
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TRẦN KỲ PHONG Môn: Sinh học ĐỀ MINH HOẠ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 06 trang) Họ và tên:.................................................... Số báo danh:............................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Bào quan nào sau đây có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? A. Bộ máy Golgi. B. Mạng lưới nội chất. C. Ribosome. D. Ti thể. Câu 2. Trong quá trình nguyên phân bình thường, các nhiễm sắc thể đơn di chuyển về 2 cực của tế bào xảy ra tại kì nào sau đây? A. Kì sau. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì cuối. Câu 3. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzyme và khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Carbon. B. Iron. C. Magnesium. D. Chlorine Câu 4. Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mô xốp. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào biểu bì. Câu 5. Người và tinh tinh không có sự khác biệt về số lượng amino acid trong cytochrome C chứng tỏ người và tinh tinh có họ hàng rất gần gũi. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào? A. Hóa thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Phân tử. D. Tế bào học. Câu 6. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Hình thành loài mới là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi với môi trường sống. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật. Dùng thông tin sau để trả lời câu 7, 8 Ở một quần thể thực vật, màu sắc hoa do 1 gene có 2 allele A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thống kê được tỉ lệ % các kiểu gen quy định về màu sắc hoa theo biểu đồ sau đây: Câu 7. Tần số allele A và a ở thế hệ P lần lượt là A. 0.6; 0,4. B. 0.4; 0,6. C. 0,3; 0,7. D. 0,2; 0,8. Câu 8. Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Phiêu bạt di truyền. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
- C. Đột biến gene. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 9. Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele trên NST Y qui định. B. Bệnh do gene trội nằm trên NST thường qui định. C. Bệnh do gene lặn nằm trên NST thường qui định. D. Bệnh do gene trội nằm trên NST giới tính X không có allele trên NST Y qui định. Câu 10. Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gene Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa Cho các phát biểu sau tìm phát biểu không đúng: A. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. B. Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. D. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/8. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11, 12: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,5 ha; 1,8 ha; 1,2 ha; 1,3 ha. Câu 11. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố là A. 11100. B. 11800. C. 10800. D. 12300.
- Câu 12. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là A. B, A, D, C. B. A, D, B, C. C. A, B, D, C. D. A, B, C, D. Câu 13. Cho sơ đồ quy trình tạo thuốc trừ sâu sinh học. DNA tái tổ hợp sau khi được tạo ra sẽ được đưa vào đâu? A. Cây trồng trực tiếp. B. Tế bào thực vật. C. Sâu bệnh. D. Tế bào vi khuẩn Câu 14. Ở người, bệnh câm điếc do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con trai không bị cả 2 bệnh. Họ đi tư vấn di truyền về khả năng mắc bệnh của đứa con họ định sinh lần thứ 2. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp? A. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai không cả 2 mắc bệnh là 50%. B. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai mắc cả 2 bệnh là 1/24. C. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái mắc 1 trong 2 bệnh là 50%. D. