I. BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ
Biến ñịnh lượng : giá trị thể hiện bằng những con số
Chương 4
Ví dụ : Thu nhập, chi tiêu, chi phí, doanh thu, v.v…
Biến ñịnh tính: giá trị không thể hiện bằng những con số
HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Ví dụ : Giới tính, màu sắc, tôn giáo, chất liệu,v.v…
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính.
I. BẢN CHẤT CỦA BIẾN GIẢ
1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn
Ví dụ : giới tính : - Nam - Nữ Biến ñịnh tính thường biểu thị có hay không có một tính chất hoặc là các mức ñộ khác nhau của một tiêu thức thuộc tính nào ñó Ngôi nhà : - Mặt tiền - Không phải mặt tiền
ðể lượng hoá các biến ñịnh tính, trong phân tích hồi quy người ta dùng biến giả (dummy variables)
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Khu vực bán hàng : - Thành thị - Nông thôn
=
b
+
b
PRF
1
+ UD i
i
2
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. 1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn 1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn
=
+
SRF
: Y i ˆ: Y i
ˆ b 1
ˆ b 2
D i
Hàm hồi quy có dạng :
Thu thập số liệu : Giả sử : Chúng ta muốn nghiên cứu tiền lương tại một doanh nghiệp có bị ảnh hưởng bởi vấn ñề giới tính hay không ? ( Tức là có sự khác biệt tiền lương giữa nhân viên nam và nữ hay không ?)
Giới tính là biến ñịnh tính nên ta dùng biến giả Di
Với Di = 1 : Nam
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Di = 0 : Nữ Yi (trñ/tháng) 5,0 4,0 3,8 3,5 … Di 1 0 0 1 …
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. 1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn 1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn
+
+
b
D
U
i
2
1
Lưu ý: Lựa chọn ñược gán với giá trị Di = 0 trở thành “lựa chọn cơ sở” hay còn gọi là “nhóm ñiều khiển” Tiến hành hồi quy như hàm hai biến, giả sử ta ñược ước lượng của hàm hồi quy sau : b =
Y i Tạm thời bỏ qua sai số Ui ðối với nữ:
1
β1 là tiền lương trung bình của i nhân viên nữ Tóm lại : b
b
+ b
1 là lương trung bình của nhóm ñiều khiển (nhân viên nữ)
b⇒ = Y ⇒ = Y
1
2
ðối với nam:
2 là chênh lệch về lương trung bình của một nhân viên nam so với nhân viên nữ.
b
0D = 1D = (β1+β2) là tiền lương trung bình của nhân viên nam
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
(β2) là chênh lệch tiền lương trung bình giữa nhân viên nam và nữ
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. 1. Trường hợp các biến ñịnh tính chỉ có hai lựa chọn 1. TH biến ñịnh tính có nhiều hơn hai lựa chọn
Số các lựa chọn có thể có của một biến ñịnh tính có thể nhiều hơn hai. Có hai cách :
(cid:1) Dùng biến giả có nhiều giá trị, số giá trị bằng với số lựa chọn
(cid:1) Dùng nhiều biến giả, mỗi biến có giá trị 0 và 1.
-Vậy làm thế nào ñể xét xem tại doanh nghiệp này có sự khác biệt về tiền lương giữa nhân viên nam và nữ hay không ? Ta kiểm ñịnh giả thiết H0: b H1: b
2=0 ( ñộ tin cậy 1-α) „ 0. 2
Cách 2 ñược khuyến khích hơn
- Kiểm ñịnh bằng cách nào?
Chú ý: ðể không rơi vào bẫy biến giả thì
số các biến giả = số lựa chọn - 1
- Nếu ta ñặt Di = 1 là nữ thì có ñược không? Mô hình thay ñổi như thế nào ?
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. 1. TH biến ñịnh tính có nhiều hơn hai lựa chọn
Ví dụ : Nghiên cứu tiền lương khi ra trường của sinh viên có phụ thuộc vào kết quả tốt nghiệp hay không
Kết quả tốt nghiệp gồm : • Xuất sắc • Giỏi • Khá • Trung bình • Yếu kém
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Sẽ có bao nhiêu biến giả ñược ñưa vào mô hình ?
