95
SUY GAN CẤP
1. ĐẠI CƢƠNG
Suy gan cp tình trng tổn thương tế bào gan mt cách t do nhiu nguyên
nhân khác nhau dẫn đến bnh cnh lâm sàng cp tính vi các biu hin:vàng da, ri
loạn đông máu,bệnh não gan, suy đa tạng… ở một người trước đó có chức năng gan
bình thường. T l t vong cao 50 - 90% nếu không được điều tr hp lý hoc không
được ghép gan.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Nguyên nhân vi sinh vt
- Do các virut viêm gan A, B, C, E virut viêm gan B nguyên nhân ph biến
nht Vit Nam.
- Các virut khác: Cytomegalovirus, Herpes, Epstein Barr, thủy đậu.
- Vi khun: gp nhng bnh nhân nhim khun nng sc nhim khun, t
l tổn thương gan và suy gan cấp ti 20 - 25%.
- Ký sinh trùng: st rét, sán lá gan, giun.
2.2. Do ng độc
2.2.1 . Thuc
- Hay gp nht Paracetamol k c vi liều điều tr thông thưng bnh nhân
nghiện rượu, hoặc được s dng cùng vi các thuc chuyn hóa qua enzyme
Cytochrome 450 như các thuc chng co git.
- Các thuc khác: Isoniazide, Rifampicin, thuc chng viêm không Steroid,
Sulphonamides, Phenytoin, Tetracycline, Allopurinol,Ketoconazole, IMAO...
- Ng độc các thuốc đông y, đặc bit là cht bo qun thuc.
2.2.1. Các loi nm mc
Đin hình là nm Amianita phalloides.
2.2.3. Các nguyên nhân khác
- Hi chng gan nhim m cp ph nthai.
- Tc mch ln gan.
- Hi chng Reys.
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng
Bnh nhân suy gan cấp thường tin s khe mnh hoc không biu hin
tin s bnh lý nng n trước đó. Bệnh nhân khi phát vi triu chng: mt xu, bun
nôn, chán ăn sau đó các biểu hiện điển hình trên lâm sàng là:
- Vàng da và niêm mc tăng nhanh, nưc tiu sm màu.
- Các triu chng do ri loạn đông máu: chy máu dưới da, niêm mc, xut
huyết tiêu hóa cao và thp, có th xut huyết não.
- Hi chng não gan biu hin nhiu mc đ và tùy giai đoạn:
96
+ Độ I: Thay đổi trng thái tình cm, gim tp trung ,ri lon gic ng.
+ Độ II: mơ, u ám, hành vi bất thường, ng x không phù hp mất định
hướng, còn đáp ứng vi li nói.
+ Độ III: Ng gà, không đáp ứng vi lời nói, u ám rõ ,tăng phản x.
+ Độ IV: Hôn mê, biu hin mt não, có th còn đáp ng vi kích thích đau.
- Suy thn cp là biến chng xy ra sau suy gan cp.
- Nhim trùng: hay gp viêm phi, nhim trùng tiết niu, nhim khun huyết.
- Ngưi bnh có th t vong trong bnh cnh suy đa tạng.
3.2. Cn lâm sàng
- Các xét nghim sinh hóa, huyết hc đ đánh giá mức đ nng ca bnh nhân:
+ Tăng bilirubin: nếu tăng > 250 mmol/l bệnh nhân rt nng.
+ AST và ALT tăng cao khi có tn thương tế bào gan nng.
+ INR, NH3, PT, aPTT, yếu t V, VII, VIII fibrinogen.Thi gian
prothrombin PT kéo dài 1,5 là yếu t xác định bnh nng.
+ H đường máu, h natri máu, h mage máu ,kim hô hp, toan chuyn hóa.
+ Tăng ure, creatinin máu.
- Chẩn đoán hình ảnh:
+ Siêu âm bng, xác đnh kích thưc gan, loi tr c bnh mn tính khác gan...
+ Chp ct lp s xem tình trng phù não, xut huyết não nếu có.
- Các xét nghim tìm nguyên nhân
+ Ng độc: ly c tiểu, máu xác định định ợng độc chất (như nồng độ
paracetamol trong huyết thanh).
+ Huyết thanh chẩn đoán các loi virut y viêm gan cp: viêm gan A (IgM);
viêm gan B (HBsAg, Anti HBC, HBV DNA...). Viêm gan C(HCVAb,HCV-RNA),
Epstein Barr virút (IgM, IgG) Cytomegalovirus (IgG, IgM). PCR vi các vi rút:
Herpes; Enterovirus, Adenovirus, Parovirus...
+ Kháng th t min khi lâm sàng nghi ng viêm gan t min.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
- Chẩn đoán suy gan cấp trên lâm sàng cn kết hợp đầy đ các biu hin ca hi
chng suy chức năng gan cấp tính, hi chng não gan: mt mi, vàng da, xut huyết,
du hiu thn kinh...