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái không mắc bệnh là 4/12. Câu 15. Bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis - CF) là một rối loạn di truyền gây ảnh hưởng đến các tuyến tiết chất nhầy, mồ hôi và dịch tiêu hóa. Những người mắc bệnh này có chất nhầy dày, dính, dẫn đến tắc nghẽn và tổn thương các cơ quan, đặc biệt là phổi, tuyến tụy và hệ tiêu hóa. Bệnh di truyền do đột biến gene CFTR. Liệu pháp gene có thể được áp dụng bằng cách: A. Thay thế các tế bào bị tổn thương trong phổi. B. Đưa một bản sao gene CFTR bình thường vào cơ thể bằng vector virus. C. Tăng cường sản xuất chất nhầy để bảo vệ phổi. D. Loại bỏ hoàn toàn gene bị lỗi khỏi DNA của bệnh nhân. Câu 16. Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau: Cặp nhiễm sắc thể Cá thể Cặp1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7 Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2 Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2 Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2 Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3
- Cá thể nào có dạng đột biến thể ba? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17. Biện pháp nào sau đây không để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển? A. Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật. B. Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao. C. Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều. D. Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu… Câu 18. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta: Số lượng loài Thực vật Thú Chim Số lượng loài đã biết 15500 400 730 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 Năm 1944 1984 2006 Diện tích rừng (triệu ha) 15,3 8,2 14,7 Từ bảng số liệu trên, có một số nhận định sau đây. Tìm nhận nhận định sai. A. Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm. B. Diện tích rừng từ năm 1944 – 1984 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2006 lại có dấu hiệu phục hồi. C. Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học. D. Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá ở Hình 5. Các allele lặn a và b không tạo được enzyme A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình hoa màu trắng. Theo lí thuyết: a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa màu trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất. b) Phép lai giữa một cây hoa màu vàng với một cây hoa màu tím tạo ra đời con có tối đa 3 loại kiểu hình. Hình 5 c) Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của một cây bất kì. d) Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau chỉ cho một loại kiểu hình. Câu 2. Quạ được biết đến là loài chim thông minh, có khả năng ăn thịt và thường ăn các phần của con mồi do sói giết. Trong một nghiên cứu tại Bắc Mỹ, quan sát thấy rằng trong mùa đông, quạ có xu hướng ăn một phần của những con mồi do sói giết. Hươu là một trong những con mồi của sói. Bảng sau miêu tả 4 tập tính của loài quạ. Trong quá trình nghiên cứu, việc ở
- gần những con sói có sự xuất hiện của loài quạ cũng được cân nhắc trong mỗi tập tính của chúng. Thời gian mà loài chim này xuất hiện ở gần sói được chỉ ra như một phần của thời gian quan sát. a) Quạ có hành vi ăn thịt toàn bộ con mồi mà sói đã giết. b) Quạ dành một lượng thời gian để ăn thịt lớn hơn so với thời gian di chuyển. c) Quạ cũng có thể quan sát sói từ xa và tiếp cận mồi một cách cẩn thận để tránh va chạm trực tiếp với sói. d) Nếu số lượng sói giảm, quạ có thể cần phải thích nghi bằng cách tìm kiếm nguồn thức ăn mới hoặc đa dạng hóa chế độ ăn của mình hơn nữa. Câu 3. Tiểu đường type II là một dạng của bệnh đái tháo đường chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin, bệnh thường xảy ra trên cơ địa thừa cân, béo phì, lười tập thể dục, ăn nhiều tinh bột, ít rau xanh, ít chất xơ… Bệnh ngày càng trẻ hóa khi ngày càng nhiều người trẻ dưới 30 tuổi Tiểu đường type II. Nếu người bệnh không được điều trị, lượng đường trong máu cao sẽ gây tổn hại nghiêm trọng đến các bộ phận của cơ thể như: mắt, tim, thận, bàn