intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cấu thành tội phạm - Chu Thị Trang Vân

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

360
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cấu thành tội phạm trình bày 4 nội dung chính bao gồm khái niệm, đặc điểm, các yếu tố, phân loại của cấu thành tội phạm và một số nội dung khác, nhằm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các vấn đề của cấu thành tội phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cấu thành tội phạm - Chu Thị Trang Vân

  1. Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa Luật Khái niệm Đặc điểm CẤU THÀNH TỘI PHẠM Các yếu tố Phân loại Ths. Chu Thị Trang Vân chuthitrangvan@yahoo.com 1
  2. Cấu thành tội phạm  Điều 2 BLHS 1999 quy định: “Chỉ người nào phạm một 1. Khái niệm tội mà BLHS quy định mới phải chịu trách nhiệm hình sự”.  Về mặt cấu trúc, tội phạm được quy định trong BLHS ở dạng hoàn chỉnh với đầy đủ các yếu tố hợp thành → khuôn mẫu pháp lý → Cấu thành tội phạm.  Các nhà lập pháp xây dựng cấu thành tội phạm bằng cách quy định các dấu hiệu chung, điển hình nhất của mỗi loại tội phạm, phản ánh được tính nguy hiểm của nó và phân biệt với tội phạm khác.  Các cơ quan giải thích pháp luật → làm sáng tỏ, mô tả rõ hơn về các dấu hiệu đó trong các văn bản giải thích.  Các cơ quan áp dụng pháp luật → căn cứ vào các dấu hiệu đó để ra quyết định ADPL (định tội, lượng hình…). 2
  3. Cấu thành tội phạm 1. Khái niệm Cấu thành tội phạm là tổng hợp các dấu hiệu pháp lý đặc trưng, điển hình cho một loại tội phạm cụ thể được quy định trong Bộ luật hình sự Dấu hiệu Khuôn mẫu Cần và Đủ Pháp lý Bộ luật hình sự 3
  4. Cấu thành tội phạm 2. Đặc điểm Các dấu hiệu Khách quan và chủ quan Tính Tính luật đặc Tính định trưng, bắt (pháp điển buộc lý) hình 4
  5. Đặc điểm Cấu thành tội phạm  Các dấu hiệu của CTTP được luật hình sự quy định → 2.1.Luật định Tính pháp lý của dấu hiệu CTTP.  Các dấu hiệu pháp lý đó được phản ánh trong BLHS:  Phần các tội phạm cụ thể (đặc thù); và  Phần chung (phổ biến)  Việc lựa chọn các dấu hiệu để quy định trong luật phụ thuộc vào:  Yêu cầu đấu tranh phòng, chống tội phạm trong các giai đoạn khác nhau;  Thực tiễn áp dụng pháp luật;  Truyền thống lập pháp. Các dấu hiệu được phản ánh trong luật là dấu hiệu tội phạm đã hoàn thành mà chủ thể là người trực tiếp thực hiện tội phạm (gọi là người thực hành). 5
  6. Đặc điểm Cấu thành tội phạm  Là khái niệm pháp lý về tội phạm cụ thể, nên các dấu 2.2.Đặc trưng, điển hình hiệu CTPP phải:  Phổ biến, khái quát cao  Phản ánh đầy đủ bản chất của tội phạm đó  Cho phép phân biệt được tội phạm đó với tội phạm khác  Có thể có những dấu hiệu nào đó phản ánh tính nguy hiểm của hành vi nhưng không có đặc tính này → không đưa vào CTTP. Tính đặc trưng, điển hình của dấu hiệu CTTP được xem xét trong sự kết hợp và bổ sung cho nhau (VD: dấu hiệu “dùng vũ lực”, “lợi dung chức vụ, quyền hạn” … là dấu hi ệu c ủa nhiều CTTP, nhưng chỉ khi kết hợp với dấu hiệu khác → Tạo nên tính đặc trưng, điển hình của một loại tội phạm cụ thể.) 6
  7. Đặc trưng, điển hình (VD1) dùng vũ lực (khách quan) Nhằm tước đoạt Nhằm chiếm đoạt Nhằm giao cấu trái ý tính mạng Tài sản muốn với nạn nhân con người Tội Tội Tội giết cướp hiếp người tài sản dâm Điều 93 Điều 133 Điều 101 7
  8. Đặc trưng, điển hình (VD2) Chủ thể: Người có chức vụ, quyền hạn Khách quan: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn Cố ý làm trái quy định của Nhằm chiếm đoạt Trực tiếp/qua trung gian Nhà nước về QLKT gây tài sản do mình Đã/sẽ nhận tiền/tài sản/ hậu quả nghiêm trọng trực tiếp quản lý lợi ích vật chất khác … Tội Tội Tội nhận cố ý tham hối ….. ô lộ Điều 165 Điều 278 Điều 279 8
