Nguyên tắc 4: - Nguyên tắc 5:

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

Nội dung kiểm tra AT-VSLĐ

1. Việc thực hiện các quy định về AT-VSLĐ. 2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị; 3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình biện pháp

AT đã ban hành;

4. Tình trạng AT,VS của các máy, thiết bị, nhà xƣởng, kho

5.

6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch AT-VSLĐ;

tàng và nơi làm việc. Việc sử dụng, bảo quản trang bị PTBVCN, phƣơng tiện kỹ thuật PCCC, phƣơng tiện cấp cứu y tế;

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra; 8. Việc quản lý, thiết bị, vật tƣ và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại; 9. Kiến thức AT-VSLĐ, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu

10. Việc tổ chức ăn uống bồi dƣỡng, chăm sóc sức khoẻ NLĐ; 11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dƣới, việc giải quyết các đề

của NLĐ;

12. Trách nhiệm quản lý công tác AT-VSLĐ và phong trào quần

xuất, kiến nghị về AT-VSLĐ của NLĐ;

chúng về AT-VSLĐ.

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về AT-VSLĐ; 2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung; 3. Kiểm tra sau đợt nghỉ SXKD dài ngày; 4. Kiểm tra trƣớc hoặc sau mùa mƣa, bão; 5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;

6.

Kiểm tra định kỳ để xem xét nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua;

7. Kiểm tra đột xuất - Rất hiệu quả, trực tiếp, gọn nhẹ, nhanh

Hình thức kiểm tra AT-VSLĐ

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

1. Thành lập đoàn kiểm tra (với các DN lớn và vừa)

2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên,

Tổ chức việc kiểm tra AT-VSLĐ

3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ, đội

xác định lịch kiểm tra

4. Tiến hành kiểm tra

5.

SXKD

6. Phát huy kết quả kiểm tra

7.

Lập biên bản kiểm tra

Lập sổ kiến nghị và sổ ghi biên bản kiểm tra về AT-VSLĐ

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Nguyên tắc đánh giá công tác AT-VSLĐ

 Căn cứ vào kết quả kiểm tra, giám sát để đánh giá tình hình

 Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu kế hoạch AT-VSLĐ đã đề ra.

 Đánh giá phải chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung.

triển khai thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ.

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Công cụ đánh giá công tác AT-VSLĐ

 Phiếu tự kiểm tra AT-VSLĐ tại doanh nghiệp

 Sổ ghi chép trong quá trình giám sát

 Biên bản kiểm tra.

 Báo cáo định kỳ về AT-VSLĐ

 Báo cáo sơ kết tổng kết

 Báo cáo định kỳ TNLĐ

 Báo cáo quản lý sức khoẻ NLĐ.

HỒ SƠ SỔ SÁCH QUẢN LÝ AT-VSLĐ Ở CƠ SỞ

1. Mục đích - Nhằm bảo đảm sự quản lý thống nhất, có hệ thống công tác

ATVSLĐ

- Giúp cho công tác nghiên cứu khoa học, sơ kết, tổng kết về

ATVSLĐ thuận lợi, hiệu quả và khách quan.

- Những biểu mẫu phải đƣợc chuẩn hóa, thống nhất, đúng quy định; - Số liệu ghi chép, thống kê phải kịp thời, rõ ràng, đầy đủ và chính xác; - Tùy từng văn bản hƣớng dẫn có biểu mẫu cụ thể, cơ sở cần thực hiện đúng và đầy đủ để giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc đƣợc tốt.

2. Yêu cầu

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4

1. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội

đồng AT–VSLĐ.

2. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận

làm công tác AT–VSLĐ.

y tế.

3. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận

4. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của mạng

lƣới an toàn vệ sinh viên.

DN.

5. Trình bày nội dung tổ chức thực hiện công tác AT–VSLĐ trong

6. Trình bày nội dung tổ chức điều hành công tác AT–VSLĐ

trong DN.

Chƣơng 5. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

198

NỘI DUNG

5.1. Nội dung và trách nhiệm của NN về AT – VSLĐ

5.2. Hệ thống quản lý AT – VSLĐ

Cơ chế phối hợp về AT-VSLĐ

NỘI DUNG

TRÁCH NHIỆM

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AT- VSLĐ

Cơ chế phối hợp về AT-VSLĐ

5.3. Hệ thống pháp luật về AT – VSLĐ

5.1. Nội dung và trách nhiệm của NN về AT-VSLĐ

5.1.1. Nội dung cơ bản của QLNN về AT-VSLĐ

5.1.2. Trách nhiệm của cơ quan QLNN về AT-VSLĐ

- Ban hành

- Theo dõi

- Tuyên truyền

- Quản ý

- Khác

5.1.1. Nội dung cơ bản của QLNN về AT-VSLĐ (Điều 82-Luật AT,VSLĐ)

2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về AT-VSLĐ

1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.

3. Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về TNLĐ, BNN.

5. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu, ứng dụng khoa học

4. Quản lý tổ chức, hoạt động của tổ chức trong l.vực AT-VSLĐ

6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nạn

7. Bồi dƣỡng, huấn luyện về AT-VSLĐ.

8. Hợp tác quốc tế về AT-VSLĐ.

5.1.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý NN về ATVSLĐ (Điều 83-Luật AT,VSLĐ)

Chính phủ • Thống nhất quản lý AT-

VSLĐ trong cả nƣớc

• Chịu trách nhiệm trƣớc CP

thực hiện QLNN về AT-VSLĐ

Bộ LĐTBXH & các bộ liên quan

Sở LĐTBXH các tỉnh, TP

• Thực hiện QLNN về AT-VSLĐ trong phạm vi ĐP mình

Luật ATVSLĐ Bộ Luật Lao động Các nghị định của CP Các VB pháp quy dưới luật

(1) Trách nhiệm của Chính phủ (Điều 83-Luật AT,VSLĐ)

 Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành

 Chính phủ thống nhất quản lý NN về AT, VSLĐ

 Phân giao nhiệm vụ quản lý NN về ATVSLĐ cho các bộ

chính Nhà nước cao nhất của một nước.

 Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, chức năng, nhiệm

LĐTBXH, Y tế, KHCN, GD&ĐT

vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia về AT-VSLĐ

và Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh.

(2) Trách nhiệm của Bộ LĐTB-XH (Điều 84 Luật AT,VSLĐ)

1. Chủ trì xây dựng, trình cơ quan NN có thẩm quyền ban hành.

2. Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tƣ,..

3. Xây dựng hoặc tham gia ý kiến theo thẩm quyền các tiêu

chuẩn, QCKT quốc gia về AT-VSLĐ theo quy định tại Điều 87 của

Luật AT,VSLĐ.

(2) Trách nhiệm của Bộ LĐTB-XH (Điều 84 Luật AT,VSLĐ)

4. Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về AT-VSLĐ;

5. Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo

6. Trình Chính phủ quyết định biện pháp xử lý trong trƣờng hợp

cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng

7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về AT-VSLĐ

8. Hợp tác quốc tế về AT-VSLĐ.

 Điều 83 Luật AT,VSLĐ : Các bộ, cơ quan ngang bộ trong

(3) Trách nhiệm của các Bộ

phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực

 Điều 87 Luật AT,VSLĐ . Trách nhiệm xây dựng, công bố

hiện quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ.

các tiêu chuẩn quốc gia về ATVSLĐ và xây dựng, ban hành

các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATVSLĐ

Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ)

hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về

1. Xây dựng, trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành

quan trắc môi trƣờng LĐ; đánh giá, kiểm soát, quản lý các yếu tố

2. Xây dựng tiêu chuẩn, QCKT quốc gia về AT-VSLĐ đối với các

có hại tại nơi làm việc; quản lý, tổ chức quan trắc môi trƣờng LĐ.

yếu tố VSLĐ trong môi trƣờng LĐ; tham gia ý kiến về nội dung

AT,VSLĐ.

VSLĐ theo thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 87 của Luật

3. Hƣớng dẫn theo thẩm quyền công tác quản lý VSLĐ, phòng,

chống BNN.

Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ)

4. HD việc khám SK ngƣời LĐ, khám phát hiện BNN, giám định mức suy giảm khả năng LĐ, điều trị, phục hồi chức năng đối với ngƣời LĐ bị TNLĐ, BNN, quản lý hồ sơ sức khỏe LĐ. 5. Phối hợp với Bộ LĐTBXH xây dựng nội dung huấn luyện về VSLĐ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về VSLĐ. 6. Xây dựng, ban hành và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục BNN; tổ chức giám định BNN; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn sức khỏe cho từng loại nghề. 7. Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác VSLĐ; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về BNN; quản lý sức khỏe ngƣời LĐ tại nơi làm việc.

Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ)

8. Phối hợp với Bộ LĐTBXH xây dựng tiêu chí đánh giá cho Danh

mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt

9. Phối hợp với Bộ LĐTBXH thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp

nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

10. Hằng năm, gửi Bộ LĐTBXH báo cáo về tình hình thực hiện

luật về VSLĐ theo quy định của pháp luật.

chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ trong lĩnh vực quản lý.

Trách nhiệm của Bộ KHCN, Bộ GD&ĐT

Bộ KHCN

 Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ

 Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, chất lƣợng, quy cách trang bị

thuật ATLĐ,VSLĐ.

 Phối hợp với Bộ LĐTBXH và Bộ Y tế xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật NN về AT- VSLĐ.

PTBVCN trong LĐ.

Bộ GD&ĐT

 Chỉ đạo việc đƣa nội dung ATLĐ vào chƣơng trình giảng dạy trong các trƣờng đại học, các trƣờng kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý lao động.

→ 2010: Thống nhất đưa môn học AT&VSLĐ vào dạy tại các trường kinh tế

1. Xây dựng, trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành hoặc ban

hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, QCKT địa phƣơng.

2. Chịu trách nhiệm quản lý AT-VSLĐ tại địa phƣơng.

3. Hằng năm, báo cáo về tình hình thực hiện chính sách.

4. Hằng năm, bố trí nguồn lực tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục

5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm.

(4) Trách nhiệm của ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP (Điều 86 Luật AT,VSLĐ)

(5) Trách nhiệm của Hội đồng quốc gia về

AT-VSLĐ, Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh (Điều 88 Bộ luật ATVSLĐ )

Tƣ vấn cho Chính phủ trong việc xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ. Hội đồng do Thủ tƣớng Chính phủ thành lập, bao gồm đại diện Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, Tổng Liên đoàn LĐ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, tổ chức đại diện ngƣời sử dụng LĐ, các bộ, ngành có liên quan và một số chuyên gia, nhà khoa học về lĩnh vực ATVSLĐ

Tƣ vấn cho Ủy ban nhân dân trong việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về ATVSLĐ tại địa phƣơng. Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, bao gồm đại diện Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Liên đoàn LĐ, Hội nông dân, một số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và chuyên gia, nhà khoa học về lĩnh vực AT-VSLĐ tại địa phƣơng.

Hàng năm, Hội đồng AT-VSLĐ có trách nhiệm tổ chức đối thoại nhằm chia sẻ thông tin, tăng cƣờng sự hiểu biết giữa NSDLĐ, NLĐ, tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện NSDLĐ và các cơ quan nhà nƣớc để thúc đẩy việc cải thiện các ĐKLV công bằng, an toàn cho NLĐ, nâng cao hiệu quả xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ.

Hội đồng quốc gia về AT-VSLĐ Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh

5.1.3. Cơ chế và nội dung phối hợp về ATVSLĐ (Điều 91 Luật AT,VSLĐ)

a) Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung phối hợp quy định tại khoản 2 Điều này trong phạm vi trách nhiệm của mình;

b) Cơ quan QLNN về AT-VSLĐ các cấp phối hợp với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác trong công tác AT-VSLĐ theo lĩnh vực có liên quan.

1. Cơ chế phối hợp về ATVSLĐ

5.1.3. Cơ chế và nội dung phối hợp về ATVSLĐ (Điều 91 Luật AT,VSLĐ)

2. Nội dung phối hợp về AT-VSLĐ a) Xây dựng chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ; tiêu chuẩn, QCKT về AT-VSLĐ;

b) Xây dựng chƣơng trình, hồ sơ quốc gia về AT-VSLĐ;

c) Điều tra TNLĐ; tai nạn, sự cố kỹ thuật gây mất AT-VSLĐ; chính sách, chế độ đối với ngƣời LĐ bị TNLĐ, BNN;

d) Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, thống kê, báo cáo về AT-VSLĐ; kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tƣ có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ;

đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát về AT-VSLĐ và xử lý vi phạm pháp luật về AT-VSLĐ;

e) Khen thƣởng về AT-VSLĐ;

g) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về AT-VSLĐ.

5.2. Hệ thống quản lý AT-VSLĐ

5.2.1. Khái niệm hệ thống quản lý AT– VSLĐ

5.2.2. Các yếu tố chính của hệ thống quản lý AT– VSLĐ

5.2.3. Nguyên tắc thực hiện hệ thống quản lý AT– VSLĐ

Hệ thống quản lý AT – VSLĐ (OSH – MS: OCCUPATIONAL SAFETY HEALTH MANAGEMENT SYSTEM)

(Theo Tổ chức LĐ quốc tế (International Labour Organization -ILO)

1. Chính sách

Tổ chức LĐ quốc tế (ILO) ban hành hƣớng dẫn về Hệ thống quản lý AT,VSLĐ (ILO/OSH-MS 2001)

2. Tổ chức

5. Hành động cải thiện

4. Đánh giá

Đ.điểm OSH – MS: Khả thi và linh hoạt → Giúp DN: - Cải thiện ĐKLĐ, - Hoàn thiện quản lý AT-VSLĐ

3. Lập KH và tổ chức thực hiện

 Khái niệm:

 Hệ thống quản lý AT– VSLĐ (OSH-MS) là hệ thống các yếu tố tác động hoặc ảnh hưởng lẫn nhau để thiết lập chính sách, mục tiêu về ATVSLĐ và các BP để đạt được các mục tiêu đó.

Mục tiêu áp dụng OSH-MS

ở cấp cơ sở

 Giúp cơ sở chủ động xây dựng

chính sách và tổ chức quản lý tốt ATVSLĐ tại cơ sở;

 Vận động mọi thành viên tham gia

Mục tiêu của OSH-MS Góp phần giảm thiểu các nguy cơ, loại bỏ các sự cố; Bảo vệ an toàn và sức khỏe NLĐ; Xây dựng văn hóa an toàn nơi làm việc; Phát triển bền vững.

áp dụng các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý ATVSLĐ;

 Không ngừng hoàn thiện công tác

ATVSLĐ;

5.2.1. Khái niệm hệ thống quản lý AT–VSLĐ

Hệ thống quản lý NN về AT-VSLĐ

 Hệ thống QL NN về AT-VSLĐ là hệ thống QL chung trong nền KTQD. NN quản lý nền KTQD nói chung và quản lý công tác AT- VSLĐ nói riêng bằng pháp luật; đồng thời tổ chức các cơ quan NN từ TW tới các địa phương để quản lý thực hiện công tác này trong phạm vi cả nước.  Chính phủ: thống nhất QL NN về AT-VSLĐ trong cả nƣớc

 Bộ LĐTBXH: Thực hiện QL NN về AT-VSLĐ

 UBND các cấp: T/h QL NN về AT-VSLĐ trong đphƣơng mình

 Tổng LĐLĐVN và c.đoàn các cấp giám sát QL NN theo quy định.

 Đại diện NSDLĐ: Tham gia ý kiến với cơ quan NN về chính sách pháp luật

và các vấn đề có liên quan.

→Hệ thống QL NN về AT-VSLĐ là nhằm hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, kiểm tra công tác quản lý AT-VSLĐ ở các DN.

Mối quan hệ giữa các hƣớng dẫn của ILO với các hƣớng dẫn của quốc gia và DN

Hệ

Các hƣớng dẫn của ILO về hệ thống quản lý AT-VSLĐ

thống

quản

lý AT -

Các hƣớng dẫn của quốc gia về hệ thống AT-VSLĐ

VSLĐ

trong

các doanh

nghiệp

Các hƣớng dẫn chi tiết về hệ thống AT-VSLĐ (ngành nghề, loại hình DN)

5.2.2. Các yếu tố chính của hệ thống quản lý AT– VSLĐ

5.2.2.1. Chính sách AT-VSLĐ

 Chính sách AT-VSLĐ ở cấp quốc gia dựa trên các nguyên tắc:

 Thúc đẩy việc thực hiện và đƣa Hệ thống quản lý AT-VSLĐ vào

công tác quản lý ở cơ sở.

 Tạo ĐK để hệ thống liên tục đánh giá thực trạng công tác AT-VSLĐ.  Thúc đẩy sự tham gia của NLĐ và đại diện của NLĐ ở cơ sở.  Không ngừng hoàn thiện chính sách.  Thúc đẩy sự hợp tác và hỗ trợ việc xây dựng hệ thống quản lý AT-

VSLĐ

 Định kỳ đánh giá hiệu quả, tính khả thi của chính sách NN về AT-

VSLĐ.

 Đánh giá và công bố hiệu quả thực tiễn của hệ thống quản lý AT-

VSLĐ.

 Đảm bảo cho NSDLĐ và NLĐ, kể cả LĐ thời vụ, học nghề, tập

nghề của cơ sở thực hiện các quyền và nghĩa vụ về AT-VSLĐ.

5.2.2.2. Tổ chức AT-VSLĐ

1. Phải phân định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ

2. Xây dựng chính sách AT-VSLĐ có các mục tiêu khả thi

3. Tổ chức kiểm tra phát hiện, loại.

4. Xây dựng các chƣơng trình phòng chống tai nạn.

5. Đảm bảo tổ chức cho NLĐ.

6. Phân công một hoặc nhiều cán bộ quản lý có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn để triển khai, đánh giá về Hệ thống quản lý AT-VSLĐ (nếu cần).

7. Về năng lực và huấn luyện: 8. Chương trình huấn luyện: 9. Tài liệu hệ thống quản lý AT-VSLĐ:

5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện

 Xem xét, đánh giá ban đầu về Hệ thống quản lý AT-

* Đánh giá ban đầu:

 Người thực hiện: có năng lực và kinh nghiệm xem xét

VSLĐ hiện có trƣớc khi lập KH .

 Kết quả xem xét, đánh giá ban đầu cần lập thành tài

liệu làm căn cứ để ra các quyết định liên quan đến việc

đánh giá.

tổ chức thực hiện Hệ thống quản lý AT-VSLĐ.

5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện

* Lập kế hoạch  Mục tiêu: Tạo ra một Hệ thống quản lý AT-VSLĐ, nhằm hỗ trợ cho hoạt

động SXKD đƣợc an toàn.

