intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chảy máu đường tiêu hóa trên - PGS. TS. Trịnh Văn Tuấn

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

136
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chảy máu đường tiêu hóa trên, Nguyên nhân chảy máu đường tiêu hóa, Bệnh đường tiêu hóa, Bệnh lý tiêu hóa gây chảy máu, Cách điều trị chảy máu đường tiêu hóa

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chảy máu đường tiêu hóa trên - PGS. TS. Trịnh Văn Tuấn

  1. CHẢY MÁU ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN PGS.TS. TRỊNH VĂN TUẤN
  2. ĐỊNH NGHĨA • CMĐTHT là những chảy máu đường tiêu hoá từ góc Treitz trở lên. • Là cấp cứu thường gặp trong cấp cứu ngoại khoa đường tiêu hoá.
  3. NGUYÊN NHÂN Nhiều nguyên nhân gây nên CMĐTHT, nhưng 3 nguyên nhân thường gặp là: – Chảy máu do loét dạ dày – tá tràng. Thường gặp nhiều loét tá tràng (27%) so với loét dạ dày (17%). – Chảy máu tiêu hoá do xơ gan - tăng áp lực tĩnh mạch cửa. – Chảy máu đường mật Ngoài 3 nguyên nhân trên còn có thể thấy CMĐTHT do: – Ung thư dạ dày – Hội chứng Malory-Weitz – Viêm dạ dày chảy máu – Viêm thực quản chảy máu...
  4. CHẢY MÁU DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
  5. LÂM SÀNG • Tiền sử: — Có loét DD-TT nhiều năm. — Có lần nôn máu hoặc ỉa phân đen. • Cơ năng: — Có thể đau nóng rát trên rốn vài ngày trước. — Hoa mắt, chóng mặt trước khi nôn — Nôn ra máu: nôn ra máu đỏ sẫm + thức ăn. Nếu ổ loét chảy máu ở cao, bệnh nhân có thể nôn ra máu tươi. Nôn ra máu loãng, sẫm màu thường là ổ loét hành tá tràng. — Ỉa phân đen: xuất hiện sau nôn máu hoặc chỉ có ỉa phân đen đơn thuần mà không nôn máu. Phân thường sền sệt, đen như bã cà phê và thối khắm.
  6. LÂM SÀNG Toàn thân: có dấu hiệu thay đổi huyết động biểu hiện: - Da xanh, nhợt - Mạch nhanh >90 lần/phút - Huyết áp tối đa giảm
  7. CẬN LÂM SÀNG Công thức máu: Hồng cầu giảm, Hb giảm, Hematocrit giảm X quang: - Chụp dạ dày trong cấp cứu hiện nay không sử dụng do nhiều âm tính giả. - Nếu có phim chụp dạ dày trước đó thì có thể chẩn đoán được loét Nội soi đường tiêu hoá trên: Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán vì giúp xác định được nguyên nhân, vị trí, mức độ mất máu và thực hiện điều trị bằng tiêm xơ cầm máu. Chỉ định: - Thực hiện trong vòng 24 giờ đầu khi bệnh nhân đến viện - Huyết động ổn định HATĐ>90 mmHg
  8. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ MẤT MÁU • Mức độ mất máu: – Chia làm 3 mức độ: Nhẹ Trung bình Nặng – Có thể dựa vào số lượng máu mất qua nôn hoặc ỉa phân đen, lâm sàng hoặc nội soi để chẩn đoán. • Phương pháp chẩn đoán mức độ mất máu: – Hỏi bệnh (ước lượng máu mất qua nôn, qua phân) – Lâm sàng và xét nghiệm máu – Nội soi tiêu hóa trên (FORREST)
  9. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ MẤT MÁU HỎI BỆNH Hỏi số lượng máu mất qua nôn, qua phân: 1000 ml: nặng Đánh giá mức độ mất máu theo cách này thường là ước lượng, không chính xác.
  10. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ MẤT MÁU LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM MÁU Chỉ số Nhẹ Trung bình Nặng Hoa mắt, chóng Toàn thân Bình thường Sốc mặt Hồng cầu >3,5 triệu/mm3 2,5-3,5 triệu/mm3 10 g/l 9-10 g/l 35% 30-35% 120 lần/phút Huyết áp tối >100 mHg 90 – 100 mHg
  11. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ MẤT MÁU NỘI SOI ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN (FORREST) • F1 (nặng): dạ dày đầy máu, một động mạch bị loét ăn thủng đang phun máu dữ dội. Ia: máu phun thành tia • Ib: máu chảy rỉ rả • • F2 (trung bình): dạ dày có máu, ổ loét non đáy có một cục máu đông bám, không còn chảy máu. IIa: có máu nhưng không thấy máu chảy ra • IIb: có cục máu đông bám dính • IIc: kết tụ hematin trên nền ổ loét •
  12. HÌNH ẢNH NỘI SOI THEO FORREST
  13. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU • Dựa vào nội soi như mô tả ở trên. • Dựa vào Xq: trong cấp cứu không làm, có thể chụp dạ dày khi bệnh nhân đã ổn định chảy máu hoặc đã chụp X quang trước khi chảy máu.
  14. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHẢY MÁU DO VỠ BÚI GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Lâm sàng: - Tiền sử nghiện rượu, viêm gan siêu vi trùng - Nôn máu tươi dữ dội - Bệnh nhân sớm trong trạng thái sốc - Khám bụng có tuần hoàn bàng hệ, cổ chướng, gan to... Nội soi: - Có búi tĩnh mạch thực quản giãn, dễ chảy máu, dạ dày không có máu, không có loét
  15. CHẢY MÁU DO VỠ BÚI GIÃN TM CỬA
  16. Bảng thay đổi áp lực của các loại tăng ALTMC P.tm trên  P.tm trên  Chênh lệch  P.tm trên gan  Nguyên nhân P.lách gan tự do gan bít bit/tự do 10cm  Bình thường 9cm H2O 10cm H2O 0­1cm H2O H2O Tắc trước  Tăng  Bình  Bình thường Bình thường xoang  nhiều thường Bình  Tắc tại xoang Tăng vừa Tăng Tăng thường Tắc sau xoang Tăng vừa Giảm Tăng Tăng nhiều Không tắc Tăng vừa Tăng Tăng Bình thường Áp lực tĩnh mạch trên gan bít chính là áp lực xoang gan Áp lực tĩnh mạch trên gan tự do khi đưa catheter vào TM trên gan, đầu ống còn tự do
  17. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHẢY MÁU DO UNG THƯ DẠ DÀY Lâm sàng: - Chán ăn, mệt mỏi, thiếu máu, gày sút nhanh - Khám bụng có u X quang: - Loét thấu kính, hình khuyết, thâm nhiễm cứng.... Nội soi: - Xác định được nguyên nhân chảy máu và sinh thiết
  18. CHẢY MÁU DO UNG THƯ DẠ DÀY
  19. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHẢY MÁU ĐƯỜNG MẬT Lâm sàng: - Tam chứng Charcot - Chảy máu dai dẳng, tái diễn - Ỉa phân đen là chính, nôn ra máu cục hình mẩu bút chì.. Xét nghiệm: Bilirubin cao, máu lắng tăng Nội soi: Có sỏi mật, viêm đường mật, GCOM...
  20. CHẢY MÁU ĐƯỜNG MẬT Chảy máu đường mật do Máu chảy ra tá tràng từ bóng Vater sỏi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2