YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Chương 7: Thiết kế phổ dụng
57
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Chương 7 - Thiết kế phổ dụng có cấu trúc gồm 4 phần cung cấp cho người học các kiến thức: Kiến thức trong đầu và trên thế giới, năng lực tư duy, thiết kế phổ dụng, case study cho thiết kế phổ dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 7: Thiết kế phổ dụng
- & VC BB CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ PHỔ DỤNG 1
- & VC BB Nội dung 1 Kiến thức trong đầu và trên thế giới 2 Năng lực tư duy 3 Thiết kế phổ dụng 4 Case study cho thiết kế phổ dụng 2 NMLT Mảng hai chiều
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Kiến thức v Các thông tin, tài liệu, cơ sở lý luận, các kỹ năng đạt được bởi một tổ chức hay một cá nhân thông qua trải nghiệm thực tế hay thông qua sự giáo dục đào tạo v Các hiểu biết về lý thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải về nó v Các cơ sở, các thông tin, tài liệu, các hiểu biết hoặc những thứ tương tự có được bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do những tình huống, hoàn cảnh cụ thể. 3
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Kiến thức có từ đâu? v Quá trình tri giác v Quá trình học tập tiếp thu v Quá trình giao tiếp v Quá trình tranh luận v Hay là kết hợp của các quá trình này 4
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB v Giao tiếp: Giao tiếp là việc trao đổi thông tin giữa nhiều người và thường dẫn đến hành động. 5
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Các kỹ năng giao tiếp cơ bản v Nói: giao tiếp bằng cách nói chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại. v Viết: giao tiếp qua hình thức viết (viết thư, thông báo, báo cáo). v Ứng xử: bạn giao tiếp bằng những gì bạn thực tế làm và cách bạn thể hiện như thế nào. v Nghe: nghe những gì người khác nói là một phần quan trọng trong quá trình giao tiếp. 6
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếp 7
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Những yếu tố liên quan đến quá trình giao tiếp: v Thông tin: Chúng ta giao tiếp vì muốn chuyển tải hay tiếp nhận thông tin. v Con người: Người gửi và người nhận thông tin. v Phản hồi: § Dưới dạng hành động tức thời hoặc lời nói hoặc một số dạng khác chứng tỏ rằng đã nhận được và hiểu thông tin. 8
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB v Thông tin:Nội dung của giao tiếp, còn gọi là thông điệp. Đó là những gì chúng ta muốn nói. v Ví dụ: § Sếp phát hiện một nhân viên đang chơi trò chơi trên máy tính trong giờ làm việc (vi phạm nội quy công ty). Nội dung thông tin mà sếp muốn thông báo đến nhân viên là gì? § Nếu bạn là sếp thì bạn làm gì để chuyẻn tải thông tin đến nhân viên? 9
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB 1. Một câu hỏi nghiêm khắc: “Tại sao cậu lại vi phạm nội quy công ty?” 2. Một mệnh lệnh: “Hãy tắt ngay trò chơi!” 3. Một tuyên bố: “Tôi đã nhìn thấy anh chơi trò chơi trên máy tính trong giờ làm việc. Việc này vi phạm nội quy công ty”. 4. Một câu hỏi quan tâm: “Mọi việc đều ổn chứ? Anh thường không chơi trò chơi trong giờ làm việc cơ mà!” 5. Một thông điệp bằng văn bản. Gởi thông báo cho chính nhân viên đó hoặc dán thông báo nhắc nhở mọi người không chơi trò chơi trong giờ làm việc 10
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpCon người v Người gửi chọn cách giao tiếp để gởi thông điệp đến người nhận: § gởi như thế nào; § từ ngữ nào; § diễn đạt ra sao. 11
