intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lý thú y (Chuyên ngành Thú y): Chương 3 - TS. Nguyễn Hữu Nam

Chia sẻ: Tại Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

102
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 - Tổn thương cơ bản ở tế bào và mô. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Cấu trúc cơ bản của tế bào bình thường, nguyên nhân gây tổn thương tế bào, cơ chế gây tổn thương tế bào, tổn thương của tế bào. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý thú y (Chuyên ngành Thú y): Chương 3 - TS. Nguyễn Hữu Nam

• CHƯƠNG III<br /> • TỔN THƯƠNG CƠ BẢN Ở TẾ BÀO VÀ MÔ<br /> • Cấu trúc cơ bản của tế bào bình thường<br /> • Nguyên nhân gây tổn thương tế bào<br /> • Cơ chế gây tổn thương tế bào<br /> • Tổn thương của tế bào<br /> <br /> • I. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TẾ BÀO<br /> • TẾ BÀO<br /> <br /> MÔ<br /> <br /> CƠ QUAN<br /> <br /> CƠ THỂ<br /> <br /> •<br /> •<br /> <br /> Đặc trưng cơ bản của tế bào<br /> Mỗi TB đều có các đặc điểm cơ bản của<br /> vật chất sống:<br /> • + Cấu trúc: tế bào gồm một hệ thống các bào<br /> quan có cấu trúc, chức năng riêng biệt hoạt<br /> động nhịp nhàng với nhau.<br /> • + Chức năng sinh lý: Hấp thu, bài tiết, vận<br /> động, co duỗi, thích nghi với môi trường, sinh<br /> sản, phát triển.<br /> <br /> •<br /> <br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TẾ BÀO:<br /> + Nhân tế bào – Nucleus<br /> - Hạch nhân – Nucleolus<br /> + Lưới nội nguyên sinh:<br /> SER – Smooth Endoplasmic Reticulum<br /> RER – Rough - Endoplasmic Reticulum<br /> + Bộ máy golgi<br /> + Thể tiêu – Lysosome<br /> - Peroxisom<br /> + Thể ty - Mitochondri<br /> + Cytoskeleton<br /> + Màng tế bào – Plasma membrane<br /> <br /> • + Đặc điểm sinh hoá: Thay cũ đổi mới, đảm<br /> bảo cân bằng giữa đồng hoá và dị hoá.<br /> • + Khả năng thích nghi:<br /> • - Tự điều hoà của mỗi tế bào<br /> • Hệ điều hoà phối hợp chức năng của hàng<br /> loạt tế bào, điều hoà thông qua hệ thống<br /> thần kinh – thể dịch và hệ tuần hoàn.<br /> • Tóm lại: Muốn hiểu về cơ thể bệnh phải<br /> nghiên cứu sự bất thường về cấu trúc và<br /> chức năng của tế bào<br /> <br /> • EUKARYOTIC CELLS<br /> • Tế bào có nhân thật có cấu tạo phức tạp hơn<br /> nhiều so với TB vi khuẩn ( Prokaryotic cells)<br /> • Nhân TB là trung tâm thông tin của tế bào<br /> • (The nucleus Information center for the cell)<br /> • Nhân là bào quan lớn nhất của TB có vai trò<br /> lưu giữ vật chất di truyền và trực tiếp chỉ huy<br /> mọi hoạt động sống của TB<br /> • Nhân bao gồm màng nhân, trên màng nhân<br /> có các lỗ nhỏ.<br /> • Nuclear pore có đường kính 50 - 80 nm.<br /> • Protein có thể chứa đầy trong lỗ, giữ vai trò<br /> kênh vận chuyển các phân tử qua màng<br /> nhân.