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. 1. TH biến ñịnh tính có nhiều hơn hai lựa chọn 1. TH biến ñịnh tính có nhiều hơn hai lựa chọn
Ta ñưa 4 biến giả như sau: Thu thập số liệu, ví dụ : 1 SV khá 1 SV xuất sắc D2i D3i D4i D5i D4i = D2i = 0 khác 0 khác
1 SV yếu kém 1 SV giỏi D5i = D3i = 0 khác 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 khác Yi (trñ/tháng) 5,0 4,0 3,8 3,5 … 0 0 0 0 …
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Lưu ý: Nhóm ứng với giá trị D2i=D3i=D4i=D5i= 0 là nhóm ñiều khiển
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñều là biến ñịnh tính. II. Hồi qui với biến ñộc lập ñịnh tính và ñịnh lượng 1. TH biến ñịnh tính có nhiều hơn hai lựa chọn 1. Một biến ñịnh tính và một biến ñịnh lượng
+
=
+
+
+
b
b
b
+ UD i
5
i
5
D 2
i
2
D 4
i
4
D 3
i
3
Y i
1
Một mô hình ñơn giản mô tả quan hệ giữa tiền lương và loại tốt nghiệp như sau : b b Quay lại ví dụ về tiền lương , ta muốn kiểm tra xem liệu doanh nghiệp có tăng lương cho nhân viên theo thâm niên, ñồng thời cũng muốn kiểm tra xem có phân biệt tiền lương theo giới tính hay không ?
- Ý nghĩa của β1 là gì? Ta lập mô hình hồi quy với các biến như sau
là gì? - Ý nghĩa của β2 , β3, β4, β5
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
• Y : là tiền lương hàng tháng của nhân viên • X : Số năm kinh nghiệm • Biến giả D với Di =1 : nhân viên nam Di =0 : nhân viên nữ
=
+
b
b
b
=
+
b
b
b
Hàm hồi quy:
Hàm hồi quy:
X
X
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñịnh tính và ñịnh lượng II. Hồi qui với biến ñộc lập ñịnh tính và ñịnh lượng
Y i
1
3
2
i
i
Y i
3
2
1
i
i
1. Một biến ñịnh tính và một biến ñịnh lượng + + UD i 1. Một biến ñịnh tính và một biến ñịnh lượng + + UD i - Ý nghĩa của β1 là gì?
- Ý nghĩa của β2 là gì?
- Ý nghĩa của β3 là gì?
Tiến hành hồi quy như hàm ba biến
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Xi 10 8 5 5 Yi (trñ/tháng) 5,0 4,0 3,8 3,5 … Di 1 0 0 1 …
II. Hồi qui với biến ñộc lập ñịnh tính và ñịnh lượng 1. Một biến ñịnh tính và một biến ñịnh lượng
Ví dụ minh hoạ Cho số liệu giả thiết về mức lương của nhân viên (Y-trñ/năm), số năm kinh nghiệm giảng dạy (X) và giới tính (Di=1:nam; Di=0:nữ)
chúng ta kiểm ñịnh giả thiết H0: b H1: b
2 = 0 „ 0. ( ñộ tin cậy 1-α) 2
Làm thế nào ñể kiểm tra tiền lương có bị ảnh hưởng bởi số năm kinh nghiệm hay không?
Làm thế nào ñể kiểm tra tiền lương có bị ảnh hưởng bởi giới tính hay không?
Yi 125 140 147 130 128 158 145
Xi 15 15 16 16 17 18 18
Di 0 1 1 0 0 1 0
Yi 115 95 120 105 125 110 132 116
Xi 11 9 10 12 13 12 14 14
Di 1 0 1 0 1 0 1 0
chúng ta kiểm ñịnh giả thiết H0: b H1: b
3 = 0 „ 0. ( ñộ tin cậy 1-α) 3
By Tuan Anh(UEH)
By Tuan Anh(UEH)
Nhận xét kết quả hồi quy sau :
By Tuan Anh(UEH)