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpCon người v Cách giao tiếp của người gửi sẽ phản ánh: § Tính cách của người gửi (quyết đoán/nhút nhát); § Cảm xúc lúc đó (bực bội, tức giận, vui vẻ); § Thái độ đối với người nhận (thích/ghét, tin tưởng, v.v); § Kiến thức (mức độ hiểu biết về những gì đang nói); § Kinh nghiệm; § Văn hóa của tổ chức (môi trường văn hóa truyền thông hay cởi mở). 12
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpCon người v Ví dụ: § Khi bạn vào một cửa hàng, một nhân viên bán hàng từ từ tiến về phía bạn, đầu cúi xuống (nhìn xuống đất) và nói với giọng buồn bã, bất cần: “Tôi có thể giúp gì cho ông (bà)?” § Thông điệp mà bạn thực sự nhận được là gì? § Thông điệp mà bạn nhận được hoàn toàn khác với những gì được nhân viên đó nói ra. 13
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpCon người Ví dụ: v Phản hồi của bạn đối với nhân viên bán hàng tẻ nhạt kia có thể là gì? § Không, cảm ơn § Kiên nhẫn hỏi … § Trừ khi bạn góp ý, nhân viên này có thể sẽ không bao giờ biết tại sao bạn lại không mua hàng tại cửa hàng của họ. 14
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpPhản hồi v Thường chúng ta nghĩ rằng mình đã hoàn thành quá trình giao tiếp chỉ bằng việc gởi đến người khác một số thông tin. v Ví dụ: Một thành viên mới ‘TV’ trong nhóm được nhóm trưởng ‘NT’ giao nhiệm vụ thu thập thông tin trên mạng cho bài thuyết trình vào tuần tới. v NT hướng dẫn TV này về cách tìm thông tin, sau đó để cho TV này tự xoay sở. v Hai ngày sau, TV này chỉ thu thập được một số thông tin ít giá trị. v NT có thực hiện theo mô hình giao tiếp mà chúng ta đã đưa ra trước đây không? 15
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpPhản hồi NT nên làm như sau: v Hỏi TV xem đã hiểu được yêu cầu công việc chưa; v Nói TV biết có thể tìm NT ở đâu để hỏi khi gặp khó khăn; v Nói cho TV biết những yêu cầu về thông tin cần tìm kiếm. v Nói cho TV biết khi nào phải hoàn thành. v Ở lại xem TV biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng không? 16
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếpPhản hồi v Hai dạng phản hồi từ người nhận: § Phản hồi dưới dạng lời nói; § Phản hồi dưới dạng hành động. v Ví dụ, NT có thể: § Hỏi TV xem đã hiểu được yêu cầu công việc chưa; § Ở lại xem TV biết cách tìm kiếm thông tin không? v Nhận xét: § Phản hồi dưới dạng hành động là cách tốt nhất. § Phản hồi dưới dạng lời nói có thể gây ra vấn đề vì có thể phản hồi sai. 17
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Câu hỏi mở và câu hỏi đóng: v Ví dụ, NT hỏi: § Bạn có hiểu những gì tôi nói? § Bạn có biết cần làm gì không? v Câu hỏi mở: cho phép người khác quyết định cách trả lời như thế nào; v Câu hỏi đóng: chỉ cho phép người khác một số ít câu trả lời. v Ví dụ, NT nên hỏi như thế nào? § Theo bạn thì mình cần tìm những thông tin gì? § Làm thế nào để tìm thông tin? 18
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Mô hình giao tiếp – Hành động: v Phần lớn việc giao tiếp là có mục đích: tạo ra một dạng hành động/kết quả nào dó. v Ví dụ: v TV nộp cho nhóm trưởng đúng thông tin như được yêu câu. 19
- & VC Kiến thức trong đầu và trên thế giới BB Lập kế hoạch giao tiếp: v Các yếu tố quyết định đến mức độ chuẩn bị trước của bạn cho việc giao tiếp? § Kiến thức và kinh nghiệm bản thân; § Kiến thức và kinh nghiệm người giao tiếp với bạn; § Mức độ phức tạp của thông điệp; § Mức độ nghiêm trọng nếu giao tiếp không hiệu quả. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn