CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH GAN MẬT Y4
GV: Phạm Hồng Đức
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH GAN
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM GAN
1.1. Siêu âm
1.2. Chụp cắt lớp vi tính
1.3. Chụp cộng hưởng
1.4. Chụp mạch
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Đóng vai trò rất quan trọng trong các thăm khám hình ảnh gan. Nó là khám xét hình ảnh được chỉ định đầu tiên đối với bệnh lý gan, đặc biệt là các tổn thương khu trú. Thăm khám gan, đường mật, tuỵ, lách được tiến hành đồng thời.
Siêu âm Doppler đánh giá hình thái và tình trạng mạch máu (chiều dòng chảy, tốc độ, lưu lượng) của hệ thống tĩnh mạch cữa, tĩnh mạch gan và động mạch gan.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Rỗng âm (không âm): một vùng đen, giới hạn rõ và tăng âm phía sau.
- Rỗng âm hoàn toàn: nang gan.
- Rỗng âm không hoàn toàn: nang gan có biến chứng (nhiễm trùng, chảy máu..), áp xe gan, khối máu tụ, u gan hoại tử, một số tổn thương u dạng nang…
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Rỗng âm (không âm): một vùng đen, giới hạn rõ và tăng âm phía sau.
- Rỗng âm hoàn toàn: nang gan.
- Rỗng âm không hoàn toàn: nang gan có biến chứng (nhiễm trùng, chảy máu..), áp xe gan, khối máu tụ, u gan hoại tử, một số tổn thương u dạng nang…
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Giảm âm: cường độ phản hồi âm thấp hơn nhu mô gan, tăng âm phía sau khối.
- khối u đặc ít âm: u bạch huyết, u gan.
- tổn thương dạng dịch rất đặc: áp xe.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Giảm âm: cường độ phản hồi âm thấp hơn nhu mô gan, tăng âm phía sau khối.
- khối u đặc ít âm: u bạch huyết, u gan.
- tổn thương dạng dịch rất đặc: áp xe.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Tăng âm: cấu trúc đặc phản hồi âm cao hơn nhu mô gan, biểu hiện sáng hơn nhu mô gan lân cận: u máu, u mỡ, u gan ác tính hoặc di căn, vôi hoá nhu mô...
Gan tăng âm lan toả so sánh với mức độ phản hồi âm của nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ gan.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Tăng âm: cấu trúc đặc phản hồi âm cao hơn nhu mô gan, biểu hiện sáng hơn nhu mô gan lân cận: u máu, u mỡ, u gan ác tính nguyên phát hoặc di căn, vôi hoá nhu mô...
Gan tăng âm lan toả so sánh với mức độ phản hồi âm của nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ gan.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Tăng âm: cấu trúc đặc phản hồi âm cao hơn nhu mô gan, biểu hiện sáng hơn nhu mô gan lân cận: u máu, u mỡ, u gan ác tính nguyên phát hoặc di căn, vôi hoá nhu mô...
Gan tăng âm lan toả so sánh với mức độ phản hồi âm của nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ gan.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Đồng âm: có cùng mức độ phản hồi âm với nhu mô gan, nen thường dễ bỏ sót trên siêu âm.
Chẩn đoán thường phải dựa vào dấu hiệu hiệu ứng khối như đề đẩy các mạch máu- đường mật, thay đổi bờ gan...
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Hỗn hợp: gồm dịch và đặc xen lẫn nhau, hay gặp trong áp xe gan, u gan hoại tử, tụ máu trong nhu mô gan.
Cấu trúc không đều thương chỉ những tổn thương đặc có tăng và giảm âm xen kẽ: u máu có kích thước lớn, u gan ác tính...
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
1. SIÊU ÂM:
Ngoài ra siêu âm còn cho phép hướng dẫn chọc dò sinh thiết hoặc điều trị trong một số bệnh lý gan.
Tuy nhiên, siêu âm bị hạn chế khi bệnh nhân béo, hơi trong các quai ruột, sẹo thành bụng, đồng thời đây là một phương pháp phụ thuộc nhiều vào người thăm khám.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
2. CLVT:
Triệu chứng học của CLVT dựa vào thay đổi tỷ trọng (giảm, đồng hoặc tăng tỷ trọng) của các vùng bệnh lý trước và sau khi tiêm thuốc cản quang, đồng thời dựa vào mức độ và hình thái ngấm thuốc để định hướng chẩn đoán.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
3. CHT:
Nghiên cứu giải phẫu và cấu trúc gan. Cho các lớp theo 3 chiều không gian và phân biệt rõ các tổ chức gan.
