Cập nhật chính sách    thuế  giá trị gia tăng

Người trình bày:   Nguyễn Thị Cúc    Nguyên Phó Tổng cục  trưởng  Tổng cục thuế

Web: www.tanet.vn   Email:  Vanphong@tanet.vn

Văn bản pháp quy cần tham  khảo

 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12  Nghị định số 123/2008/NĐ­CP  Thông tư số 129/2008/TT­BTC  Thông tư số 92/2010/TT­BTC  Thông tư số 94/2010/TT­BTC  Thông tư số 112/2009/TT­BTC đối với  vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành  hàng không, hàng hải ….

. Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT

 1. Đối tượng chịu thuế GTGT   HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh  và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả  HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước  ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế  theo quy định hiện hành.

Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT

2. Người nộp thuế GTGT:   tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa,

dịch vụ chịu thuế GTGT và

 tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa

chịu thuế GTGT

Đối tượng không chịu thuế  GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)

  1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản

 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây

nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các  sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông  thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt  bán ra và ở khâu NK.

trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây  giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di  truyền.

Đối tượng không chịu thuế

 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét

kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông  nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông  nghiệp.

 4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển,  muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i­ốt.

 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước

bán cho người đang thuê.

Đối tượng không chịu thuế

 6. Chuyển quyền sử dụng đất.   7. Bảo hiểm nhân thọ, BH người học, BH vật  nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.  8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;

chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái  sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng  kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn  mua, bán ngoại tệ và các DV tài chính phái  sinh khác theo quy định của PL.

Đối tượng không chịu thuế

 9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa

bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi.  10. DV bưu chính, viễn thông công ích và

Internet phổ cập theo chương trình của CP.  11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước  đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú,  vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,  chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm  các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế  thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức,  cá nhân . Theo CV số 3560  /BTC­TCT ngày  24/ 3/ 2010 của Bộ Tài chính )

Đối tượng không chịu thuế

 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn  đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối  với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công  trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở  cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không  vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )

 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp

 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng

luật.

nguồn vốn NSNN.

Đối tượng không chịu thuế

 15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp  chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách  giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật,  sách KH ­ KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số  và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể  cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi  hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe

buýt, xe điện.

Đối tượng không chịu thuế

 17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước

chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt  động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ;

thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận

tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX  được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm  dò, PT mỏ dầu, khí đốt;

tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa

SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của  nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê

 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an

ninh.

Đối tượng không chịu thuế

 19. ­ Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân

đạo, viện trợ không hoàn lại;

­ quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT ­  XH, tổ chức CTr XH ­ nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ  chức XH ­ nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;

­ quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy

định của CP;

­ đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu

chuẩn miễn trừ ngoại giao;

­ hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn

thuế.

 HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để

viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.

Đối tượng không chịu thuế

 20. ­ Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua

lãnh thổ VN;

­ hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;  ­ nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá  XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết  với bên nước ngoài;

­ HH, DV được  mua bán giữa nước ngoài với  các khu phi thuế quan và  giữa các khu phi  thuế quan với nhau.

Đối tượng không chịu thuế

 21. ­ Chuyển giao công nghệ theo quy định của

­ chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui

Luật chuyển giao công nghệ;

­ phần mềm máy tính.  22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác  thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản  phẩm khác.

 23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai  thác chưa qua chế biến theo quy định của CP.

định của Luật sở hữu trí tuệ;

Đối tượng không chịu thuế

 24. ­ Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế

cho bộ phận cơ thể của người bệnh;

­ nạng, xe lăn và  ­ dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.  25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có

mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức  lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ  chức, DN trong nước.

Đối tượng không chịu thuế

26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: ­ HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn  thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

­ Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra.  ­ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo

pháp luật về phí và lệ phí.

­ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng  thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng  nguồn vốn NSNN.

Đối tượng không chịu thuế

 Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  không chịu thuế GTGT, không được  khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu  vào, trừ trường hợp được áp dụng mức  thuế suất 0%

Căn cứ tính thuế và phương  pháp tính thuế

 1. Giá tính thuế : 1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán

chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB  là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế  GTGT;

1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng  với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có).  Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định  về giá tính thuế hàng NK;

1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,  biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV  cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh  các hoạt động này;

Giá tính thuế

1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê

chưa có thuế GTGT;

­ Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê

từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn  thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ  hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế  GTGT.

­ Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện

vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản  xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ  giá thuê phải trả cho nước ngoài;

Giá tính thuế

1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm  là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế  GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi  trả góp, lãi trả chậm;

1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế

GTGT;

1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công

trình, hạng mục công trình hay phần công việc  thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường  hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật  liệu, máy móc, thiết bị  thì giá tính thuế là giá trị  XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy  móc, thiết bị;

Giá tính thuế

1.8. Đối với hoạt động KDBĐS, giá tính thuế là giá CN BĐS  trừ (­) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm CN.  Trường hợp giá đất tại thời điểm CN  kê khai không đủ  căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định thì  tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các  tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định tại thời điểm  CNBĐS. Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa  không vượt quá số tiền đất thu của khách hàng. Trường  hợp XDKD cơ sở hạ tầng, XD nhà để bán, CN có thu tiền  theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ,  giá đất được trừ (­) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền  lần đầu theo tiến độ.  Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%)  của số tiền thu theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu  tiền ghi trongHĐvới giá đất thực tế tại thời điểm CN (thời  điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ).

Giá tính thuế

 Ví dụ Công ty C bán một căn biệt thự, giá ghi trên HĐ  CN là 8 tỷ đ, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đ,  đất là 3  tỷ. Công ty C thu tiền theo tiến độ TH dự án. Thu tiền  3 lần, lần 1 là 30% (2,4 tỷ đ), lần 2 là 50% HĐ (4 tỷ  đ), lần 3 thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đ thì giá tính  thuế GTGT từng lần như sau :   Giá tính thuế GTGT lần đầu :  2,4 tỷ ­ 30% x 3 tỷ = 1,5 tỷ đồng  Giá tính thuế GTGT lần thứ hai là :

4 tỷ ­ 50% x 3 tỷ =   2,5 tỷ đồng

 Giá tính thuế GTGT lần thứ ba là :  1,6 tỷ ­ 20% x 3 tỷ = 1 tỷ đồng

Giá tính thuế

Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009  thực hiện theo CV số  6992/BTC­TCT  ngày 18/5/2009

­Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009

thực hiện theo CV số 10383/BTC­TCT  ngày 22/7/2009

CV số 10383/BTC­TCT ngày     22/7/2009

 Từ ngày 01/01/2009, đối với hoạt động kinh doanh bất

động sản, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng bất  động sản trừ (­) giá đất thực tế do người nộp thuế (cơ sở  kinh doanh bất động sản) tự khai tại thời điểm chuyển  nhượng. Giá đất thực tế do cơ sở kinh doanh bất động  sản tự khai tại thời điểm chuyển nhượng theo Hợp đồng  chuyển nhượng bất động sản.

 Cơ sở kinh doanh bất động sản tự chịu trách nhiệm về  tính chính xác của việc kê khai giá đất được trừ trong  giá tính thuế GTGT.

Giá tính thuế

1.9. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và

DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được  từ cácHĐ này, chưa có thuế GTGT;

1.10. Đối với  HH, DV được sử dụng loại chứng từ  thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế  GTGT ( như giá vé, tem BCVT...) thì giá tính  thuế được xác định theo công thức:

Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS

của HH, DV(%)], Ví dụ:

(Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là:  5.5tr/1,1 = 5 tr)

Giá tính thuế

 2. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả  khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD  được hưởng.

 3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng  VN. Trường hợp người nộp thuế có DT  bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN  theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị  trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam  công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác  định giá tính thuế.

Thuế suất

 1. Mức thuế suất 0% 1.1­ HH XK, kể cả UT XK, gia công chuyển tiếp, hàng

bán cho khu phi thuế quan

1.2­ DVXK bao gồm cả DV được cung ứng trực tiếp cho  TC­CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ TC ở nước ngoài là tổ chức NN không có CSTT tại  VN, không phải là người nộp thuế GTGTtại VN;  + CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN;

người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian  diễn ra việc cung ứng DV;

+ TC, CN  trong khu phi thuế quan có đăng ký KD và

các trường hợp khác theo quy định củaTTCP

Thuế suất

 1.3.Các hàng hóa, dịch vụ khác + Hoạt động XD, lắp đặt công trình của DN chế xuất. + Vận tải quốc tế + Dịch vụ SC tàu bay, tàu biển cung cấp cho TC­CN nước  ngoài và HH, DV  không chịu thuế GTGT  khi XK, trừ :  * Chuyển giao CN, CN quyền SH trí tuệ ra NN * DV tái bảo hiểm ra nước ngoài;  * DV cấp TD, chuyển nhượng vốn, DV tài chính phái sinh; *  DV bưu chính, viễn thông;  * SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa qua chế biến

Thuế suất

 HHDVXK được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng ĐK: ­ Có HĐ bán, gia công HHXK; HĐUTXK hoặc UT gia công  HHXK; HĐ cung ứng DV với TC­CN ở NN hoặ trong khu  phi thuế quan;

­ Có chứng từ TT tiền HHDVXK qua NH  và các chứng từ

khác theo quy định của PL

­ Có tờ khai HQ đối với hàng hoá XK. ­Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho  TC­CN nước ngoài,  ngoài các ĐK nêu trên, tàu bay, tàu  biển đưa vào VN phải làm thủ tục NK, khi sửa chữa xong  thì phải làm thủ tục XK.

