1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SN KHOA:
Đ NON
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sn khoa: Đẻ non”, người hc nm
đưc nhng kiến thc như:
- Các nguyên nhân gây đẻ non.
- Các triu chng chẩn đoán doạ đẻ non, đẻ non.
- Các yếu tô tiên lượng và d phòng do đẻ non.
- Cách x trí do đẻ non và đẻ non.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
Theo t chc Y tế thế gii, đẻ non là mt cuc chuyn d xy t tun 22
đến trước tun th 37 ca thai k tính t ngày đầu tiên ca k kinh cui cùng.
1.2. T l
- Đ non có t l t 5% đến 15 % trong tng s các cuộc đ.
- Chng tc: da trng 8,5%, da đen: 18,3%. (Theo T chc Y Tế Thế
Gii, 1997)
- T l đẻ non Pháp vào 1972 là 8, 2% và 1981 còn 5, 6%.
- Ti Bnh viện Trung ương Huế, t l đ non là 7,8 % (1995)
1.3. Tm quan trọng đối vi cng đồng
Đẻ non nguy him cho tr sinh, tỷ l t vong chu sn càng cao khi
tui thai càng non. Đặc bit, tr đẻ non có nguy cơ cao về di chng thn kinh.
Trước 32 tun t l di chng là 1/3. T 32- 35 tun t l di chng thn kinh là
1/5. T 35 đến 37 tun t l di chng là 1/10.
Chăm sóc một trường hợp đẻ non rất tốn kém. Ngoài ra khi lớn lên tr
còn có những di chứng về tâm thần kinh, là gánh nng cho gia đình cũng như
xã hội.
M b đ non thì cũng d biến chng sót rau, nhim khun hu sn.
Do đó đ non là mt trong nhng vn đề quan trọng đặt ra cho các thy
thuc và xã hi.
2. NGUYÊN NHÂN
Có khong 50% đẻ non không xác định lý do.
4
Sau đây là một s nguyên nhân yếu t thun li:
2.1. Yếu t xã hi
- Đi sng kinh tế xã hi thấp, không được chăm sóc trước sinh đầy đ.
- Cân nng ca m thp và/hoặc tăng cân kém.
- Lao đng vt v trong lúc mang thai.
- Tui m i 20 hoc con so ln tui trên 35 tui.
- M nghin thuốc lá, rượu hay các cht cocain.
2.2. Do m
2.2.1. Nguyên nhân do bnh lý toàn thân
- Các bnh nhim trùng: nhiễm trùng đường tiết niu, nhim trùng
nng do vi khun, virus.
- Các chấn thương trong thai nghén: Chấn thương trực tiếp vào vùng
bng hoc gián tiếp do phu thut vùng bng.
- Ngh nghip: các ngh tiếp xúc vi hoá cht độc, lao đng nặng, ng
thng.
- Bnh toàn thân ca m: bnh tim, bnh gan, bnh thân, thiếu máu.
- Ri lon cao huyết do thai: Tin sn git - sn git (9%).
- Min dch: Hi chng kháng th kháng Phospholipid.
2.2.2. Nguyên nhân ti ch
- T cung d dng bm sinh: chiếm 5% trong đ non. Nếu nguyên
nhân này tnguy đ non 40%. Các d dạng thưng gp: t cung hai
sng, mt sng, t cung kém phát triển, vách ngăn tử cung.
- Bất thường mc phi t cung: Dính bung t cung, u t cung, t
cung có so.
- H eo t cung: 100% đẻ non nếu không được điều tr.
- Các can thip phu thut ti c t cung như khoét chóp.
5
Hình 1.
A. C t cung bình thường;
B. H eo t cung;
C. Khâu vòng c t cung
2.2.3. Viêm nhim âm đạo - c t cung
2.2.4. Tin s sinh non
- Nguy tái phát 25 - 50 %. Nguy này tăng cao nếu nhiu ln
sinh non trước đó.
2.3. Do thai và phn ph ca thai
- i v non, i v sớm: 10% đủ tháng 30% đ non, nguy
nhim trùng cho thai.
- Nhim tng i.
- Đa thai: 10- 20% đẻ non.
- Đa i: do t cung quá ng gây chuyn d sm.
- Rau tiền đạo: 10% trong các trường hp đẻ non vì gây chảy máu trước
đẻ hoc i v.
- Rau bong non.
Tóm li mun tìm hiu nguyên nhân v đẻ non, ta phi xem xét li toàn
b bnh sn ph khoa, nhng nguyên nhân v phía m, v phía thai,
phn ph ca thai, có nhng nguyên nhân phi hp.