Triệu chứng học dựa vào cường độ tín hiệu (tăng, giảm), trước và sau tiêm thuốc đối quang từ Gadolinium.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
4.
. CHỤP MẠCH:
CĐ để chẩn đoán: có thể được chỉ định trong trường hợp trước mổ u gan, ghép gan.
CĐ với mục đích điều trị can thiệp: U gan nguyên phát.
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN
5. CHỤP GAN MẬT KHÔNG CHUẨN BỊ:
Mục đích phát hiện những cản quang bất thường vùng này như hơi trong đường mật, sỏi mật cản quang (chủ yếu là sỏi túi mật) vôi hoá trong nhu mô gan, trong khối u...
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
Là khối u lành tính hay gặp nhất ở gan, có thể đơn độc hay nhiều ổ, phần lớn thường nhỏ (80% có đk <4cm), thường không tr/c và phát hiện tình cờ.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
SA:
- Hình u máu rất thay đổi: Tăng âm, hỗn hợp (> 4cm).
- Giới hạn nét, đường viền tròn, đôi khi chia thuỳ.
- Tăng cường âm phía sau.
- Thường nằm ở vùng ngoại
vi hoặc cạnh TM gan.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
CLVT:
- C (-): Tổn thương là một vùng giảm tỷ trọng. U máu lớn, vùng trung tâm có tỷ trọng khác nhau tương ứng với tổn thương xơ, chảy máu hoặc vôi hoá.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
CLVT:
- C (+): Tổn thương bắt thuốc thành nốt ở ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm. Trên các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp đầy khối một cách đồng đều.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
CLVT:
- C (+): Tổn thương bắt thuốc thành nốt ở ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm. Trên các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp đầy khối một cách đồng đều.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
CHT:
- Giảm tín hiệu ở T1 - Tăng tín hiệu ở T2 - Ngấm Gadolinium giống CLVT có tiêm cản quang.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
U TB gan lành tính hay gặp
SA:
Giới hạn rõ, cấu trúc âm đều, thường đồng âm (phân biệt bằng dấu hiệu khối).
Doppler có thể thấy tín hiệu động mạch ở vùng trung tâm khối u.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
CLVT:
- C (-): khối đồng tỷ trọng với nhu mô gan và đồng nhất.
- C(+):
Thì ĐM bắt thuốc mạnh, đồng nhất.
Thì TMC trở lại đồng tỷ trọng.
Có thể thấy hình sao ở trung tâm.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
- Khối không có vỏ đường viền ngoại vi. CHT:
- Đồng tín hiệu ở T1,
- Đồng tín hiệu hoặc tăng tín hiệu nhẹ ở T2.
- Sau khi tiêm Gadolinium, khối bắt thuốc sớm, mạnh và đồng nhất.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.3. U TUYẾN GAN:
Là loại u tế bào gan, hiếm gặp, thường gặp ở phụ nữ trẻ dùng thuốc tránh thai đường uống. SA:
Khó CĐ do hình u rất thay đổi.
U tuyến thường là tổn thương đơn độc, tròn giới hạn rõ, có vỏ bọc.
U tuyến nhỏ < 3cm, thường có cấu trúc âm đồng nhất, tăng âm nhẹ.
Các khối u lớn > 3cm, cấu trúc âm đôi khi không đều do có những vùng chảy máu hoặc hoại tử.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.3. U TUYẾN GAN:
CLVT:
-C(-): thường giảm tỷ trọng, có thể có vùng tăng tỷ trọng do chảy máu.
-C(+): bắt thuốc rất thay đổi, nhưng kém hơn u PĐTN và có thể bắt thuốc không đồng đều.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
- Giới hạn rõ nét.
1.3. U TUYẾN GAN:
CHT: - Tăng tín hiệu trên T1 và T2.
IN
- Ngấm thuốc đối quang giống CLVT.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.4. NANG GAN:
SA:
Nang đơn thuần điển hình siêu âm khẳng định chẩn đoán:
- Rỗng âm.