Thuế suất

 Các trường hợp không AD  thuế suất 0%  ­Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở KD trong khu

phi thuế quan mua tại nội địa;

­ Xe ôtô bán cho TC­CN trong khu phi TQ ­ Các DV do CSKD nội địa cung cấp cho TC­CN  trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung  cấp và tiêu dùng DV ở ngoài khu phi thuế quan  như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách  sạn, kho bãi; DV vận chuyển, đưa đón người lao  động.

Thuế suất

 2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với

HH, DV sau đây:

2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt;  2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón;  thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích  thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; 2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn

cho vật nuôi khác;

Thuế suất

2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao  hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm  sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ  chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

2.5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản  chưa qua chế biến, trừ sản phẩm của tổ  chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy  định kh.1 Đ. 5) ;

2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới,

dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

Thuế suất

2.7) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua  chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm của tổ  chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy  định kh.1 Đ. 5) ;

2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường,

bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

2.9) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm,  vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm  thủ công khác sản xuất bằng NL tận dụng  từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

Thuế suất

2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ  cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy  cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy  tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp,  máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp,  máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;

2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ  sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản  phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản  xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

Thuế suất

2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập,

bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,  phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị,  dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,  nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục,  thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim;  NK, phát hành và chiếu phim;

Thuế suất

2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ  sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình  sách VBPL..

 3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng

2.15) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy  định của Luật khoa học và công nghệ;

hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS 0%  và 5%

Phương pháp tính thuế:

 Phương pháp tính thuế GTGT gồm:  ­  phương pháp khấu trừ thuế GTGT  ­  phương pháp tính trực tiếp trên

GTGT.

Phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng  đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy  đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ  theo quy định của pháp luật về kế  toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký  nộp thuế theo phương pháp khấu trừ  thuế

Phương pháp khấu trừ

1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT  a) Số thuế GTGT phải nộp theo

phương pháp khấu trừ thuế bằng số  thuế GTGT đầu ra ­ số thuế GTGT  đầu vào được khấu trừ;

 b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số  thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ  bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;

Phương pháp khấu trừ

c) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa  đơn GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp  thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và  đáp ứng điều kiện quy định:

Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng  đối với HH, DV mua vào, trừ  HH, DV   mua từng lần có giá trị dưới  20 triệu  đồng;

Phương pháp khấu trừ (ĐK)

Lưu ý:  ­ Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày  1/1/2009: CV số 7062/BTC­TCT  ngày  28/5/2009: Các HĐ Ký trước ngày  1/1/2009 có Điều khoản ứng trước tiền  mặt và thực hiện theo đúng HĐ thì cũng  được coi như thanh toán qua NH ­ Đối với các HĐ mua bán từ ngày

1/1/2009: CV số 10220/BTC­TCT ngày  20/7/2009

Phương pháp khấu trừ (ĐK)

Từ 1/1/2009 đến 31/3/2009 việc nộp tiền mặt vào TK  của bên bán  được KT thuế đầu vào .Từ 1/4/2009  phải thực hiện các quy định thanh toán qua NH: * Chuyển từ TK của bên mua sang TK bên bán mở tại  các đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định  của pháp luật * Thanh toán bù trừ công nợ cũng coi như TT qua NH,  phần bù trừ  còn CL từ 20 tr trở lên không được KT ­ Chú ý: các HĐ xuất trong 1 ngày của cùng 1 đơn vị,  bán có giá trị dưới 20 tr nhưng tổng hợp các HĐ trên  20 tr không được KT

Phương pháp khấu trừ (ĐK)

Trường hợp HH, DV mua vào được TT theo PT trả

chậm, trả góp có giá trị mua trên 20 tr, thì vẫn được  KT thuế, đến thời hạn TT nếu không có chứng từ TT  qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, cơ  sở KD phải kê khai, ĐC giảm số thuế GTGT đầu vào  đã KT. Sau khi cơ sở KD đã điều chỉnh giảm số thuế  GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HH không  có chứng từ TT qua NH thì cơ sở kinh doanh mới có  được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì cơ sở  KD có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ  quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra  thuế tại trụ sở người nộp thuế