- Các xét nghiệm sinh hóa: tăng bilirubin, NH3, AST, ALT thi gian
prothrombin kéo dài 1,5.
4.2. Chẩn đoán phân biệt: suy gan cp cn phân bit vi:
- Ng độc thuc an thn gây ng.
- H đường huyết.
- Hôn mê tăng áp lực thm thu.
- Tai biến mch máu não.
- Các bnh lý thn kinh khác.
97
- Đợt cp trên mt bnh nhân bnh gan mạn tính (do viêm gan vi rút, gan
u, viêm gan t min, bnh gan do ri lon chuyn hóa...).
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
- Suy gan cp do ng độc: xét nghim độc chất trong máu nước tiu, dch d
dày, định lượng paracetamol trong huyết thanh.
- Suy gan cp nghi do viêm gan virus: chn đoán huyết thanh: viêm gan A
(IgM); viêm gan B (HbsAg; Anti HBC,đếm định lượng HBV DNA)....
- Suy gan cp do các nguyên nhân khác: bnh t min tìm kháng th t min,
bnh ri lon chuyn hóa...
- Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm gan xác đnh tc mch gan, gan teo trong các
viêm gan virus ti cp.
4.4. Phân loi mc đ
a) Phân chia theo Lucke và Mallory: chia làm 3 giai đon
- Tin triệu: là giai đoạn chưa có vàng da.
- Giai đoạn trung gian: đánh dấu bng s xut hin ca vàng da.
- Giai đon cui biu hin ca bnh lý não gan.
b) Phân loại lâm sàng kinh điển: da vào khong thi gian t khi biu hin vàng da
đến khi xut hin bnh lý não gan.
- Suy gan ti cp 7 ngày.
- Suy gan cp 8 - 28 ngày.
- Suy gan bán cp 5 - 12 tun.
c) Bnh lý não gan chia làm 4 mức đ: rt hu ích trong tiên lượng, theo dõi và thái đ
x trí cho bnh nhân.
Độ I: Hưng phấn hoc trm cm, nói nhịu, hơi lẫn, ri lon gic ng, run nh.
Độ II: Lơ mơ, u ám, mất định hướng, run rõ.
Độ III: Ng lịm, nhưng còn đáp ứng, tăng phản xạ, run thưng xuyên.
Độ IV: Hôn mê sâu, không còn run.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x t
Không điều tr đc hiu cho bnh suy gan cp, do vy các biện pháp điều tr
bao gm:
- Điu tr h tr gan, các cơ quan bị suy chc năng.
- Điu tr các biến chng trong khi ch đợi tế bào gan hi phc hoc ch ghép
gan.
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
- Ngng tt c các thuốc đang uống, gây nôn, ung 20 gam than hot nếu nghi
ng ng độc paracetamol.
- Truyn dung dch glucose 10% tránh h đường huyết
- Chuyển ngay đến khoa hi sc tích cực, đảm bảo thế an toàn, hp
tuần hoàn trên đường vn chuyn.
98
5.3. X trí ti bnh vin
a) Các bin pháp hi sức cơ bản
- Nm đầu cao 30o - 45o nếu không tt huyết áp, hn chế tối đa vic s dng
thuc an thn.
- Hi sc hp: thế an toàn, các bin pháp h tr hp tùy thuc tình
trng hô hp ca bnh nhân. Nếu phải đặt ni khí qun th máy, tránh dùng PEEP quá
cao vì làm tăng áp lc ni s.
- Hi sc tun hoàn: duy trì huyết áp của ngưi bệnh cao hơn mức bình thường
hoc huyết áp nền đ đảm bo áp lực tưới máu o: s dng dch keo (albumin,
gelatin) để đảm bo th tích tun hoàn, duy trì Hb 10g/dl. S dng thuc vn mch
noradrenalin để duy trì huyết áp nếu huyết áp còn thấp khi đã bù đủ dch.
- Điu tr chng phù não: bnh nhân suy gan cp giai đoạn III IV hu hết
phù não. Chết não liên quan đến phù não nguyên nhân chính ca t vong do suy
gan cp ngoài các biện pháp đảm bo hp, tuần hoàn như trên cần s dng các bin
pháp:
+ Manitol 20% :0,5g/kg truyền tĩnh mạch trong 15 phút lp li nếu áp lc thm
thấu dưới 320 mosm/l.
+ Duy trì natri máu 145 - 155 mmol/l bng truyn dung dch mui natriclorua 3%.
+ Theo dõi kim soát áp lc ni s nếu thc hiện được k thut này. Ch
định khi bnh nhân giai đoạn III, IV. Đảm bo áp lc ni s < 25mmHg áp lc
i máu não 50 - 80mmHg.