- Thành mỏng, đều.
-Tăng cường âm phía sau.
Nang không điển hình cần phối hợp thêm CLVT và đôi khi CHT.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.4. U MỠ:
Rất hiếm.
SA:
Trên siêu âm u mỡ thường tăng âm, bờ rõ nét, không tăng âm phía sau.
CLVT khẳng định chẩn tỷ trọng mỡ của đoán: khối (-30UH).
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
U ác tính nguyên phát hay gặp nhất thường sau xơ gan, viêm gan siêu vi trùng, nam > nữ. SA:
Thể khối: Nốt nhỏ, thường tròn, ít âm. Khối lớn
thường tăng âm và âm không đều, thường có hoại tử trung tâm, bao quanh khối có viền giảm âm, doppler khối giàu mạch.
+ Thể thâm nhiễm lan toả: thường khó CĐ, bè giảm âm
không đều.
Dấu hiệu gián tiếp: Gan to, hình dáng gan thay đổi, huyết khối ở TM gan và TMC, hạch rốn gan, giãn đường mật trong gan...
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
CLVT:
C(-): thường là vùng giảm
- tỷ trọng, có thể có vôi hoá trung tâm.
C(+): bắt thuốc mạnh, - sớm và đào thải nhanh. Vùng trung tâm khối đôi khi không đều do chảy máu hoặc hoại tử.
CLVT phát hiện các u nhỏ
và đánh giá mức độ lan rộng của u, hạch bệnh lý.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
CHT:
Giảm tín hiệu ở T1 và tăng tín hiệu ở T2.
Trên nền gan xơ thường tăng tín hiệu ở T1, được
viền quanh bởi vỏ xơ giảm tín hiệu cả T1 và T2.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
SA:
- Thể tăng âm: di căn của ống tiêu hoá (đại tràng), u nội
tiết (gastrinome, insulinome...).
- Thể giảm âm: di căn của K vú, K tiền liệt tuyến...
Trong di căn kt gan thường không to, huyết khối TM hiếm.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
CLVT:
Hình ảnh thay đổi phụ thuộc vào kích thước, sự phân bố mạch máu và mức độ hoại tử.
Khối nghèo mạch máu: di căn của đại tràng: C(-) khối giảm tỷ trọng và có thể có vôi hoá trung tâm. C(+) khối tăng tỷ trọng nhẹ không đều và không hoàn toàn.
Di căn K vú
Khối di căn giàu mạch của K nội tiết bắt thuốc mạnh và rất sớm ngay sau khi tiêm C.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
CLVT:
Hình ảnh thay đổi phụ thuộc vào kích thước, sự phân bố mạch máu và mức độ hoại tử.
Khối nghèo mạch máu: di căn của đại tràng: C(-) khối giảm tỷ trọng và có thể có vôi hoá trung tâm. C(+) khối tăng tỷ trọng nhẹ không đều và không hoàn toàn.
Di căn ĐT
Khối di căn giàu mạch của K nội tiết bắt thuốc mạnh và rất sớm ngay sau khi tiêm C.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
2.
CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
CHT:
- Di căn đại tràng: giảm tín hiệu ở T1 và tăng tín hiệu T2, đồng thời kèm theo một vùng tăng tín hiệu quanh tổn thương. Sau khi tiêm Gado tổn thương bắt thuốc sớm và tạm thời.
- Di căn của các u nội tiết giảm tín hiệu rõ rệt ở T1 và tăng tín hiệu mạnh ở T2. Sau khi tiêm thuốc Gado tổn thương bắt thuốc sớm và thành vòng.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
3.1. áp xe a míp:
Gđ chưa hoá mủ: tổn thương là một vùng giảm âm
ranh giới chưa rõ và có thể có tăng âm nhẹ phía sau.
Gđ đã hoá mủ, áp xe là một ổ tròn, đôi khi vài hoặc nhiều ổ, có cấu trúc âm của dịch đặc hoặc lỏng, giới hạn rõ nhưng không có hình ảnh vỏ rõ.
CĐ: SA+LS. CLVT và CHT thường không cần thiết.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
3.1. áp xe do VK:
Nguyên nhân: từ đường máu, sỏi đường mật, sỏi túi mật, hoặc giun đường mật.
SA:
Gđ sớm: đám giới hạn không rõ nét, âm không
đều, thường ở thuỳ phải hơn thuỳ trái.
Gđ muộn: ổ viêm nhiễm khu trú thành áp xe nhiều ổ, kt khác nhau, có cấu trúc dịch và khi có hơi do VK sinh khí.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
3.1. áp xe do VK:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
SA: CĐ và hướng dẫn chọc hút ĐT.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
CLVT:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA:
Gđ sớm: có thể to toàn bộ, tăng âm toàn bộ nhu mô.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
- Bờ gan mấp mô, nhu mô thô, phì đại phân thuỳ I, teo nhỏ thuỳ P, nốt K.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
Hình ảnh tăng ALTMC:
-Tăng khẩu kính tĩnh mạch cửa: > 13mm,
- Các đường đổi dòng cửa- chủ: TM rốn, TM vành vị, TM lách-thận
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
SA:
Nhiễm mỡ gan lan toả là nhu mô tăng âm (so với thận). Một số tổn thương tăng âm hơn nhu mô gan bình thường trở thành giảm âm hơn trong gan nhiễm mỡ
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
SA:
Nhiễm mỡ khu trú: một thuỳ hay phân thuỳ tăng đậm độ một cách đồng nhất, cấu trúc mạch không thay đổi.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4.
CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
CLVT vùng gan nhiễm mỡ giảm tỷ trong hơn so với vùng gan bình thường.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH ĐƯỜNG MẬT
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. Chụp bụng không chuẩn bị
2. Siêu âm, Siêu âm trong mổ, Siêu âm-nội soi
3. Chụp cắt lớp vi tính
4. Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi
5. Chụp đường mật qua da và qua nhu mô gan
6. Chụp đường mật trong khi mổ
7. Chụp đường mật sau khi mổ
8. Chụp cộng hưởng từ mật-tụy
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật - Vôi hoá thành túi mật (TM hình sứ) - Khí thũng túi mật - Bóng túi mật to - Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
2. SIÊU ÂM:
Là thăm khám đầu tiên và thường là thăm khám duy nhất cần thiết để nghiên cứu đường mật. Thăm khám được thực hiện khi bệnh nhân nhịn đói. Hạn chế của siêu âm là những tổn thương nhỏ vùng thấp ống mật chủ, những bệnh nhân có thể tạng lực lưỡng, những bệnh nhân có nhiều hơi trong ống tiêu hoá.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
2. SIÊU ÂM:
Là thăm khám đầu tiên và thường là thăm khám duy nhất cần thiết để nghiên cứu đường mật. Thăm khám được thực hiện khi bệnh nhân nhịn đói. Hạn chế của siêu âm là những tổn thương nhỏ vùng thấp ống mật chủ, những bệnh nhân có thể tạng lực lưỡng, những bệnh nhân có nhiều hơi trong ống tiêu hoá.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
3. CLVT:
CĐ: sỏi đường mật, nhất là u đường mật, nó các vai trò rất lớn trong việc đánh giá sự lan rộng của tổn thương. Đường mật trong và ngoàI gan chỉ thấy được khi bị giãn.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá tràng, đặt ống thông qua nhú tá tràng vào OMC, bơm cản quang ngược dòng đường mật và chụp.
Mục đích: - Chẩn đoán nguyên nhân tắc mật (sỏi, u) - Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá tràng, đặt ống thông qua nhú tá tràng vào OMC, bơm cản quang ngược dòng đường mật và chụp.
Mục đích: - Chẩn đoán nguyên nhân tắc mật (sỏi, u) - Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá tràng, đặt ống thông qua nhú tá tràng vào OMC, bơm cản quang ngược dòng đường mật và chụp.
Mục đích: - Chẩn đoán nguyên nhân tắc mật (sỏi, u) - Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- Chọc kim xuyên qua gan vào đường mật, khi thấy dịch mật chảy ra tức là kim đã nằm trong đường mật, thì bơm thuốc cản quang vào và chụp.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- Chọc kim xuyên qua gan vào đường mật, khi thấy dịch mật chảy ra tức là kim đã nằm trong đường mật, thì bơm thuốc cản quang vào và chụp. - Phương pháp này được sử dụng nhiều trong điện quang can thiệp.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- áp dụng: bn có tắc mật cơ giới do sỏi, do u đường mật. - Mục đích: + Chẩn đoán tắc mật + đặt dẫn lưu đường mật
- Tiến hành phải ở cơ sở ngoại khoa cho phép can thiệp đường mật, vì chụp để chẩn đoán trước mổ và đề phòng các tai biến thủ thuật.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
6. CHỤP ĐƯỜNG MẬT TRONG MỔ:
Đặt ống thông Pezzer vào túi mật, hoặc Kehr vào ống mật chủ để bơm thuốc cản quang.
Mục đích đánh giá tổn thương trong khi mổ.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
6. CHỤP ĐƯỜNG MẬT SAU MỔ:
Bơm thuốc cản quang qua dẫn lưu túi mật hoặc dẫn lưu Kehr nhằm mục đích kiểm tra lại đường mật sau khi mổ và trước khi rút ống dẫn lưu.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
7. CHT MẬT-TỤY:
Là pp không xâm phạm, nhưng đắt tiền, khảo sát rõ đường mật trong và ngoài gan cũng như ống Wirsung.
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
III. Chụp cản quang túi mật bằng đường tĩnh mạch:
Mục đích:
- Hình dạng và cơ năng của TM (tương tự bằng đường uống)
- Thấy được các tổn thương đường mật: u đường mật, sỏi, giun…
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
VIII
II
Phân chia phân thuỳ đường mật trong gan VII III IV
VVI
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
Sơ đồ chụp đường mật, tư thế nằm sấp thẳng.
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
ống gan trái
ống gan phải
ống gan chung
ống túi mật
túi mật ống mật chủ
tá tràng
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
ống gan chung ống cổ mật
cổ túi mật
ống mật chủ tá tràng
thân túi mật
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
ỐNG TÚI MẬT NỐI VỚI ỐNG MẬT NGOÀI GAN Ở BỜ BÊN PHẢI, KHOẢNG GIỮA RỐN GAN VÀ BÓNG VATER.
ỐNG TÚI MẬT CÓ VAN HEISTER.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Sỏi mật là một bệnh phổ biến ở Việt nam.
Sỏi đường mật thường gặp do VK và KST. Sỏi chủ yếu đựơc tạo thành từ muối mật.
Sỏi túi mật ít gặp hơn liên quan đến chế độ ăn (tăng cholestérol mật và giảm muối mật).
Sỏi mật có 3 dạng: bùn mật, sỏi bùn và sỏi.
SA là pp hữu hiệu nhất trong chẩn đoán sỏi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
- Sỏi nằm trong đm, đậm âm kèm bóng cản phía sau. Đmật phía trên giãn, có thể có bùn mật.
- Sỏi bùn được biểu hiện bằng hình đậm âm không kèm bóng cản.
- Đôi khi, sỏi được hình thành trên một mảnh xác giun, siêu âm thấy mảnh xác giun với hình đường ray và hình đậm âm bao quanh kèm bóng cản.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
Chẩn đoán phân biệt:
- Sỏi đmật ngoài gan: U đmật ngoài gan, u tuỵ (nhất là đối với sỏi bùn), sỏi đầu tuỵ trong viêm tuỵ mãn. Khó phát hiện do vướng hơi tá tràng, bệnh nhân béo.
- Sỏi đmật trong gan: Hơi trong đmật (nối mật ruột, nội soi đmật, thủng đmật vào ống tiêu hoá.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
CLVT và CHT:
Có thể được chỉ định để chẩn đoán sỏi đường mật trong những trường hợp siêu âm thất bại, nhất là sỏi đoạn thấp ống mật chủ, sỏi kẹt Oddi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
CĐ phân biệt: hơi đmật sau mổ
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
CĐ phân biệt: co thắt đoạn cuối OMC sau mổ
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Sau tiêm glucagon
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Sỏi TM có thể không có tr/c LS mà phát hiện tình cờ trên phim KCB hoặc SA.
Chụp vùng gan mật KCB: có thể thấy được một số sỏi túi mật cảm quang, tuỵ nhiên chỉ có khoảng 5-20% sỏi túi mật cản quang.
Siêu âm cần được thăm khám khi bệnh nhân nhịn đói.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Chụp vùng gan mật KCB: có thể thấy được sỏi túi mật cảm quang, khoảng 5-20%.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Chụp vùng gan mật KCB: có thể thấy được sỏi túi mật cảm quang, khoảng 5-20%.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục, vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm), di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục, vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm), di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục, vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm), di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục, vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm), di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
Hình ảnh không điển hình:
- Túi mật co nhỏ chất đầy sỏi hình hai vòng cung.
- Bùn túi mật: một phần hoặc toàn bộ dung tích TM chất đầy bùn mật, đôi khi kèm theo nhiều sỏi nhỏ không bóng cản. Khi bùn chỉ chiếm một phần thể tích TM thì có mức ngang giữa bùn và dịch mật.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
Hình ảnh không điển hình:
- Túi mật co nhỏ chất đầy sỏi hình hai vòng cung.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
Hình ảnh không điển hình:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
- Bùn túi mật: SA:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA: Một số hình ảnh có thể nhầm sỏi túi mât:
-Hơi ống tiêu hoá (tá tràng hoặc đại tràng): Hình ảnh thay đổi trong quá trình thăm khám.
-Polype túi mật: Không thay đổi vị trí, không bóng cản.
-Nếp gấp của túi mật: Có thể thấy hình đậm âm kèm bóng cản ở một vị trí hướng cắt nà đó
-Hơi trong túi mật: bờ không nét, nằm ở vị trí cao.
-Sán lá gan trong túi mật: Không bóng cản.
-Kẹp phẫu thuật.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1.
SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
SA:
Hạn chế của siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mât:
- Sỏi nhỏ không kèm bóng cản.
- Sỏi nằm ở cổ hoặc ống túi mật.
- Bệnh nhân béo.
- Sẹo mổ ổ bụng hoặc hơi ống tiêu hoá nhiều.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm),
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm), hai bờ
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm),
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM sinh hơi (thiếu máu ĐM ở bn đái đường): Hơi trong TM hoặc trong thành TM. Hơi này có thể thấy trên phim KCB, CLVT
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM sinh hơi (thiếu máu ĐM ở bn đái đường): Hơi trong TM hoặc trong thành TM. Hơi này có thể thấy trên phim KCB, CLVT.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM hoại tử ( già yếu, SGMD): thành TM dày, cấu trúc âm không đều có thể thấy các ổ áp xe nhỏ -> thủng TM -> viêm phúc mạc mật.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
CLVT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
CLVT:
MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
II. Bệnh lý túi mật:
Viêm túi mật mãn. Là biến chứng muộn của sỏi túi mật. Thành túi mật dày đôi khi có hình ảnh giả u và tiến triển theo hướng viêm xơ teo túi mật.
Chẩn đoán dựa trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính. Trên siêu âm thấy thành túi mật dày, tăng âm, lòng chứa sỏi, có khi không còn dịch mật. lúc này rất dễ nhầm với bóng hơi trong ống tiêu hoá.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
Giun có hình hai đường đậm âm song song tương ứng với lớp vỏ, nằm trong đường mật, không kèm bóng cản.
Khi giun đã nằm lâu trong đmật có thể đứt thành từng đoạn, có đoạn lắng đọng vôi có bóng cản như sỏi
Đmật giãn nhiều hay ít, có thể có hơi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
Giun có hình hai đường đậm âm song song tương ứng với lớp vỏ, nằm trong đường mật, không kèm bóng cản.
Khi giun đã nằm lâu trong đmật có thể đứt thành từng đoạn, có đoạn lắng đọng vôi có bóng cản như sỏi
Đmật giãn nhiều hay ít, có thể có hơi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U LÀNH TÍNH:
POLYPE TÚI MẬT:
U tuyến cuả thành TM. Kt <10mm).
Polpype thực sự, chiếm 20%. Giả polype (polype do viêm, do lắng đọng cholesterole, 80%)
SA: hình đậm âm không có bóng cản, có cuống bám vào thành, không di chuyển theo tư thế bn, có thể có một hoặc nhiều.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U LÀNH TÍNH:
U LÀNH TÍNH ĐM CHÍNH:
Rất hiếm.
U nhú (papillome) u tuyến (adenome), u tuyến dang nang (cystadenome), schwannome.
SA: đmật giãn và bị bít tắc bởi cấu trúc âm nhu mô không kèm bóng cản.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
K TM nguyên phát: Nữ / nam: 4/1, thường kèm sỏi TM hoặc TM sứ. K lan nhanh sang hạch rốn gan, sang nhu mô kế cận (HPT V-IV). Tiên lượng thường rất xấu.
