CHƯƠNG 3: BẢO HIỂM THÂN TÀU
1. Khái niệm
2. Sự cần thiết của bảo hiểm thân tàu
3. Các hình thức của bảo hiểm thân tàu
4. Điều kiện bảo hiểm
5. Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo ITC 1995
6. Các nội dung chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm
7. Tai nạn đâm va giữa hai tàu biển
1. Khái niệm
nghiệp v BH cho những rủi ro vật chất xảy ra
đối với vỏ tàu, máy móc c TTB trên tàu;
đồng thời BH cước phí, các chi phí hoạt động của
tàu một phần trách nhiệm dân sự của chủ tàu
phát sinh trong trường hợp hai tàu đâm va nhau.
Đối tượng bảo hiểm?
Đối tượng bảo hiểm
Vỏ tàu, máy móc, TTB:
Chi phí hoạt động của tàu (Disbursement): chi phí
quản hành chính, chi phí kinh doanh, chi phí
điều hành
Cước phí (Freight): số tiền cước chủ tàu phảI
trả lại chủ hàng do hàng không được vận chuyển
đến cảng đích như quy định của HĐVT
TNDS của chủ tàu trong trường hợp hai tàu đâm va
nhau:
2. Sự cần thiết của bảo hiểm thân tàu
1/ VTĐB chứa đựng nhiều rủi ro.
2/ Tàu biển trọng tải dung tích, vận tốc chậm,
hành trình kéo dài, xác suất xảy ra rủi ro cao.
3/ Tàu biển hoạt động độc lập trên biển nên việc
ứng cứu, hạn chế tổn thất gặp khó khăn.
4/ Trị giá tàu biển lớn.
5/ Ch tàu thể bị phát sinh TNDS do hoạt động
của tàu d gây tổn thất cho người khác.
6/ Chủ tàu thể b tổn thất bởi các hành vi ác ý
của thuyền viên thuỷ thủ trên tàu.
3. Các hình thức của bảo hiểm thân tàu
3.1. BHTT thời hạn (Hull Time Insurance)
hình thức BH thân tàu trong một thời gian nhất
định
áp dụng: hầu hết các loại tàu
3.2. BHTT chuyến (Hull Voyage Insurance)
hình thức BH con tàu từ cảng này đến cảng
khác hoặc BH cho mt chuyến kh hồi
áp dụng: cho tàu đóng mới đ xuất khẩu hoặc tàu
đem đi sửa chữa