
PHẦN BÀI TẬP
TÍNH TOÁN CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN
CHƯƠNG II
Điện áp định mức :
UđmMC
UHT
Dòng điện định mức :
IđmMC
Icbmax
Khả năng ổn định nhiệt :
I2nh.tnh
BN
Khả năng ổn định lực điện động :
Ilđđ.đm.MC
Ixk
Khả năng cắt NM :
Icắt đm MC
I’
1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN
Điện áp định mức :
UđmDCL
UHT
Dòng điện định mức :
IđmDCL
Icbmax
Khả năng ổn định nhiệt :
I2nh.tnh
BN
Khả năng ổn định lực động điện :
Ilđđ.đm.DCL
Ixk
2. CHỌN DAO CÁCH LY DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
Chọn khí cụ điện dây dẫn 2 trạng thái làm việc:
bình thường cưỡng bức, ta dòng bình thường Ibt
dòng cưỡng bức Icb.
Tình trạng làm việc bình thường tình trạng không
phần tử nào trong khu vực xét bị cắt.
Dòng làm việc bình thường dòng lớn nhất trong
tình trạng này.
Dòng làm việc bình thường dùng để chọn tiết diện
của dây cáp theo điều kiện kinh tế.

DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
Tình trạng làm việc cưỡng bức tình trạng nếu
phần tử nào trong khu vực đang xét bị cắt.
Dòng làm việc cưỡng bức lớn hơn dòng làm việc
bình thường.
Dòng làm việc cưỡng bức dùng để chọn khí cụ điện
dây dẫn theo điều kiện phát nóng u dài.
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN

DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
b. Các máy biến áp làm việc song song (Trạm 2
MBA)
Dòng điện làm việc bình thường được xác định ứng
với lúc 2 MBA làm việc song song phụ tải
chung của chúng cực đại.
Dòng điện làm việc cưỡng bức được xác định lúc
một MBA bị hỏng. Nhưng vẫn không thể vượt qua
khả năng tải của MBA.
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN

DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
3. Đường y tải điện:
Đường dây đơn: Dòng điện làm việc bình thường
bằng dòng phụ tải cực đại, không tình trạng
cưỡng bức.
Ibt = Iptmax
Đối với đường dây kép:
Dòng điện làm việc bình thường Ibt = Iptmax/2
Dòng điện làm việc cưỡng bức Icb = Ipt max
BÀI TẬP 1
Cho sơ đồ NMĐNTBA như hình vẽ:
Mỗi MF công suất SF= 100MVA.
Phụ tải tổng kể cả tự dùng trên mỗi thanh góp UF
là: SHmax = 30MVA SHmin = 20MVA.
Phụ tải 110kV STmax = 80MVA STmin =
60MVA.
Mỗi MBATN công suất 160MVA. Nhà máy phát
toàn bộ công suất thừa về hệ thống.
BÀI TẬP 1 BÀI TẬP 1
a. Tính dòng điện bình thường lớn nhất, cưỡng bức
lớn nhất của mạch MBATN về phía UF( tức tính
SHbt max , SHcbmax cho mỗi MBATN rồi tính dòng
điện).
b. Tính dòng điện bình thường lớn nhất, cưỡng bức
lớn nhất của mạch MBATN về phía 110kV ( tức
tính STbt max , STcb maxcho mỗi MBATN rồi tính
dòng)

BÀI TẬP 2
Cho đồ NMĐNTBA như hình vẽ: SF= 100MVA; UF
= 10,5kV; UHT = 110kV. Phụ tải trên mỗi phân đoạn
UF(kể cả tự dùng) : Smax = 20MVA và Smin =
10MVA. Công suất SB= 126MVA (đặt ngòai trời).
Nhà máy phát tóan bộ ng suất thừa về hệ thống.
BÀI TẬP 2
Tính dòng điện làm việc bình thường lớn nhất, dòng
điện làm việc cưỡng bức lớn nhất của các mạch sau:
1. Mạch máy phát.
2. Mạch máy biến áp về phía UF:
* Điện áp định mức :
UđmK
UHT
* Dòng điện định mức :
IđmK
Icbmax
* Giá trị XK% :
8%
XK%
12%
HT
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
a. Chon kháng thanh góp:
Cho nhà máy điện như hình vẽ.
Biết máy phát điện : Sđm =
100MVA, Uđm = 10,5KV.
Máy biến áp : Sđm = 80MVA,
Uđm= 10,5KV.
Phụ tải UF: Smax/ Smin = 40/20
MVA. Chọn kháng điện thanh
gop.
HT
VÍ DỤ 1:
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN

* Điện áp định mức :
UđmK
UHT
b. Chọn kháng đường dây :
* Dòng điện định mức :
IđmK
Icbmax
* Tính giá tr XK% :
HT
INyc
min ( Icắt đm MC ; Inh cáp )
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
Chọn kháng điện trên đường dây cung cấp cho phụ tải, biết
thanh góp của nhà máy điện những số liệu sau:
Dòng cưỡng bức cực đại Icbmax= 200A.
Dòng ngắn mạch trên thanh góp IN= 55KA.
Đã đặt máy cắt dòng định mức: Icắt đm = 20kA
Dùng cáp dòng ổn định nhiệt Inh cáp = 10KA
Điện áp định mức Uđm= 10KV.
Trình tự chọn kháng điện.
VÍ DỤ 2:
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
4. CHỌN PHẦN DẪN ĐIỆN
a. Chọn thanh dẫn cứng :
* Dòng điện định mức :
K.Iđm
Icbmax
* Khả năng ổn định nhiệt :
Với C: hệ số phụ thuộc vào vật liệu.
CCu = 171, CAl = 88
* Khả năng ổn định lực động điện :
σ
σσ
σ
tt
σ
σσ
σ
cp Với
σ
σσ
σ
tt : ứng suất tính toán khi ngắn
mạch.
σ
σσ
σ
cp : ứng suất cho phép của vật liệu
thanh dẫn
σ
σσ
σ
cp Cu = 1400 KG/cm2,
σ
σσ
σ
cp Al = 700 KG/cm2
b. Chọn dây dẫn mềm :
* Dòng điện định mức :
K.Iđm
Icbmax
* Khả năng ổn định nhiệt :
* Kiểm tra điều kiện vầng quang
4. CHỌN PHẦN DẪN ĐIỆN