chân, mạch máu, thần kinh, đôi khi đường huyết tăng cao quá mức có thể làm bệnh nhân hôn mê dẫn đến tử vong… Tuy nhiên, người bệnh tiểu đường type II nếu được điều trị, chăm sóc đúng cách sẽ sống tốt, giảm nguy cơ biến chứng nguy hiểm. Sự phát triển của của bệnh tiểu đường type II ở hai bệnh nhân được theo dõi và ghi nhận như biểu đồ. Yếu tố môi trường trong đồ thị từ trái sang phải thể hiện chế độ ăn uống hằng ngày càng kém, chế độ hoạt động ngày càng ít hơn và có lối sống tiêu cực như hút thuốc. a) Sự phát triển của bệnh tiểu đường type II không phụ thuộc vào yếu tố di truyền. b) Mức độ biểu hiện bệnh ở hai bệnh nhân khác nhau trong điều kiện môi trường sống giống nhau. c) Kiểu gene có tính mềm dẻo cao hơn có khả năng phát triển bệnh tiểu đường type II thấp hơn. d) Người bệnh thay đổi chế độ ăn uống, tăng cường vận động và không hút thuốc có thể chữa khỏi bệnh tiểu đường. Câu 4. Hình bên dưới mô tả mối quan hệ giữa Gene D ( xét 1 đoạn trình tự nucleotide) – RNA - Protein ở sinh vật nhân sơ. X và Y là các quá trình của cơ chế di truyền ở cấp độ phân
- tử. a) Một mạch của gene D là mạch làm khuôn của quá trình X. b) Nhờ quá trình X và Y mà vật chất di truyền được truyền lại cho đời sau. c) Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự nucleotide ở hình trên của gene D làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele D trở thành côđon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ gene đột biến thì chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định khác với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp 1 amino acid. d) Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của gene D ở hình trên thì có tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế một cặp nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định lông xám, kiểu gene Aa quy định lông vàng và kiểu gene aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gene là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể trong các trường hợp (viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) . Câu 2: Hình dưới đây minh họa cấu trúc mạch mã hóa của gene β–globin ở người mã hóa một chuỗi polypeptide tham gia tạo kháng thể. Trong đó các vùng in đậm gắn số thể hiện số lượng cặp base (bp) của các exon, các ô màu trắng gắn số thể hiện số cặp base của các intron. Hai vùng không dịch mã 5’UTR và 3’UTR. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gene này mang đầy đủ các vùng chức năng được mã hóa trong gene. Tính số lượng amino acid có trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gene trên? Biết amino acid mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide sau khi tổng hợp. Câu 3. Một cánh đồng ngô gồm 1000 cá thể, trong đó có 100 cá thể thân thấp. Khi cho các cá thể ngô thân cao tự thụ phấn, người ta nhận thấy số cây cho đời con toàn ngô thân cao gấp hai lần số cây cho đời con vừa có ngô thân cao vừa có ngô thân thấp. Biết rằng không có đột
- biến xảy ra, các giao tử sinh ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Nếu quần thể ngô ban đầu giao phấn ngẫu nhiên, theo lý thuyết, số cây ngô cao không thuần chủng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 4. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gene quy định 1 tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gene giao phối với nhau, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 1:1:3:3:9:27:29:87. Biết giảm phân bình thường, theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gene trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F1 là bao nhiêu? Câu 5: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái dưới nước. Hình tháp sinh khối sau đây phù hợp để mô tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong năm? Câu 6. Để duy trì và phát triển một quần thể loài A cần có số lượng ít nhất 23 cá thể/ha. Các nhà nghiên cứu đã thống kê 04 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau và thu được kết quả như sau: Quần thể 1 2 3 4 Diện tích(ha) 30 35 40 45 Mật độ 1.5 0.8 0.5 0.6 Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ dẫn đến diệt vong cao nhất? -------------HẾT-------------