 Yêu cầu về nội dung

 Xác định đƣợc nội dung, sự ƣu tiên và định lƣợng rõ ràng  Đề ra đƣợc các chỉ tiêu;  Lựa chọn các tiêu chuẩn đánh giá để chứng minh đạt đƣợc các

m.tiêu;

 Cung cấp thoả đáng các nguồn lực nhân lực, tài lực.  Các mục tiêu AT-VSLĐ đặt ra phải phù hợp với chính sách AT-VSLĐ.  Kế hoạch AT-VSLĐ phải chú ý đến các biện pháp phòng chống nguy cơ rủi ro đối với AT và SK NLĐ (nhận diện, biện pháp phòng chống)

5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện

* Tổ chức thực hiện

 Do sự thay đổi của các yếu tố SXKD nên CT AT-VSLĐ cũng

thay đổi tƣơng ứng.

 Cần sẵn sàng phòng chống và ứng phó khẩn cấp khi xảy ra tai

nạn và tình huống khẩn cấp.

5.2.2.4. Đánh giá AT-VSLĐ

Công tác đánh giá AT-VSLĐ bao gồm:

1. Giám sát và đánh giá: thủ tục, ngƣời chỉ đạo, biện pháp,

giám sát ban đầu và tiếp theo, thông tin, hồ sơ.

2. Điều tra tai nạn, ốm đau, bệnh tật và sự

3. Công tác kiểm tra và rà soát quản lý. Định kỳ kiểm tra

đánh giá các nội dung của Hệ thống; rà soát để điều chỉnh

kịp thời.

5.2.2.5. Hành động cải thiện AT-VSLĐ

 Công tác phòng ngừa và chấn chỉnh

 Tổ chức và duy trì các hoạt động phòng ngừa.

 Đƣa ra các biện pháp phòng chống nguy cơ, rủi ro thích hợp.

 Không ngừng hoàn thiện quản lý AT-VSLĐ

 Tổ chức và duy trì các hoạt động động.

 So sánh những tiến bộ và kết quả đạt đƣợc

 Nguyên tắc 1: NN thống nhất quản lý hoạt động AT-VSLĐ

 Nguyên tắc 2: Thực hiện AT-VSLĐ là nghĩa vụ bắt buộc đối với

các bên trong quan hệ lao động.

 Mọi tổ chức, cá nhân SD LĐ hoặc LĐ

 Các đơn vị SD LĐ phải huấn luyện, hƣớng dẫn NLĐ về ATVSLĐ

 Các giải pháp về AT-VSLĐ và VSMT đƣợc giải quyết triệt để.

 NLĐ có trách nhiệm thực hiện những quy định về ATVSLĐ, giữ gìn

và SD các trang bị phòng hộ đã đƣợc cấp phát.

5.2.3. Nguyên tắc thực hiện hệ thống quản lý AT– VSLĐ

5.3. Hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ

5.3.1. Khái quát về hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ

5.3.2. Những căn cứ để xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ

5.3.3. Các văn bản luật pháp do Quốc hội và Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội ban hành

5.3.4. Các nghị định của Chính phủ, chỉ thị, quyết định của Thủ tƣớng Chính Phủ

5.3.6. Hệ thống các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật ATVSLĐ

5.3.5. Các chỉ thị, quyết định của Bộ trƣởng và thông tƣ liên Bộ

5.3.1. Khái quát về HTPL về AT-VSLĐ

Hiến pháp

Luật (bộ luật), pháp lệnh

Nghị định của CP, quyết định, chỉ thị của Thủ tƣớng

Chỉ thị của Bộ trƣởng

Quyết định của Bộ trƣởng

Thông tƣ, thông tƣ liên tịch

Quy chuẩn kỹ thuật

1. Những quan điểm của Đảng và CP về vấn đề bảo vệ SK cho

nhân dân, cho NLĐ.

2. Căn cứ vào Hiến pháp và Bộ luật LĐ của nƣớc CHXHCNVN. 3. Thực trạng quá trình tổ chức LĐ, QLLĐ, thực trạng diễn ra trong nhiều năm về ATLĐ, VSLĐ, BHLĐ ở các ngành, nghề, các DNSXKD, DV.