Phương pháp khấu trừ (ĐK)

­Đối với HH, DV XK ngoài chứng từ TTqua NH  còn  phải có HĐ

ký kết với bên nước ngoài, tờ khai HQ đối với HHXK

Việc thanh toán tiền HH, DV XK dưới hình thức TT bù trừ giữa  HH, DV  xuất khẩu với HH, DV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà  nước Xk lao động thu tiền mặt ..được coi là TT qua NH. v/v TT qua NH từ TK tiền gửi vãng lai tại VN của người mua

nước ngoài không phải là công ty  theo cv: 18002/BTC­TCT  ngày 22/12/2009  của Bộ TC

 : “...hình thức TT thông qua TK vãng lai của chủ DN tư nhân  hoặc CNKD để TT hàng hoá mua của DN Việt Nam được  xác định là TT qua NH (việcTT phải được quy định trong  HĐXK, phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ)...”được   xem xét hoàn thuế GTGT HH XK thanh toán thông qua tài  TK vãng lai

Khấu trừ thuế đầu vào

 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT  theo phương pháp khấu trừ thuế được  khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:  a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của  hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX, KD  hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì  được khấu trừ toàn bộ.

. Khấu trừ thuế đầu vào

 b) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho SX,  KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế  GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV  dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.  Trường hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng  thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu GTGT và không  chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ.

 Thuế GTGT đầu vào :nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở  miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể  nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực  SXKD và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong  các khu công nghiệp được KT toàn bộ.

. Khấu trừ thuế đầu vào

 Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được KT mà  tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ chuyên dùng phục  vụ SX  vũ khí, khí tài cho QP­AN; TSCĐ là  trụ sở  VP và các thiết bị chuyên dùng phục vụ HĐ tín  dụng của các tổ chức TD, DN  tái BH, BH nhân thọ,  KD CK, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân  dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD  vận chuyển HH, HK, KD du lịch, KS .TSCĐ là ô tô  chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL  có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT  đầu vào tương ứng  phần trị giá  trên 1,6 tỷ đồng  không được KT,Không được KT thuế đầu vào của  máy bay, du thuyền không dùng cho VTHK,DL

Khấu trừ thuế đầu vào

 C.Cơ sở SX nông , lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải

sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung  có sử dụng SP ở các khâu trước làm NL để tiếp tục SX chế  biến ra SP  chịu thuế GTGT được kê khai, KT  thuế GTGT đầu  vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX,  CB. Nếu  bán HH là SP  nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế  biến hoặc sơ chế thuộc đối tượng kg chịu thuế GTGT thì  được  tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng HHDV chịu thuế  GTGT so với tổng doanh số

­ Thuế GTGT đầu vào của HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị  hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ kg được KT. ­ Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua ngoài, do  DN tự SX )  sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình  thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDVchịu thuế GTGT  thì được KT.

Khấu trừ thuế đầu vào

d. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV bán cho

TC,CNsử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo,  viện trợ không hoàn lại được KT toàn bộ.

e. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào  được KK,KT khi xác định số thuế phải nộp của  tháng đó. Trường hợp cơ sở KD phát hiện số  thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị  sai sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung;  thời gian kê khai tối đa là 06 tháng, kể từ  thời điểm phát sinh sai sót.

Phương pháp trực tiếp

1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp

dụng đối với các trường hợp sau

­ Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc  thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT   theo quy định của pháp luật

­Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ

sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập  phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ  chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ

­ Hoạt động  mua, bán vàng, bạc, đá quý.

Phương pháp trực tiếp trên  GTGT

 2. Phương pháp tính trực tiếp:   Số thuế GTGT phải nộp  theo PP tính trực tiếp trên GTGT  bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT. a.Giá trị GT được xác định bằng giá TTcủa HH, DV bán ra

trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng.

 Giá TT của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên HĐ  bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ  thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân  biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

 Giá TTcủa HHDV  mua vào được xác định bằng giá trị  HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho  SX, KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.

Phương pháp trực tiếp trên  GTGT

 b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của  hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ  điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch  vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ  hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác  định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên  doanh thu.

 Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác

định giá trị gia tăng được quy định như sau:

 Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.  Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu):

50%.

 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có

bao thầu nguyên vật liệu: 30%.

6. Phương pháp trực tiếp  trên GTGT

 c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân  kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không  đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy  định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT  do Bộ Tài chính quy định.