  9. Đặc điểm Cấu thành tội phạm  Tất cả các dấu hiệu của cấu thành tội phạm được BLHS 2.3.Bắt buộc quy định đều có tính bắt buộc khi xác định tội phạm.  Nội dung và Số lượng các dấu hiệu cấu thành của từng loại tội không giống nhau  Đây là các dấu hiệu cần và đủ để phân định và xác định một hành vi nguy hiểm cho xã hội có cấu thành một t ội phạm được quy định trong BLHS hay không?  Các chủ thể ADPL không được bỏ qua bất cứ dấu hiệu nào của CTTP khi xác định một hành vi trên thực t ế có tho ả mãn các dấu hiệu đó hay không?  Dấu hiệu bắt buộc của CTTP → định tội  Các dấu hiệu khác của tội phạm → mức độ trách nhiệm hình sự (lượng hình) 9
  10. 3. Các yếu tố cấu thành tội phạm  Tội phạm là thể thống nhất giữa các dấu hiệu khách Khái niệm quan và chủ quan → Về cấu trúc, tội phạm được hợp thành bởi các yếu tố, tồn tại không tách rời, có thể phân chia được trong tư duy và nghiên cứu chúng một cách độc lập.  Các dấu hiệu cấu thành một tội phạm cụ thể được mô tả trong luật thường khác nhau → Chỉ thuộc về các yếu tố cấu thành tội phạm. Những yếu tố đó là: 1. Khách thế của tội phạm → phản ánh đối tượng tác động bị hành vi xâm phạm. 2. Mặt khách quan của tội phạm Hành vi 3. Mặt chủ quan của tội phạm 4. Chủ thể của tội phạm → người thực hiện 10
  11. 3. Các yếu tố cấu thành tội phạm  Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội 3.1. Khách thể phạm xâm hại (gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại) Khách thể chung: :Tổng hhợpnhững quan hhệxã hhộiđđược Khách thể chung Tổng ợp những quan ệ xã ội ược luật thình ssựbbảovvệ(Điềuu88Bộ luật thình ssự) luậ hình ự ảo ệ (Điề Bộ luậ hình ự) Khách thể loại: :Nhóm quan hhệxã hhộicùng (hoặccggần) Khách thể loại Nhóm quan ệ xã ội cùng (hoặ ần) tính chất tđđượcnhóm các QPPL hình ssựbbảovvệ tính chấ ược nhóm các QPPL hình ự ảo ệ (Bộ luật thình ssựhiệnncó 14 nhóm = 14 chương tội iphạm) (Bộ luậ hình ự hiệ có 14 nhóm = 14 chương tộ phạm) Khách thể trựcctiếpp:Quan hhệxã hhộiccụthể bbịtội iphạm Khách thể trự tiế : Quan ệ xã ội ụ thể ị tộ phạm ccụthể xâm hhạivà ssựxâm hhạinày thể hiệnnđđầyđđủ ụ thể xâm ại và ự xâm ại này thể hiệ ầy ủ bbảnchất tnguy hiểm cho xã hhộiccủatội iphạm đó. ản chấ nguy hiểm cho xã ội ủa tộ phạm đó. 11
  12. 3. Các yếu tố cấu thành tội phạm Khách thế  Là hình thức tất yếu khách quan của những xử (quan hệ xã hội) sự và tác động qua lại giữa con người – con người, trong đó hoặc qua đó xã hội có thể tồn tại hoặc phát triển được.  Sự gây thiệt hại cho QHXH diễn ra trên cơ sở hành vi phạm tội tác động vào đối tượng cấu thành QHXH đó.  Bất cứ tội phạm nào cũng đều tác động vào một đối tượng tác động cụ thể.  Sự tác động này làm biến dạng tình trạng (trạng thái) bình thường của đối tượng. 12
  13. TỘIIPHẠM TỘ PHẠM Khách thể Khách thể Nộ dung Nội idung Chủ thể Chủ thể (Con người) (Đối ittượng (Đố ượng (Hoạttđộng ccủa (Hoạ động ủa (Con người) vvậtchất) ật chất) Con người) Con người) QUAN HỆ XÃ HỘII QUAN HỆ XÃ HỘ (Khách thể trựcctiếp) (Khách thể trự tiếp) 13
  14. Đối tượng tác động của tội phạm  Con người - thực thể tự nhiên, thực thế xã hội – là chủ Con người thể của nhiều quan hệ xã hội khác nhau.  Có quan hệ xã hội chỉ bị gây thiệt hại khi có sự biến đ ổI tình trạng bình thường của con người.  Ví dụ: Quan hệ nhân thân bị thiệt hại khi có hành vi t ước đoạt tính mạng, hoặc gây thương tích/tổn hại sức khoẻ cho con người (Điều 93 hoặc Điều 104)  Tuy nhiên, cùng hành vi tác động đến con người nhưng ở trong những trường hợp khác nhau có thể gây thiệt hại cho những mối quan hệ xã hội khác nhau.  Ví dụ hành vi xâm phạm tính mạng con người nhằm mục đích chống chính quyền nhân dân → xâm phạm an ninh quốc gia → khủng bố (Điều 84)./. 14