+ Thuc an thn nên s dng Pentobarbital (3 - 5mg/kg liều ban đầu, sau đó
duy trì 1 - 3 mg/kg/gi). Ch định khi bnh nhân kích thích ,co giật và đau.
- Các bin pháp hi sc cơ bản khác
+ D phòng chảy máu đưng tiêu hóa: s dng kháng H2 liu cao: Ranitidin 1 -
3mg mi 8 gi (tĩnh mạch) hoc c chế bơm proton.
+ Theo dõi điều chỉnh nước điện giải, thăng bằng toan kiềm (Lưu ý hạ natri
máu không bù nhanh vì làm tăng áp lực ni s), cân bng dch vào ra.
+ Cung cp glucose bng truyn dung dch glucose 10% hoc 20%, truyn liên
tục và theo dõi đường máu theo gi, tránh h đường máu (làm tăng t l t vong) cũng
như tăng đường máu làm tăng áp lực ni s.
+ Điu tr ri loạn đông máu: truyền plasma tươi, tiểu cu, yếu t ta khi
xut huyết t phát hoc khi làm th thut xâm ln INR > 1,5 tiu cu < 50.000;
fibrinogen < 100mg/dl. Vitamin K 10mg tiêm tĩnh mạch để d phòng.
+ Dinh ng cho bnh nhân suy gan cấp ưu tiên dinh ỡng đường ming,
đảm bo 35 - 40 Kcal/kg/ngày; 0,5 - 1g protein/kg/ngày.
+ S dng kháng sinh:
Kháng sinh dit khun đường rut chn lc Neomycine, Rifampicin
S dng kháng sinh toàn thân khi có bng chng nhim khun.
+ Thuc nhun tràng: Sorbitol, Duphalac.
99
b) Các biện pháp điu tr lc máu h tr gan ngoài cơ thể
Các bin pháp lc máutác dng loi bc chất độc sn sinh trong quá trình
chuyển hóa, nâng đỡ gan các quan trong lúc ch đợi tế bào gan hi phc hoc
ch đợi ghép gan.
- Lc máu liên tục tĩnh mạch - tĩnh mạch (CVVH) hoc thm tách CVVHD.
Ch định: bnh nhân suy gan cp có suy thn cp.
- Thay huyết tương.: Thay huyết tương ch định khi: Bilirubin > 250 mmol/l và/
hoc NH3> 150 /l và/ hoc PT > 100 giây, đặc bit nên thc hin sm khi trên lâm
sàng biu hin hi chng não gan giai đoạn I , II ( xem thêm quy trình k thut
thay huyết tương trong suy gan cấp- Quy trình k thut trong hi sc cp cu
chống độc B y tế2014)
- Gan nhân to (liu pháp hp ph phân t tái tun hoàn MARS) dùng để h
tr chức năng khử độc ca gan nh loi b các sn phm chuyển hóa độc hi hòa tan
trong nước cũng như các chất gn kết vi protein bng h thống MARS ngoài th,
qua đó huyết tương được làm sch trong khong thi gian ch đợi chc năng tế bào
gan hi phc hoc phu thut ghép gan.( xem thêm quy trình k thut gan nhân to
trong suy gan cp- Quy trình k thut trong hi sc cp cu và chống đc B y tế
2014)
c) Điu tr theo nguyên nhân
- Ng độc Paracetamol (và suy gan nhim đc cp tính khác): N-acetylcysteine
140mg/kg trọng lượng người bnh liều ban đầu giờ, sau đó mỗi 4 gi mt liu 70 mg
/kg /ln (17 liu).
- Bnh lý t min dch: corticoids.
- Thuc kháng virus vi viêm gan do vi rút.
- Đình ch thai nghén (gan nhim m cp nng, hi chứng HELLP …).
d) Ghép gan: cn liên h với các đơn vịth thc hiện được ghép gan trong quá trình
hi sc khi thy bnh nhân ch định ghép gan. Hin tại các đơn vị ghép gan trong
nước chn tiêu chun theo King's Colllege Hospital đối vi bnh nhân suy gan cp.
- Ch định
Suy gan cp do ng độc paracetamol
Suy gan cp do nguyên nhân khác
pH < 7,3 (không ph thuc giai đon
hôn mê); hoặc: Hôn mê giai đoạn III,
IV; và PT > 100 giây và creatinin huyết
thanh > 300 mol/l.
PT > 100 giây (không ph thuộc giai đoạn
hôn mê) hoc 3/5 tiêu chun sau:
+ Tui < 10 tui hoc > 40 tui.
+ Nguyên nhân viêm gan non A non B,
viêm gan do Halothane, phn ng thuc
khác.
+ Thời gian vàng da kéo dài trước hôn mê >
7 ngày.
+ PT > 50 giây.
+ Bilirubin > 308 mmol/l.