4. Căn cứ vào kinh nghiệm xây dựng HTPL về AT-VSLĐ của các

nƣớc khác.

5. Căn cứ vào kết quả NCKH về AT-VSLĐ, BHLĐ. 6. Tham khảo các khuyến nghị của ILO (ILO-OSH 2001).

5.3.2. Những căn cứ để xây dựng và ban hành HTPL về AT-VSLĐ

NHỮNG NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ (tính đến 2015)

ngơi

1- Thời giờ làm việc, nghỉ

9- Huấn luyện về ATVSLĐ 10- Bộ máy làm công tác BHLĐ,

ATVSLĐ

2- Điều kiện lao động đối với một số đối tƣợng đặc thù

động

11- Thanh tra, kiểm tra về lao động 12- Xử lý vi phạm pháp luật về lao

3- Tai nạn lao động, BNN 4- Danh mục nghề, công việc NN, ĐH, NH và đặc biệt NN, ĐH, NH 13- Quyền và nghĩa vụ đối với

NLĐ, NSDLĐ

6- Trang bị phƣơng tiện BVCN 7- BDHV đối với NLĐ 8- Quản lý sức khỏe NLĐ

5- Các máy, thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ

14- Trách nhiệm của các cơ quan NN đối với công tác ATVSLĐ 15- Trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác ATVSLĐ

231

5.3.3. Các VBLP do Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

1. Hiến pháp Nƣớc CHXHCN Việt Nam 2013 ngày 28-11-2013,

hiệu lực từ ngày 1-1-2014 (sửa đổi Hiến pháp 1992):

- Điều 35-38 Quy định các nội bảo vệ quyền con ngƣời

- Điều 35:Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề

2. Luật AT,VSLĐ Số 84/2015/QH13 (25/6/2015)  Chƣơng I: Quy định chung

 Chƣơng II: Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất

ATVSLĐ.

 Chƣơng III: Chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN

 Chƣơng IV:Đảm bảo ATVSLĐ đối với một số đối tƣợng lao

nghiệp,

động đặc thù

MỘT SỐ LUẬT

3. Bộ Luật Lao động (18/6/2012) (Thay BLLĐ 1994)  Chƣơng VII “Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi”;

 Chƣơng IX : Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ (133 -

 Chƣơng X - Những quy định riêng đối với LĐ nữ;

 Chƣơng XI - Những quy định riêng đối với LĐ chƣa thành niên

152)

 Chƣơng XVI: “Thanh tra Nhà nƣớc về lao động”;

và một số loại LĐ khác;

4. Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân Số 21/LCT/HĐNN8 (11/07/1989) Quy định trách nhiệm của NSDLĐ phải trực tiếp chăm lo, bảo vệ, tăng cƣờng sức khoẻ cho NLĐ; Điều 14. Vệ sinh trong lao động

MỘT SỐ LUẬT

5. Luật Bảo vệ MT Số 55/2014/QH13; Điều 113. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng xung quanh gồm nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng đối với đất; nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất; nƣớc biển; không khí; âm thanh, ánh sáng, bức xạ; tiếng ồn, độ rung. Quy định: cơ sở phải báo cáo đánh giá môi trƣờng để Nhà nƣớc thẩm định và trách nhiệm của NSDLĐ trong việc bảo vệ môi trƣờng.

6. Luật PCCC 27/2001/QH10 Và Luật sửa đỏi bổ sung một số điều

của luật PCCC số 40/2013/QH1 (22/11/2013)

7. Luật Đầu tƣ Số: 67/2014/QH13 và Luật đầu tƣ nƣớc ngoài CHXHCNVN ban hành năm 1987. Điều 34 quy định những nội dung về ATVSLĐ khi nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam

8. Luật Bảo hiểm Xã hội 2014 (HL 01/01/2016)

9. Pháp lệnh Số10-LCT/HĐNN8 (05/12/1988) Về chuyển giao công

nghệ nƣớc ngoài vào VN.