  15. Đối tượng tác động của tội phạm  Là khách thể của nhiều quan hệ xã hội khác nhau. Có Đối tượng vật chất quan hệ xã hội chỉ bị gây thiệt hại khi có sự biến đổi tình (Vật thể) trạng bình thường của đối tượng này.  Ví dụ: Quan hệ sở hữu của một chủ thể bị xâm phạm khi có hành vi làm biến đổi trạng thái bình thường của đối tượng sở hữu (chiếm đoạt, chiếm giữ trái phép, huỷ hoại, bị làm hư hỏng…- Chương XIV BLHS)  Tuy nhiên, cùng hành vi tác động đến đối tượng vật chất nhưng ở trong những trường hợp khác nhau có thể gây thiệt hại cho những mối quan hệ xã hội khác nhau.  Ví dụ hành vi được quy định ở Điều 85, Điều 189./. 15
  16. Đối tượng tác động của tội phạm  Hành vi (hoạt động) bình thường của con người trong các Hoạt động của quan hệ xã hội khác nhau có thể bị tội phạm tác đ ộng → làm Con người thay đổi sự bình thường → gây thiệt hại cho QHXH.  Sự làm biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng tác động ở đây làm cản trở hoạt động bình thường dưới hình thức:  Làm biến dạng xử sự người khác (Hành vi đưa hối lộ - Điều 289)  Tự làm biến dạng xử sự của chính mình (Hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự - Điều 259)./. 16
  17. 3. Các yếu tố cấu thành tội phạm  Đối tượng tác động bị tội phạm làm biến đổi tình 3.1.Khách thể trạng bình thường có thể đồng thời là bộ phận của (quan hệ xã hội) nhiều QHXH khác nhau → hành vi phạm tội gây thiệt hại cho nhiều QHXH.  Xác định QHXH nào là khách thể?  Là QHXH mà sự gây thiệt hại cho quan hệ đó, căn c ứ vào tất cả các mặt tính chất, mức độ… → thể hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm của hành vi.  VD1: Hành vi trộm cắp thanh tà vẹt đường tàu hoả ( tác động vào một đối tượng: tài sản - cơ sở vật chất ) → Tội phá huỷ công trình, phương tiện quan trọng về ANQG (Điều 231)  VD2: Hành vi tác động vào hai đối tượng (con người/ tài sản) qua đó gây thiệt hại cho hai QHXH → bản chất nguy hiểm chỉ thể hiện đầy đủ trong sự tổng hợp hai thiệt hại → hai khách thể trực tiếp (Tội cướp tài sản Điều 133). 17
  18. 3.2. Mặt khách quan của tội phạm  Là mặt bên ngoài của tội phạm, là những biểu hiện Khái niệm của tội phạm ra thế giới khách quan, bao gồm:  Hành vi nguy hiểm cho xã hội;  Hậu quả nguy hiểm cho xã hội;  Mối quan hệ nhân quả hành vi - hậu quả;  Những biểu hiện khác như thời gian, địa điểm, công cụ, phương tiện, hoàn cảnh…  Ví dụ: Một vụ tai nạn giao thông (phóng nhanh, vượt đèn đỏ) gây hậu quả là đâm chết một người.  Những dấu hiệu khách quan:  Hành vi phóng nhanh, vượt đèn đỏ (vi phạm luật giao thông);  (2) Hậu quả: nạn nhân chết;  (3) Quan hệ nhân quả;  (4) Dấu hiệu khác: chiếc xe, thời gian, ngã tư… 18
  19. 3.2. Mặt khách quan của tội phạm  Là biểu hiện cơ bản nhất, những biểu hiện khác trong a. Hành vi Nguy hiểm mặt khách quan chỉ có ý nghĩa khi có hành vi nguy cho xã hội hiểm cho xã hội.  Là hành vi gây thiệt hại/ đe doạ gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.  Là biểu hiện của con người ra thế giới khách quan mà mặt thực tế của nó được ý thức kiểm soát và ý chí điều khiển, biểu hiện dưới hai dạng:  Hành động nguy hiểm cho xã hội  Không hành động nguy hiểm cho xã hội → Làm biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng tác động. 19
  20. 2. Mặt khách quan của tội phạm  Hành động nguy hiểm cho xã hội: làm một việc mà a. Hành vi nguy hiểm luật hình sự ngăn cấm. cho xã hội  Không hành động nguy hiểm cho xã hội: không làm một việc mà luật hình sự buộc phải làm, mặc dù có đủ điều kiện để làm - là nghiã vụ pháp lý của chủ thế, phát sinh do các căn cứ:  Do luật định (Đ102, Đ152, Đ314).  Do quyết định của cơ quan có thẩm quyền (Đ259, Đ304, Đ305, Đ308)  Do nghề nghiệp  Do hợp đồng  Do sử xự trước đó của chủ thể 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0