intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh thận mạn và suy thận mạn - Nguyễn Thị Quỳnh Hương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:89

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh thận mạn và suy thận mạn được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể phân biệt được khái niệm bệnh thận mạn và suy thận mạn; trình bày cơ chế bệnh sinh của bệnh thận mạn, suy thận mạn; kể được các nguyên nhân gây bệnh thận mạn và suy thận mạn; chẩn đoán được suy thận mạn; điều trị được suy thận mạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh thận mạn và suy thận mạn - Nguyễn Thị Quỳnh Hương

  1. Bệnh thận mạn và suy thận mạn Nguyễn Thị Quỳnh Hương ntqhuong18@yahoo.com
  2. Mục tiêu 1, Phân biệt được khái niệm bệnh thận mạn và STM 2, Trình bày cơ chế bệnh sinh của bệnh thận mạn, STM 3, Kể được các nguyên nhân gây bệnh thận mạn và STM 4, Chẩn đoán được suy thận mạn 5, Điều trị được suy thận mạn
  3. Bệnh thận mạn là gì? Tại sao phải phân biệt  bệnh thận mạn và STM
  4. Bệnh thận mạn * Là một vấn đề sức khỏe toàn cầu * Nguy cơ : Mất dần chức năng thận Bệnh tim mạch * Tiến triển tăng nếu có: Tăng HA Protein niệu dai dẳng
  5. Bệnh thận mạn Định nghĩa: Có 1 hoặc 2 đặc điểm sau trên 3 tháng 1. Tổn thương thận  Bất thường về GPB hoặc  Chỉ điểm thương tổn Có bất thường trong XN máu hoặc nước tiểu hoặc hình ảnh 2. GFR < 60 (ml/min/1.73m2) Từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 4: Ghép thận Giai đoạn 5: lọc máu KDOQI, Am J Kidney Dis. 2002 Feb;39(2 Suppl 1):S1-266.
  6. Bệnh thận mạn Giai đoạn MLCT (mL/ph/1.73 m2) Mô tả Điều trị 1 ≥90 Thận bị tổn thương với chức Điều trị bệnh tiên phát năng thận bình thường hoặc và bệnh phối hợp tăng Bệnh thận mạn tiến triển chậm, giảm nguy cơ tim mạch 2 60–89 Huỷ hoại thận + giảm nhẹ Ước lượng tỷ lệ bệnh MLCT thận mạn 3 30–59 Giảm trung bình MLCT Đánh giá và điều trị biến chứng 4 15–29 Giảm nặng MLCT Chuẩn bị điều trị thay thế thận 5
  7. Suy thận mạn * STM = giảm MLCT tuần tiến và không hồi phục do giảm số lượng nephron chức năng * MLCT còn 70-80% giá trị bình thường thì mới xuất hiện triệu chứng lâm sàng (thận có khả năng bù trừ rất tốt). * MLCT : 60-20 = xương, theo dõi 3-6 tháng/1 lần * MLCT : 20-5= ứ đọng muối nước * MLCT : < 5= lọc máu, ứ đọng kali
  8. Dịch tễ * Tỷ lệ mắc mới Châu âu : 6 - 8 trẻ/triệu dân/năm VN khoảng 5 /1tr. trẻ/năm * Thay đổi tuỳ theo địa lý : - Yếu tố kinh tế - Yếu tố chủng tộc: tỷ lệ da đen cao hơn
  9. Mục tiêu 1, Phân biệt được khái niệm bệnh thận mạn và STM 2, Trình bày cơ chế bệnh sinh của bệnh thận mạn, STM 3, Kể được các nguyên nhân gây bệnh thận mạn và STM 4, Chẩn đoán được suy thận mạn 5, Điều trị được suy thận mạn
  10. Nếu tôi từng bị một bệnh thận thì tiến triển  bệnh thận của tôi sẽ như thế nào trong nhiều  năm tới ?
  11. Cơ chế của quá trình tiến triển  bệnh thận Tổn thương Cường giao cảm miễn dịch: VCT… Tăng HA Tổn thương Giảm số lượng mạch: HC huyết tán nephron Tăng lọc Protein niệu cầu thận ure huyết cao… Giảm sản /loạn sản thận… Xơ kẽ thận
  12. Protein niệu, cao HA & tiến triển của  bệnh thận mạn ở trẻ em
  13. Cumulative incidence of ESRD by the time after  screening in each degree of proteinuria 15 proteinuria >3+ Cumulative incidence of ESRD (%) 10 proteinuria 2+ 5 proteinuria 1+ proteinuria 0 proteinuria ­ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Time after screening, years Iseki K et al. Kidney Int 63:1468-1474, 2003
  14. Cao HA & MLCT
  15. Các yếu tố gây tiến triển bệnh thận mạn THA hệ thống Protein niệu Tiến triển bệnh thận mạn RL lipid máu Tăng áp lực trong Ăn nhiều Protein cầu thận
  16. Nếu thận của tôi đã bị suy  thì tôi sẽ như thế nào ?
  17. Cơ chế bệnh sinh STM Giảm nephron Giảm số lượng Giảm chức năng Giảm MLCT RL ch/năng giảm SX giảmEryth Tăng ống thận 1,25OHD renin giảm Na máu giảm Ca máu Thiếu máu tăng ure, tăng Na niệu Tăng phospho Tăng HA cre, a. uric Tăng V niệu Còi xương phù, tăngH+,toan máu
  18. Mục tiêu 1, Phân biệt được khái niệm bệnh thận mạn và STM 2, Trình bày cơ chế bệnh sinh của bệnh thận mạn, STM 3, Kể được các nguyên nhân gây bệnh thận mạn và STM 4, Chẩn đoán được suy thận mạn 5, Điều trị được suy thận mạn
  19. Nguyên nhân của STM ở trẻ em Thay đổi theo thời gian (phòng bệnh) Đặc biệt thay đổi theo địa lý Thay đổi theo chủng tộc
  20. Nguyên nhân của STM   Thụy điển Ch. Âu CHILI Bắc mỹ 78-85              86-94 EDTA  1996 NAPRTCS  (1987-91) 1989                  93-97 Giảm sản thận   48%               38% 44%                  24% 36% 51% +/-Bệnh đường tiết       niệu       (Bệnh thận có luồng                         (0%)                          (2,7%) (17%) trào ngược)   Bệnh cầu thận 18%          14,4 % 30%                 38%     30,5% 16% - HCTH 4%                  9,4% - SHU 2,7% 12%                    10% 4,5% - Bệnh hệ thống 3,5% 3,9%                     2% 5,4% 4,7%                     9%           Bệnh di truyền 27%              32% 15,2%              26% 17,3% 11%        
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0