- ĐÁP ÁN Phần I. 4,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 6 C 11 A 16 A 2 A 7 B 12 D 17 B 3 C 8 B 13 B 18 D 4 A 9 B 14 B 5 C 10 D 15 B Phần II. 4,0 điểm (Tối đa của mỗi câu hỏi là 1 điểm) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S b S b Đ 1 3 c Đ c S d Đ d S a S a Đ b Đ b S 2 4 c Đ c S d Đ d S Phần III. 1,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 13 4 0,23 2 48 5 7 3 0,38 6 3 Gợi ý đáp án chi tiết 1 số câu: Phần I: Câu 14. Ở người, bệnh câm điếc do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con trai không bị cả 2 bệnh. Họ đi tư vấn di truyền về khả năng mắc bệnh của đứa con họ định sinh lần thứ 2. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp? A. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai không cả 2 mắc bệnh là 50% B. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai mắc cả 2 bệnh là 1/24. C. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái mắc 1 trong 2 bệnh là 50%. D. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái không mắc bệnh là 4/12 Giải: Xét bệnh mù màu : B: bình thường , b: bị bệnh Bên người vợ có bố bị mù màu : người vợ phải có kiểu gen XBXb Người chồng bình thường có kiểu gen XBY Theo lý thuyết, đời con của họ có tỉ lệ là 1/4 XBXB : 1/4 XBXb : ¼ XBY : 1/4 XbY Vậy xác suất để họ sinh con trai không mắc bệnh =1/4. xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh =1/4 xác suất để họ sinh con gái không mắc bệnh =1/2 - Xét bệnh câm điếc : A: bình thường , a: bị bệnh Người chồng bình thường, có em gái bị câm điếc bẩm sinh => Bố mẹ người chồng có kiểu gene Aa x Aa => Người chồng có kiểu gene : (1/3AA :2/3 Aa)
- Người vợ bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh aa => Người vợ có kiểu gene : Aa Vậy xác suất cặp vợ chồng sinh con không bị điếc là 5/6 Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh điếc là 1/6 A. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai không cả 2 mắc bệnh = 5/6 x ¼ =5/24 B. Khả năng sinh con thứ 2 là con trai mắc cả 2 bệnh = 1/6 x ¼=1/24 C. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái mắc 1 trong 2 bệnh = 1/6 x ½ =1/12 D. Khả năng sinh con thứ 2 là con gái không mắc bệnh là ½ x 5/6 =5/12 Phần II: Câu 1. a. Đúng vì: Quy ước gene: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng; aaB-: hoa tím; aabb: hoa trắng Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gene, hoa trắng chỉ có 1 loại kiểu genee là aabb; hoa vàng và hoa tím mỗi loại chỉ có 2 loại kiểu genee. b. Sai vì: Vì nếu cây hoa vàng là Aabb; cây hoa tím là aaBb thì phép lai Aabb x aaBb sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu hình là hoa đỏ (AaBb), hoa vàng (Aabb), hoa tím (aaBb), hoa trắng (aabb). c. Đúng vì: Vì cây hoa đỏ (A-B-) tự thụ phấn, nếu đời con chỉ có hoa đỏ thì P làAABB; nếu đời con có tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng thì P là AABb; nếu đời con có tỉ lệ 3 đỏ:1 tím thì P là AaBB; Nếu đời con có tỉ lệ 9 đỏ : 3 vàng : 3 tím : 1 trắng thì P làAaBb.Còn khi cây hoa vàng (A-bb) tự thụ phấn, nếu đời con có 100% vàng thì P là AAbb; còn nếu đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng thì P là Aabb. Còn khi cây hoa tím (aaB-) tự thụ phấn, nếu đời con có 100% tím thì P là aaBB; còn nếu dời con có tỉ lệ 3 tím : 1 trắng thì P là aaBb. d. Đúng vì: - Để đời con có 100% kiểu hình A-B- = A- × B-, trong đó: + A- = (AA × AA; AA × Aa; AA × aa) + B- = (BB × BB; BB × Bb; BB × bb) Tổng số phép lai là: 3x 3 + 2x 2 = 13. - Để đời con có 100% kiểu hình A-bb = A- × bb = 3 × 1 = 3. - Để đời con có 100% kiểu hình aaB- = aa × B- = 1 × 3 = 3. - Để đời con