 Công văn số 763/BTC­TCT ngày 16/01/2009

của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

. Hoàn thuế

 Cơ sở của việc hoàn thuế GTGT   1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn  thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế  GTGT đầu vào chưa được KT hết.

 2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tư hoặc DA tìm  kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí đang trong giai đoạn  đầu tư, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được  hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu  tư theo từng năm.  Nếu Thuế đầu vào 200 triệu đồng trở  lên thì được hoàn thuế GTGT.

 3.Trường hợp cơ sở KD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo  PPKTcó DA đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có  số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho đầu tư  mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ  200 triệu  đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

Hoàn thuế

 4 Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá XK nếu có  số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu  đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng .

 5.Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu,  chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,  phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp  thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ  hết.

 6. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT  của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp  luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc  tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên

Hoàn thuế

 6. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn  thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền  theo quy định của pháp luật và trường  hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc  tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên

Hoàn thuế

 Hoàn thuế đối với một số trường hợp cụ

 TT Số: 94/2010/TT­BTC ngày 30/ 6/2010 của  Bộ TC về hướng dẫn thực hiện hoàn thuế  GTGT đối với hàng hoá XK

 TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010 của  Bộ TC về thủ tục gia hạn nộp thuế và hoàn  thuế GTGT đối với TB, MM, PT vận tải  chuyên dùng nằm trong dây chuyền CN và  vật tư XD thuộc loại trong nước chưa sản xuất  được cần NK để tạo TSCĐ của DN

thể

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 1.Đối tượng được tạm hoàn thuế GTGT:  Các tổ chức  SX, KD hàng hoá XK có HH thực XK đang trong thời  gian chưa được phía nước ngoài TT qua NH theo hợp  đồng XK, trừ các trường hợp phải kiểm tra trước khi  hoàn thuế

 Số thuế GTGT được tạm hoàn đối với HH thực XK,  chưa có chứng từ TT qua NH bằng 90%  số thuế  GTGT đầu vào được hoàn của HHXK theo hồ sơ đề  nghị hoàn thuế

 Khi người xuất trình đủ chứng từ TT qua NH thì được

hoàn tiếp 10% số thuế GTGT chưa được hoàn.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

  Trường hợp hàng XK, TT theo phương thức chậm trả  hoặc từng kỳ, được ghi rõ trong HĐXK trong thời gian  chưa đến hạn TT; chưa có chứng từ TT qua NH, hoặc  phía nước ngoài đã có TT hoặc tạm ứng trước thì  được hoàn toàn bộ số thuế GTGT đầu vào theo  hướng dẫn TT số  129/2008/TT­BTC ngày  26/12/2008 của Bộ Tài chính

  Trường hợp  thực XKHH, được TT qua NH theo

HĐXK một phần giá trị HH : Phần giá trị HH đã có  chứng từ TT được hoàn toàn bộ; Phần giá trị HH còn  lại chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến hạn TT  theo HĐXK thì được tạm hoàn 90%, Khi có chứng từ  TT thì được hoàn tiếp 10% số thuế GTGT chưa được  hoàn.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

2.Hoàn thuế GTGT đối với HHXK trong trường hợp

XKUT

 Bên nhận UTXK lưu giữ hoá đơn GTGT bán hàng

XK(liên 2) do bên UTXK lập theo quy định. Bên nhận  UT sau khi được khách hàng nước ngoài TT tiền hàng  XK uỷ thác phải thực hiện TT qua NH cho bên uỷ thác.  Trường hợp bên nhận UTXK thực hiện XK cùng một loại  HH của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều  khách hàng và giá cả cũng khác nhau thì bên nhận UT  phải xác nhận về số lượng HH thực tế đã XK kèm theo  bảng kê chi tiết tên HH, số lượng, đơn giá và DT hàng  đã XK và phải sao gửi: tờ khai HQ, HĐXK và chứng từ  TT qua NH cho bên UT (đơn vị sao gửi ký tên, đóng  dấu).

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 3.Trường hợp có điều chỉnh giá bán hàng hoá XK  DN đã hoàn thành thủ tục XKHH   Sau đó 2 bên điều chỉnh giá bán HH;   Nếu DN có PLHĐ hoặc VB điều chỉnh HĐ theo quy  định và điều chỉnh hoá đơn GTGT và DS hàng hoá  XK theo giá bán hàng hoá đã điều chỉnh

 Hàng hoá XK đảm bảo đủ điều kiện về KT thuế

GTGT đầu vào đối với HHXK thì được kê khai KT,  hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 4. Trường hợp HHXK tăng/giảm trọng lượng, thể tích

tự nhiên

 Việc thay đổi phải có kết quả giám định độc lập của bên

XNK

 DN được KK, KTthuế GTGT đầu vào của số lượng HH  thực XK nếu đáp ứng các ĐK khác theo quy định.

