CHƯƠNG 4

MỘT SỐ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI, VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC

VÀ PHÁP LUẬT TRONG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

4.1 Khoảng cách số

4.1.1 Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số 4.1.2 Thu hẹp khoảng cách số và vai trò của chính phủ điện tử

4.2 Dân chủ điện tử

4.2.1 Dân chủ và dân chủ điện tử 4.2.2 Vai trò của chính phủ điện tử trong hỗ trợ dân chủ điện tử

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong chính phủ điện tử

4.3.1 Tầm quan trọng của sự riêng tư và trách nhiệm của nhà nước trong bảo

vệ quyền riêng tư của người dân 4.3.2 Tác động của công nghệ tới sự riêng tư 4.3.3 Xây dựng lòng tin của người dân đối với chính phủ điện tử 4.3.4 Quy định pháp luật và các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư

4.1 Khoảng cách số

4.1.1 Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số

 Khái niệm khoảng cách số

• Theo Bộ TM Hoa Kỳ • Theo OECD • Theo Luật CNTT VN 2006

 Khái niệm khoảng cách số toàn cầu (xem 3 slides tiếp theo)  Nội hàm khoảng cách số

 Đối tượng kết nối  Đặc điểm/thuộc tính của kết nối

Phương thức kết nối (Means of connectivity  Cường độ kết nối (Intensity of connectivity)  Mục đích của kết nối (Purpose of connectivity)  Động thái hoặc sự tiến triển

Số máy tính/100 người

Hình 3.1: Tỉ lệ sử dụng Internet theo giới tính (Nguồn: ITU statistics 2013)

Hình bên minh họa tỉ lệ % theo giới tính sử dụng Internet năm 2013 ở các khu vực trên thế giới

Hình 3.2 Tỉ lệ sử dụng Internet theo khu vực địa lý (Nguồn: ITU* statistics 2013)

4.1 Khoảng cách số

4.1.1 Khái niệm, nội hàm, yếu tố cấu thành khoảng cách số

 Cấu thành khoảng cách số

 Tiếp cận vật lí (Physical access)  Tiếp cận tài chính (Financial access)  Tiếp cận địa lí và những vấn đề về nhân khẩu học  Tiếp cận nhận thức (Cognitive Access) • Tiếp cận thiết kế (Design Access) • Tiếp cận thể chế (Institutional Access) • Tiếp cận chính trị (Political Access) • Tiếp cận văn hóa (Cultural Access)

4.1 Khoảng cách số

4.1.2 Thu hẹp khoảng cách số và vai trò của chính phủ điện tử

 Sự cần thiết thu hẹp khoảng cách số, 4 nhóm lý do sau:

 Bình đẳng về kinh tế (Economic Equality)  Chuyển đổi (hay dịch chuyển) xã hội (Social Mobility)*  Dân chủ (Democracy)  Tăng trưởng kinh tế (Economic growth):

 Giải pháp thu hẹp khoảng cách số

 (a) Đảm bảo khả năng tiếp cận CNTT-TT với giá cả phải chăng  (b) Phát triển kinh tế cộng đồng, phát triển cơ sở hạ tầng cơ sở viễn

thông

 (c) Đảm bảo nội dung Internet  (d ) Nuôi dưỡng, hỗ trợ một xã hội học tập suốt đời

4.2 Dân chủ điện tử

4.2.1 Dân chủ và dân chủ điện tử

 Khái niệm dân chủ

 Nội dung dân chủ

 Dân chủ trong chính trị  Dân chủ trong kinh tế  Dân chủ trong xã hội  Dân chủ trong văn hóa, tinh thần

 Dân chủ điện tử/Dân chủ số (E-Democracy)

 Khái niệm  Tính mới và chưa rõ ràng của khái niệm DCĐT  Tương quan giữa DCĐT và CPĐT

 Cấu trúc của dân chủ điện tử

4.2 Dân chủ điện tử 4.2.1 Dân chủ và dân chủ điện tử

 Cấu trúc của dân chủ điện tử

+ Tư vấn + Sáng kiến định hướng công dân

 Ngắn hạn (chiến thuật) và dài hạn (chiến lược)  Chính phủ điện tử  Sự tham gia của công dân (Civic Engagement)

 Giáo dục công dân  Các mô hình DCĐT + Mô hình quản lý + Mô hình tư vấn: + Mô hình thảo luận - tham gia