có 100% kiểu hình aabb = aa × bb = 1 × 1 = 1. Vậy tổng số có 20 phép lai. Câu 2: Trả lời a) Quạ thường có hành vi ăn thịt các phần của con mồi mà sói đã giết => a sai b) Theo biểu đồ, quạ dành 38% thời gian quan sát để di chuyển và 99% thời gian để ăn thịt con mồi. Điều này cho thấy quạ dành một lượng thời gian đáng kể để ăn thịt so với việc di chuyển => b đúng c)Từ dữ liệu quan sát => Quạ cũng có thể quan sát sói từ xa và tiếp cận mồi một cách cẩn thận để tránh va chạm trực tiếp với sói => c đúng d) Nếu số lượng sói giảm, quạ có thể cần phải thích nghi bằng cách tìm kiếm nguồn thức ăn mới hoặc đa dạng hóa chế độ ăn của mình hơn nữa. Chúng có thể cần phải săn mồi nhỏ hoặc tìm kiếm các xác động vật đã chết do nguyên nhân khác hoặc tự nhiên => d đúng Câu 4: a đúng. Vì X là quá trình phiên mã nên sẽ có 1 mạch của gene D làm mạch khuôn b sai. Vì quá trình X và Y là quá trình biểu hiện gene c sai. Vì nếu đột biến thay thế khiến codon 5’ UGG 3’ trở thành codon 5’ UGA 3’ thì sẽ xuất hiện
- mã kết thúc sớm làm giảm 4 amino acid ( xét trong đoạn gen D) d đúng . Chỉ có tối đa 3 trường hợp xuất hiện mã kết thúc sớm (2,3,11), đó là ở 2 codon 5’ UGG 3’ và 5’ UCA 3’. PHẦN III: Câu 1. Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,25AA + 0,5Aa+0,25aa=1 Tần số alen: A=a = 0,5 (1) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng a và giảm A (2) sai, tần số alen của quần thể duy trì (3) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng A và giảm a (4) sai, tần số alen của quần thể duy trì Đ/A: 1 3 Câu 2: Số amino acid =( 32+73+42)/3 -1=48 Câu 4. P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gene giao phối với nhau, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 1:1:3:3:9:27:29:87 3 cặp gene nằm trên 2 cặp nst tương đồng 29 9 1 9 1:1:3:3:9:27:29:87= (3:1) (29:9:1:1). Nhận thấy = 0,5 + ; = 0,25 - bbdd = 9/40 = 0,5 40 40 40 40 x 0,45 có hoán vị gene với f = 10% (HVG bên cái) 𝐵𝐷 𝐵𝐷 P Aa 𝑏𝑑 x Aa 𝑏𝑑 Trong số cá thể trội 3 tính trạng, số cá thể dị hợp 1 cặp gene = 𝐴𝐴 𝐵𝐷/𝐵𝑑+𝐴𝑎𝐵𝐷/𝐵𝐷+𝐴𝐴𝐵𝐷/𝑏𝐷 0,05 𝑥 0,5 𝑥 2 𝑥 0,25+0,225 𝑥 0,5 = = 0,23 𝐴−𝐵−𝐷− 0,725 𝑥 0,75 Câu 6: Quần thể 3 có kích thước quần thể = 40x 0.5=20 < kích thước tối thiểu ( 23) => đáp án là quần thể 3
- MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 1. Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần I. Trắc nghiệm 4 lựa chọn, 1 lựa chọn đúng/đúng nhất: 18 Câu = 4,5 điểm; + Phần II. Trắc nghiệm đúng sai: 4 Câu = 16 ý = 4 điểm + Phần III. Trắc nghiệm câu trả lời ngắn: 6 câu = 1,5 điểm 2. Ma trận :
- Cấp độ tư duy Tổng Lớp Chủ đề Phần I Phần II Phần III Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 Cấu trúc tế bào 1 10 1 Truyền tin tế bào 1 Chuyển hóa vật chất và 2 2 năng lượng thực vật 11 Chuyển hóa vật chất và 1 2 1 4 năng lượng động vật Di truyền phân tử và tế 3 1 1 2 1 8 bào(NST) 5 Quy luật di truyền 1 2 1 1 Di truyền quần thề 1 1 2 12 Di truyền học người 1 1 2 2 Tiến hóa 2 1 5 2 Sinh thái 2 1 1 1 1 1 1 10 12câu 4câu 2câu 4ý 6ý 5ý 3 câu 3câu 40 ý Tổng 45% 40% 15% 10 điểm 4,5 điểm 4,0 điểm 1,5 điểm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
190 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
297 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
144 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
170 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
230 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
121 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
136 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
88 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
112 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
69 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
194 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
174 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
201 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