 Doanh thu bán HHXK được xác định căn cứ vào số tiền  phía nước ngoài thực TT qua NH theo quy định phù hợp  với thoả thuận của hai bên mua và bên bán trong hợp  đồng XK (PLHĐ hoặc VB điều chỉnh HĐ, nếu có) . Số  thuế GTGT được hoàn tính trên toàn bộ giá trị hàng hoá  thực tế đã XK.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 5. Thuế GTGT đầu vào của HHXK bị  trả lại   Không được hoàn thuế.   Nếu  CQ thuế đã hoàn thuế cao hơn số thuế  được hoàn thì  thu hồi lại số thuế không được  hoàn tương ứng với giá trị HHXK bị trả lại.

 Số thuế thu hồi hoàn được xử lý theo quyết định

  Nếu sau DN tiếp tục bán số HH bị trả lại này thì  phải kê khai nộp thuế và được KT, hoàn thuế  theo quy định

của CQ thuế.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 6. Hồ sơ  hoàn thuế ­ Theo Thông tư số 60/2007/TT­BTC ngày 14/6/2007 của Bộ TC,

riêng Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN đối với trường hợp  tạm hoàn thuế GTGT thực hiện theo mẫu số 01/ĐNHT ban  hành kèm theo Thông 94.

 DN  đề nghị tạm hoàn thuế khi chưa có chứng từ TT hàng XK

qua NH thì  phải cam kết sẽ xuất trình Bảng kê chứng từ đã TT  tiền HHXK  qua NH chậm nhất là 05 (năm) ngày sau ngày  người nộp thuế đã được TT.

­

­ Đối với 10% còn lại, DN  không phải lập và gửi lại hồ sơ hoàn  thuế đã gửi CQ thuế nếu không có sự điều chỉnh, bổ sung hồ  sơ ;  chỉ gửi  HS bổ sung:  ­ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu số 01/ĐNHT  nêu trên).

­ Bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 7.Thủ tục giải quyết hoàn thuế  Trường hợp DN  có hồ sơ đề nghị hoàn thuế trong đó vừa có số

thuế GTGT đầu vào của HHXK chưa có chứng từ TT qua NH, vừa  có số thuế GTGT đầu vào của HH bán trong nước thì CQ thuế  kiểm tra xác định nếu HH DV trong nước có thuế GTGT đầu vào  chưa được KT  hết thuộc trường hợp được hoàn thuế thì xem xét  giải quyết theo quy định.Đối với HHXK chưa có chứng từ TT qua  NH  tính riêng để giải quyết tạm hoàn  90%

 Trường hợp DN không KK  riêng thuế GTGT đầu vào của HHXK

thì thuế GTGT đầu vào của HHXK  được xác định tương ứng theo  tỷ lệ % DT HHXK  với tổng doanh thu HH bán ra trong kỳ kê khai  hoàn thuế.

 Trường hợp hồ sơ đề nghị tạm hoàn thuế GTGT thuộc đối tượng  được tạm hoàn trước kiểm tra sau thì cơ quan thuế kiểm tra tính  đầy đủ, đúng thủ tục, hợp pháp của hồ sơ đề nghị hoàn làm căn  cứ ra lệnh hoàn trả cho DN;

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 8. .Thời gian giải quyết hoàn thuế:   Đối với hồ sơ đề nghị tạm hoàn thuế GTGT (90%),chưa

có CT TT qua NH (90%) thì thời hạn giải quyết tạm  hoàn thuế tối đa không quá 07  ngày làm việc, kể từ  ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế

 ­Đối với hồ sơ đề nghị hoàn tiếp (10%) thì thời hạn  tối  đa không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận  đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

 Trường hợp người nộp thuế do Chi cục Thuế  quản lý thì  gửi hồ sơ đề nghị hoàn tiếp 10% về Cục Thuế để giải  quyết . Nếu hồ sơ đầy đủ chứng từ thì giải quyết hoàn  ngay 10%; trường hợp cần thiết phải xác minh CTTT  qua NH  thì Cục Thuế thông báo cho Chi cục Thuế để  xác minh.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 9.Đối với các trường hợp được tạm hoàn thuế khác:  Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn trước, KT sau:  Thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế tối đa không quá 08 ngày làm  việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người  nộp thuế.

 Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện KT trước, hoàn  sau:  Trong vòng 05  ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn  thuế của người nộp thuế, CQ thuế phải thực hiện tổ chức KT số thuế  đề nghị hoàn theo quy định. Tổng thời gian KT, xác minh  hoàn thuế  không quá 30  ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế  của người nộp thuế.

 Trong quá trình KT hồ sơ hoàn thuế đối với HHXKchưa có CTTT qua  NH, nếu CQ thuế xác định số thuế đủ ĐK được hoàn thì  hoàn trả  ngay tương ứng với số thuế đã đủ ĐK hoàn; nếu cần KT xác minh,  giải trình, bổ sung hồ sơ thì phải có thông báo gửi người nộp thuế  biết.

TT Số 94/2010/TT­BTC  ngày 30/6/2010

 Hiệu lực thi hành   Thông tư 94/2010/TT­BTC  có hiệu lực  thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và  thay thế Thông tư số 04/2009/TT­BTC  ngày 13/01/2009

TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010  về  gia hạn nộp, hoàn thuế GTGT

Đối tượng được áp dụng  Cơ sở KD thành lập mới từ DA ĐTđang trong giai đoạn ĐT, chưa đi  vào HĐ, cơ sở KD đang HĐ có dự án ĐT (XD dây chuyền SX mới,  mở rộng quy mô, đổi mới CN, cải thiện môi trường sinh thái, nâng  cao năng lực SX)  NK  TB, MM, PTVT chuyên dùng nằm trong dây  chuyền CN và vật tư XD thuộc loại trong nước chưa SX được để tạo  TSCĐ thì được lựa chọn áp dụng gia hạn nộp thuế GTGT khâu NK  và hoàn thuế GTGT, nếu đáp ứng đủ các ĐK:

­ Đăng ký nộp thuế theo PPKT, đã được cấp giấy CNĐKKD hoặc

giấyCNĐT, giấy phép ĐT (giấy phép hành nghề); lưu giữ SSCTKT  theo quy định PL; có TK tiền gửi tại NH theo MST của cơ sở KD;  ­ Có tổng giá trị TB, MM, PTVT chuyên dùng nằm trong dây chuyền CN  và vật tư XD thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tạo  TSCĐ từ 200 tỷ đồng trở lên.

­ DA đầu tư SX, KDHH, DV chịu thuế GTGT hoặc DA ĐT vừa SX,

KDHH, DV chịu thuế GTGT và  không chịu thuế GTGT.

TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010  về  gia hạn nộp, hoàn thuế GTGT

 Thời gian gia hạn   60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế

theo quy định. Việc gia hạn nộp thuế áp dụng  kể từ lô hàng hóa NK đầu tiên về cảng mà giá  trị chưa đến 200 tỷ đồng. HH được thông  quan ngay khi cơ quan HQ hoàn thành việc  kiểm tra thực tế. Việc gia hạn nộp thuế và  thông quan HH không phụ thuộc vào tình  trạng nợ các loại thuế khâu NK và không cần  bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010  về  gia hạn nộp, hoàn thuế GTGT

Hồ sơ gia hạn nộp thuế:  VB đề nghị gia hạn nộp thuế  có các cam kết    Nếu nhập theo nhiều lô thì lô hàng đầu tiên phải gửi kèm Danh

mục hàng hoá NK đề nghị gia hạn

 Nếu số tiền thuế đề nghị gia hạn thuộc nhiều tờ khai HQ HHNK

khác nhau thì  liệt kê các tờ khai HQ đó.

 Hồ sơ khai thuế của số tiền thuế xin gia hạn (01 bản sao);  Nếu  đề nghị gia hạn , có nhiều HĐ thì nộp cả (01 bản sao);  Văn bản phê duyệt DA hoặc PADDT theo cấp có thẩm quyền CN   Trường hợp TT, MM, PTVTchuyên dùng nằm trong dây chuyền

CN và vật tư XD thuộc loại trong nước chưa SX được cầnNKđể tạo  TSCĐ vừa thuộc diện được gia hạn, vừa thuộc diện được miễn  thuế NK theo quy định của PL về đầu tư thì hồ sơ đề nghị gia hạn  nộp thuế GTGT thực hiện cùng hồ sơ, thủ tục miễn thuế NK theo  quy định

TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010  về  gia hạn nộp, hoàn thuế GTGT

 Trình tự gia hạn nộp thuế:  Trường hợp người nộp thuế đã gửi hồ sơ gia hạn nhưng  chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 1 (một) ngày  làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan HQ phải  TB bằng VB để hoàn chỉnh hồ sơ.

 Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 3  (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được TB bổ sung  hồ sơ của cơ quan HQ; nếu người nộp thuế không hoàn  chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan HQ thì không  được gia hạn nộp thuế.

 Trường hợp hồ sơ gia hạn đầy đủ, chính xác, đúng đối  tượng theo quy định, cơ quan HQ phải TB bằng VB về  việc đồng ý gia hạn cho người nộp thuế biết trong thời  hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

TT số 92/2010/TT­BTC ngày 17/6/2010  về  gia hạn nộp, hoàn thuế GTGT

Hiệu lực thi hành  Thông tư 92 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và

thay thế cho Thông tư số 205/2009/TT­BTC ngày 23  tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ  tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, máy  móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, vật tư xây  dựng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm nằm trong  dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa  sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định  của doanh nghiệp. Các trường hợp hoàn thuế theo  quy định tại Thông tư 205/2009/TT­BTC đã nộp hồ sơ  trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà  chưa được hoàn thuế thì được hoàn thuế theo quy  định tại Thông tư 92.

VI. Hóa đơn chứng từ

  Việc mua, bán HH, DV đều phải có hóa đơn,

chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy  định sau đây:

­ Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ  thuế sử dụng hóa đơn GTGT, hoá đơn phải  được ghi  đầy đủ, đúng các nội dung quy định, bao gồm cả  khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có).

+Trong trường hợp bán HH, DV chịu thuế GTGT mà  trên hóa đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT thì  thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán  ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế GTGT, trừ  các trường hợp các loại tem, vé là chứng từ thanh  toán đã in sẵn giá thanh toán.

Hóa đơn chứng từ

Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục

vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn phải ghi rõ tên, số lượng hàng  hoá và phải ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo hay hàng mẫu  không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo  Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, chiết khấu thì trên hóa đơn ghi giá  bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.

 Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng

hoá, dịch vụ thực tế mua  đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của  hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá,  dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hoá đơn phải  ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá

Hóa đơn chứng từ

 Đối với CSKD nhận tiền hỗ trợ của các cơ sở kinh doanh

khác thì khi nhận tiền phải lập chứng từ thu và xác định là  khoản thu nhập khác để kê khai, nộp thuế TNDN . Đối với  CSKD chi tiền hỗ trợ, căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi  trong hợp đồng hỗ trợ để lập chứng từ chi tiền

 Hoá đơn, chứng từ đối với Bên có tài sản góp vốn, ( không  phải nộp thuế GTGT) có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh  doanh:

­  Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn  sản xuất kinh doanh, hợp đồng  liên doanh, liên kết; biên bản  định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các  bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức  năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ  sơ về nguồn gốc tài sản

Hóa đơn chứng từ

b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo  phương pháp tính trực tiếp trên  GTGT sử dụng hoá đơn bán hàng.    2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ  thanh toán đã in sẵn giá thanh toán thì  giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm  thuế GTGT

Hóa đơn chứng từ

 Thủ tục xử lý khi bên bán làm mất HĐ liên 2:

 2 bên mua – bán lập biên bản, ghi rõ HĐ liên 1 bên  bán đã khi nộp thuế tháng…đồng thời Foto HĐ liên  1 , ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) trên bản sao  HĐ giao cho bên mua.

 Bên mua căn cứ CT trên để khai thuế, hạch toán  Bên bán thông báo CQ thuế  về việc mất HĐ và sẽ

thất lạc khi gửi qua BĐ, mất trong khâu giao HĐ  cho bên mua hàng… Theo CV 11520/BTC­TCT  ngày 29/9/2008

bị xử lý về hành vi mất HĐ

Hóa đơn chứng từ

 Mất HĐ Liên 2 do khách quan: mất cắp, thiên

tai… phải khai báo, lập biên bản… có xác nhận  của CQ thuế (nếu do thiên tai, hỏa hoạn); của CA  (nếu mất cắp)

 Có CV gửi CQ thuế kèm biên bản mất HĐ, bản sao  mua hàng (liên I) có xác nhân  của bên bán (chữ  ký, đóng dấu)

 Bản sao của liên I này sẽ là chứng từ khai, hạch

toán.

 Bị phạt tiền đối với hành vi làm mất liên HĐ

Hiệu lực thi hành

 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01

tháng 01 năm 2009.  2. Bãi bỏ các văn bản: a) Luật thuế GTGT năm 1997; b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật thuế  GTGT năm 2003;

c) Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều  của Luật thuế TTĐB và Luật thuế GTGT  năm 2005;

Web: www.tanet.vn  Email: Vanphong@tanet.vn