<br /> <br /> • Chất nhân<br /> • Có 2 loại phân tử đó là: protein tham gia cấu<br /> trúc của nhân và phức hợp protein - RNA tổng<br /> hợp trong nhân đưa ra ngoài TB chất…<br /> • Nhân được định vị trong không gian của TB<br /> nhờ hệ thống khung xương của TB<br /> (Cytoskeleton)<br /> • Hạt nhân (Nucleolus)<br /> • Chromosoms bao gồm DNA và protein histons. Số lượng Chromosom đặc trưng riêng<br /> cho mỗi loài ( ở người là 46)<br /> <br /> • Lưới nội nguyên sinh<br /> • Là hệ thống ống, cấu tạo bởi màng sinh học nối<br /> dài từ nhân tới màng tế bào và thông với các<br /> bào quan, với chức năng vận chuyển các chất.<br /> • Nó cũng đảm nhận chức năng tổng hợp các<br /> chât.<br /> • Lưới nội nguyên sinh có hạt RER – (Rough Endoplasmic Reticulum), tổng hợp protein.<br /> • Lưới nội nguyên sinh trơn (SER – Smooth<br /> Endoplasmic Reticulum) tổng hợp lipit và các<br /> chất sinh học hoạt động khác.<br /> <br /> • Rebosomes: Sites of protein Synthesis<br /> • Rebosome được cấu tạo từ protein và rRNA<br /> (rebosome RNA).<br /> • Rebosome là một trong những phân tử phức<br /> tạp nhất trong TB.<br /> • Số lượng Rebosome trong TB rất nhiều, TB<br /> gan của người có hàng triệu rebosome, nhưng<br /> vi khuẩn thì chỉ có một vài nghìn rebosome.<br /> <br /> • Các hạt rebosome bám trên lưới nội nguyên<br /> sinh tạo thành lưới nội nguyên sinh có hạt<br /> RER, với nhiệm vụ tổng hợp protein, đặc biệt<br /> là protein ngoại bào (extracellular protein)<br /> • Các hạt rebosome tự do trong tế bào chất có<br /> nhiệm vụ tổng hợp protein nội bào<br /> (intracellular protein).<br /> • Rebosome của tế bào Eukaryote có hệ số sa<br /> lắng là 80s, gồm 2 tiểu phần 60s và 40s.<br /> Rebosome của tế bào Prokaryote có hệ số<br /> sa lắng là 70s, gồm 2 tiểu phần 50s và 30s.<br /> <br /> • HÖ thèng Golgi<br /> • HÖ thèng golgi: hÖ thèng chÕ tiÕt cña tÕ bµo<br /> Eukaryotes cã nhiÖm vô thu nhËn c¸c chÊt,<br /> ®ãng gãi, biÕn ®æi khi cÇn thiÕt vµ ph©n ph¸t<br /> c¸c chÊt tiÕt ®i c¸c n¬i.<br /> • VÒ cÊu tróc, nã cã mÆt (cis face) nhËn vµ<br /> mÆt chuyÓn (trans face) hay cßn gäi lµ phÝa<br /> nhËn (Receiving end) vµ phÝa th¶i<br /> (discharged end)<br /> <br /> •<br /> <br /> Lysosomes: Intracellular Digestion Centers<br /> <br /> • Lysosome là một túi chứa men chủ yếu là các<br /> men thuỷ phân,<br /> • Các men này có vai trò tiêu hoá nội bào, phá<br /> huỷ các bào quan cũ, thu hồi các vật chất<br /> dùng để tái tạo bào quan mới.<br /> • Khi mới hình thành, lysosome sơ cấp<br /> (Primmary lysosomes) nhận men từ hệ thống<br /> Golgi.<br /> • Nó không tự tiêu hoá vì các men chỉ hoạt động<br /> trong điều kiện pH thấp.<br /> • TB Eukaryotes đã phải tiêu tốn năng lượng từ<br /> ATP để duy trì độ pH thấp, tránh quá trình tự<br /> tiêu của các men trong lysosome.<br /> <br /> • Nếu trao đổi chất của TB bị rối loạn, TB bị<br /> nhiễm axit sẽ thúc đẩy quá trình tự tiêu và TB<br /> sẽ tổn thương.