4.2.2 Vai trò của chính phủ điện tử trong hỗ trợ dân chủ điện tử

 Mở rộng tiếp cận tới các dịch vụ và thông tin công cộng  Tăng cường tham gia chính trị  Trao quyền cho phụ nữ

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT 4.3.1 Tầm quan trọng của sự riêng tư và trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ quyền riêng tư của người dân

 Khái niệm sự riêng tư  Quyền riêng tư - quyền cơ bản của con người  Trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ quyền riêng tư của người

dân

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT

4.3.2 Tác động của công nghệ tới sự riêng tư

 Thông tin cá nhân trở thành hàng hóa

 Thông tin cá nhân được hồ sơ hóa, lưu trữ, truy cập qua Internet

 CNTT & TT cho phép các tương tác xảy ra trên một khoảng cách xa

 So sánh thông tin trên giấy và thông tin trên mạng.

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT 4.3.3 Xây dựng lòng tin của người dân với CPĐT

• Ý nghĩa của bảo mật và an ninh thông tin đối với người sử dụng Internet;

• Trách nhiệm của Nhà nước trong đảm bảo an toàn thông tin cá nhân

• Niềm tin là một yếu tố quan trọng đối với TMĐT hoặc CPĐT

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT

4.3.4 Quy định pháp luật và các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư

 Hệ thống pháp luật về bảo vệ quyền riêng tư

 Luật riêng tư về y tế (Health privacy laws)  Luật riêng tư về tài chính (Financial privacy laws)  Luật riêng tư trên Internet (Online privacy laws)  Luật riêng tư trong giao tiếp (Communication privacy laws)  Luật riêng tư thông tin (Information privacy laws)  Bảo vệ riêng tư tại nhà (Privacy in one's home)

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT

4.3.4 Quy định pháp luật và các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư

 Các nguyên tắc chung về bảo vệ quyền riêng tư

 Hạn chế thu thập dữ liệu cá nhân  Chất lượng dữ liệu  Mục đích xác định  Sử dụng hạn chế  Bảo mật  Tính mở  Tiếp cận (sự tham gia của cá nhân)  Trách nhiệm

 Quy định pháp luật về bảo vệ quyền riêng tư ở Việt Nam  VN chưa có luật riêng quy định về bảo vệ quyền riêng tư  Thuật ngữ “quyền riêng tư” cũng chưa được định nghĩa về mặt pháp lý  Trong các văn bản pháp luật có một vài quy định về “quyền riêng tư»

4.3 Vấn đề bí mật riêng tư trong CPĐT

4.3.4 Quy định pháp luật và các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư

 Các biện pháp công nghệ nhằm bảo vệ sự riêng tư

 Tăng cường an toàn thông tin

- Kết hợp của kinh doanh, quản lý và các giải pháp kỹ thuật - Nội dung của chương trình an toàn thông tin

 Triển khai công nghệ P3P

- Khái niệm P3P - Mục đích của P3P - Nội dung của P3P

• Thông tin nào máy chủ lưu trữ • Sử dụng các thông tin thu thập được • Tính thường xuyên và khả năng hiển thị

4.3 Một số vấn đề đạo đức trong CPĐT

4.3.1 Khái niệm đạo đức học

• Đạo đức học hay triết lý đạo đức l- một nhánh của triết học • Các câu hỏi chính của đạo đức học • Các vấn đề thực tế của đạo đức học • Các lĩnh vực liên quan • Ba lĩnh vực nghiên cứu chính: Siêu đạo đức học (Metaethics), Đạo đức học quy phạm (Normative ethics) và Đạo đức học ứng dụng (Applied Ethics).

4.3 Một số vấn đề đạo đức trong CPĐT

4.3.2 Phân loại các vấn đề đạo đức trong chính phủ điện tử

 Các vấn đề đạo đức liên quan  Các vấn đề đạo đức phụ thuộc  Các vấn đề đạo đức xác định  Các vấn đề đạo đức cụ thể (đặc thù)

4.3 Một số vấn đề đạo đức trong CPĐT

4.3.3 Năm nguyên tắc đạo đức CPĐT tổng quát

 Chấp nhận các chính sách khắt khe về bảo vệ bí mật cá nhân  Công khai phí  Giới thiệu chính xác các sản phẩm và dịch vụ  Giới thiệu chính xác cấu trúc tổ chức và quan hệ chi nhánh  Hỗ trợ rút ngắn “khoảng cách số” và đảm bảo tiếp cận phổ cập.