Di căn TM ( hiếm): K hắc tố, K tuỵ, K buồng trứng.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
Dày thành TM không đều hoặc nụ sùi vào trong lòng TM và thường kèm theo sỏi TM.
Gđ xâm lấn: TM túi mật bị biến dạng, phát triển sang nhu mô gan và hạch rốn gan. Có thể thấy đmật trong gan giãn do chèn ép và thâm nhiễm u. Có thể dò mật- tiêu hoá do u thâm nhiễm và hoại tử thủng vào ống tiêu hoá.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
Chụp cắt lớp vi tính: Các tiệu chứng cũng giống như siêu âm nhưng trên chụp cắt lớp vi tính khối ung thư túi mật giảm tỷ trọng trước khi tiêm và bắt thuốc kém sau khi tiêm cản quang. Chụp cắt lớp vi tính cho phép đánh giá tốt hơn siêu âm trong đánh giá mức độ lan rông của khối u.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
di căn melanoma
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U túi mật vôi hoá thành, thủng vào tá tràng
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U túi mật, thủng vào tá tràng
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
Nam>nữ, 75-85% nằm ở ngã ba đmật (U Klatskin). Khối trong đmật. lòng Đmật phía trên giãn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
U trong đmật ít âm hơn nhu mô gan trên một đoạn dài hoặc ngắn đầu trên thường có hình cong lõm, không có dịch mật bao quanh, thành đmật có thể bị phá huỷ và khối u phát triển ra xung quanh. Đường mật phía trên thường giãn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
U trong đmật ít âm hơn nhu mô gan trên một đoạn dài hoặc ngắn đầu trên thường có hình cong lõm, không có dịch mật bao quanh, thành đmật có thể bị phá huỷ và khối u phát triển ra xung quanh. Đường mật phía trên thường giãn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ ĐƯỜNG MẬT:
Chẩn đoán phân biệt :
- Sỏi bùn đường mật.
- Hội chúng Mirizzi.
- Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan.
-Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
Hội chúng Mirizzi.
5.1. U ÁC TÍNH:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Hội chúng Mirizzi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan.
Di căn u gan U túi mật
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Hạch hoặc các khối u vùng rốn gan chèn ép gây giãn đường mật trong gan.
U túi mật
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5.
U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
Nếu u đường mật ở vị trí thấp cần chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, u bóng Vater, viêm tuỵ mạn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT:
Hiếm gặp, xơ hoá lan toả đmật, thường phối hợp viêm ống tiêu hoá loét chảy máu.
CĐ dựa vào sinh thiết gan.
Nó có thể biến chứng sỏi trong gan, xơ gan và tăng ALTMC. Có nguy cơ thoái hoá ung thư.
Siêu âm: Đmật giãn khu trú từng vùng với thành dày.
Các pp hiện hình đmật (chụp đmật cản quang, CHT): cây đmật giãn không đều, chỗ giãn chỗ hẹp, các nhánh đường mật cứng và thưa thớt.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT:
Chụp đường mật qua nội soi
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.1. VIÊM XƠ ĐƯỜNG MẬT NGUYÊN PHÁT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT:
NANG OMC:
Hình thoi và hình túi.
Nang thường giới hạn ở đường mật chính không gây giãn đường mật trong gan.
Siêu âm: OMC giãn hình thoi, thành mỏng, đôi khi có lắng đọng bùn mật hoặc sỏi. Hình túi ít gặp, dạng túi thừa thông với đmật.
Chụp đmật ngược dòng, CHT: có ích giúp chẩn đoán.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT:
NANG OMC:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT:
NANG OMC:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
6. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC CỦA ĐƯỜNG MẬT:
6.2. DI DẠNG BẨM SINH ĐƯỜNG MẬT:
BỆNH CAROLI:
Dị dạng dạng nang đmật trong gan có thể toàn bộ hoặc khu trú. Kt nang rất thay đổi và các nang thông với đmật.
Siêu âm: Cho thấy hình ảnh nhiều nang dịch như chùm nho nằm dọc theo đường đi của đmật và tập trung nhiều vùng rốn gan.
Có thể chụp CHT đmật đề chẩn đoán xác định.