5.3.4. Nghị định

235

- Nghị định 45/2013/NĐ-CP (10/5/2013) Quy định chi tiết một số điều của BLLĐ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 (Thay cho NĐ 195/CP (31/12/1994) hoặc ?số 06/CP ngày 20/1/1995 và NĐ số 109/NĐ-CP ngày 27/12/2004 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Bộ Luật LĐ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ). - Nghị định 06/2012/NĐ-CP (20/12/2012) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ LĐTBXH -Nghị định số 113/2004/NĐ-CP (16/4/2004) về Quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động” (Thay thế Nghị định số 38/1996/ NĐ-CP (25/6/1996). -Nghị định số 49-HĐBT (4/3/1991) Quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh giao công nghệ nƣớc ngoài vào VN

5.3.5. Thông tƣ (Các văn bản quy phạm hướng dẫn thực hiện )

- TT- 41/2011 (28/12/2011) (Thay TT- 37/2005/BLĐ (29/12/2005)

HD công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ

- TT số 27 /2013/TT-BLĐTBXH (18/10/2013)

Quy định về công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ.

- TT số 10/1998/TT- BLĐTBXH (28/5/1998)

HD thực hiện chế độ trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân

- TTLT số10/2006/TTLT/ BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 (Thay TT SỐ

10/2003/TT- BLĐTBXH (18/4/2003)

HD việc thực hiện chế độ bồi thƣờng và trợ cấp đối với ngƣời bị TNLĐ, BNN

- TT SỐ 32/2011/TT-BLĐTBXH (14/11/2011) (Thay TT 23/2003/TT- BLDTBXH (03/11/2003) Thực hiện kiểm định KTATLĐ các loại máy, thiết bị, phƣơng tiện có yêu cầu nghiêm ngặt

5.3.6. Hệ thống các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật ATVSLĐ

 Tiêu chuẩn, quy chuẩn cấp Nhà nƣớc.  Tiêu chuẩn, quy chuẩn cấp ngành; địa phƣơng.  Quy trình của đơn vị SX

Hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình ATLĐ theo nghề và công việc đƣợc phân loại theo cấp độ quản lý nhƣ sau:

Các quy phạm (quy chuẩn), tiêu chuẩn đƣợc chia theo các nhóm sau:

 Các quy phạm (quy chuẩn) ATLĐ.  Các tiêu chuẩn (quy chuẩn) kỹ thuật an toàn TCVN về an toàn SX, điện, cơ khí, hoá chất, cháy nổ, phƣơng tiện bảo vệ cá nhân.

 Các tiêu (quy chuẩn) chuẩn VSLĐ TCVN về chiếu sáng,

bức xạ, không khí, ồn, rung, vi khí hậu

5.3.7. Xử phạt vi phạm pháp luật về lao động

238

 Xử phạt

 Các hành vi vi phạm PLLĐ mà không phải tội phạm

 Thẩm quyền

 Chủ tịch UBND Tỉnh/TP trực thuộc TW; UBND quận/huyện,

thị xã, TP thuộc tỉnh; Thanh tra NN về LĐ.

 Hình thức xử phạt

 Cảnh cáo; Phạt tiền; có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung;

biện pháp khắc phục hậu quả.

 Mức xử phạt tiền  Chánh thanh tra lao động có trách nhiệm công bố công

khai trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng

(Điều 90, Luật ATVSLĐ)

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 5

1. Trình bày nội dung và trách nhiệm của quản lý Nhà nƣớc về

an toàn và vệ sinh lao động.

2. Trình bày khái niệm, các yếu tố và nguyên tắc thực hiện hệ

thống quản lý an toàn và vệ sinh lao động.

3. Trình bày căn cứ và những nội dung của hệ thống pháp luật

về an toàn và vệ sinh lao động./.