<br /> • VK không có lysosome nên nó không bị chết<br /> khi trao đổi chất của nó bị vô hoạt, nó có thể<br /> duy trì trạng thái cận sinh đó dưới dạng nha<br /> bào để chờ cơ hội hồi phục khả trao đổi chất<br /> trở lại.<br /> • Các men của lysosome còn được sử dụng để<br /> tiêu hoá vật chất mà TB ăn từ ngoại vào<br /> trong quá trình thực bào (phagecytosis).<br /> • Bao gồm cả tác nhân bệnh lý và các chất<br /> hữu cơ nói chung, được chứa trong một loại<br /> túi nhỏ gọi là hốc thực bào (phagesome) hay<br /> còn gọi chung là (food vesicle).<br /> <br /> • Peroxisomes: Detoxifiers of Hydrogen Peroxit<br /> <br /> • Trong quá trình trao đổi chất của TB thường<br /> sinh ra các gốc tự do, tồn tại dưới dạng<br /> Hydrogen Peroxit (H2O2), các chất này rất<br /> nguy hiểm nếu nó tiếp xúc với vật chất hữu cơ<br /> trong thành phần cấu tạo của TB.<br /> • Để thích nghi, TB Eukaryotes đã hình thành<br /> túi nhỏ để chứa và tiêu huỷ các chất độc hại<br /> đó. Các túi nhỏ chứa các chất độc hại nói<br /> chung được gọi là Microbodies.<br /> • Peroxisomes là một loại túi như vậy nó chứa<br /> catalaza để biến đổi Hydrogen Peroxit thành<br /> nước và oxy.<br /> <br /> •<br /> Mitochondria: The Cell's Chemical Furnaces<br /> • Thể ty là cơ quan sản sinh ATP, dạng năng lượng<br /> sinh học quan trọng mà TB sử dụng trong quá trình<br /> sống.<br /> • Cấu tạo của thể ty bao gồm 2 lớp màng.<br /> •<br /> Lớp màng phía trong tạo ra các uốn lượn, gấp<br /> khúc hình thành các mào (Crista), tạo lên phần<br /> khoang trong chứa chất nền của thể ty (Matrix), nơi<br /> xảy ra quá trình oxy hoá và phosphoryl hoá để nạp<br /> năng lượng vào ATP.<br /> •<br /> Thể ty cũng có DNA riêng của nó, có vai trò tổng<br /> hợp protein riêng của thể ty,<br /> •<br /> Tuy nhiên để mã hoá tổng hợp nên các men của<br /> thể ty vẫn do DNA trong nhân quyết định.<br /> <br /> Khai thác năng lượng<br /> <br /> • The Cytoskeleton: Interior Framework of the cell<br /> <br /> • Trong TB chất của Eukaryotes có khung xương<br /> được cấu tạo bằng lưới protein dạng sợi, tạo ra<br /> hình thái của TB.<br /> • Bào quan này được gọi là Cytoskeleton<br /> • Bao gồm sợi Actin filaments, có thể co giãn để<br /> thay đổi hình dáng tế bào (đường kính mỗi sợi<br /> actin khoảng 7nm, được tạo bởi 2 chuỗi<br /> protein.<br /> • Microtubules là dạng sợi rỗng có đường kính<br /> 25nm, được tạo bởi 13 protein dạng sợi hình<br /> thành 1 ống rỗng.<br /> <br /> • Intermediate filament: các sợi trung gian có<br /> đường kính 8 - 10nm, loại protein khá bền<br /> vững thí dụ như keratin, loại protein có nhiều<br /> ở tế bào thanh mạc để tạo thành các xoang.<br /> • Nó cũng có nhiều ở tế bào thần kinh với tên<br /> gọi là Neurofilament.<br /> • Cytoskeleton có vai trò rất quan trọng là giữ<br /> ổn định hình dáng TB và định vị các bào<br /> quan trong không gian của TB.<br /> • Nếu Cytoskeleton bị yếu hoặc bị phá huỷ TB<br /> sẽ bị tổn thương.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2